- Biểu số BM III.1: Đơn đề nghị Nhà nước mua sáng chế, sáng kiến ;
- Biểu số BM III.2: Bản thể hiện hiệu quả áp dụng sáng chế, sáng kiến trong thực tiễn và khả năng mở rộng quy mô áp dụng ;
- Biểu số BM III.3: Bản kiến nghị của cơ quan, tổ chức về sự cần thiết mua sáng chế, sáng kiến và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao ;
- Biểu số BM III.4: Phiếu đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến ;
- Biểu số BM III.5: Biên bản họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến ;
- Biểu số BM III.6: Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến ;
- Biểu số BM IV.1: Đơn đề nghị đánh giá, thẩm định công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ;
- Biểu số BM IV.2: Bản cam kết về quyền sở hữu hợp pháp đối với công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam
(Đối với trường hợp không có tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với công nghệ mới, sản phẩm mới);
- Biểu số BM IV.3: Bản mô tả đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, chất lượng, so sánh với tính năng tương ứng của công nghệ, sản phẩm nhập khẩu tương đương hoặc đang được sử dụng tại nước khác ;
- Biểu số BM IV.4: Báo cáo kết quả ứng dụng công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ;
- Biểu số BM IV.5: Phiếu đánh giá, thẩm định hồ sơ đề nghị công bố công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ;
- Biểu số BM IV.6: Biên bản họp Hội đồng đánh giá, thẩm định hồ sơ đề nghị công bố công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ;
- Biểu số BM IV.7: Quyết định công bố công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ;
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 14/2023/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 16/8/2023.