Toàn văn điểm mới Thông tư 13/2019/TT-BNV về CB, CC cấp xã

20/12/2019 10:59 AM

Sau đây là toàn văn điểm mới Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố:

Quý Nguyễn
Toàn văn điểm mới Thông tư 13/2019 về CB, CC cấp xã

1. Về chuẩn trình độ công chức xã

- Trình độ chuyên môn:

+ Hiện hành: Yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên;

+ Quy định mới: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh.

Riêng công chức tại miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội ĐBKK sẽ do UBND tỉnh quy định về trình độ chuyên môn.

- Trình độ tin học:

+ Hiện hành: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên.

+ Quy định mới: Có chứng chỉ tin học theo chuẩn trình độ công nghệ thông tin quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 (có nghĩa không còn chấp nhận chứng chỉ tin học A, B, C).

2. Về các chức danh công chức xã

Đối với các xã đã bố trí công an chính quy thì trưởng công an xã sẽ không còn là công chức mà thuộc lực lượng công an nhân dân nên Thông tư nêu rõ nhiệm vụ của Trưởng công an theo từng loại xã.

3. Về các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức xã

**Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định 2 trường hợp đặc biệt (không qua thi tuyển, xét tuyển) trong tuyển dụng công chức xã đó là:

- Người tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi ở trong nước hoặc đạt loại khá trở lên ở nước ngoài, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng (1);

- Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và có ít nhất 05 năm công tác trong lĩnh vực cần tuyển dụng (2).

Thông tư 13 làm rõ nhóm đối tượng (2) bao gồm:

- Viên chức trong các ĐVSN công lập, đã có thời gian làm viên chức 05 năm trở lên, tính từ thời điểm được tuyển dụng viên chức (không kể thời gian tập sự);

- Người hưởng lương trong quân đội, công an và người làm công tác cơ yếu, đã có thời gian công tác 05 năm  trở lên trong quân đội, công an hoặc làm công tác cơ yếu, tính từ thời điểm có quyết định tuyển dụng chính thức vào quân đội, công an hoặc tại các tổ chức của lực lượng cơ yếu.

**Quy định cụ thể về điều kiện tiếp nhận cán bộ xã khi thôi đảm nhiệm chức vụ sang làm công chức (Xem chi tiết tại đây).

4. Về các trường hợp được miễn chế độ tập sự

Bổ sung quy định sau:

- Công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều, kiện kinh tế - xã hội ĐBKK thì thời gian tập sự được hưởng 100% bậc lương khởi điểm theo trình độ đào tạo.

- Thời gian tập sự không được tính vào thời gian để xét nâng lương theo niên hạn.

5. Về số lượng công chức xã

Có 5 chức danh công chức cấp xã được bố trí 02 người đảm nhiệm (Xem chi tiết tại đây).

6. Về xếp lương cán bộ, công chức xã

- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);

- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);

- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).

7. Về mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh với cán bộ xã

Nêu chi tiết mức phụ cấp kiêm nhiệm được quy định tại Nghị định 34/2019/NĐ-CP như sau:

- Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;

- Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm;

- Cán bộ cấp xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.

8. Phụ cấp với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

Hướng dẫn cụ thể về đối tượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được khoán quỹ phụ cấp bằng 05 lần mức lương cơ sở (các trường hợp khác được khoán quỹ bằng 03 lần mức lương cơ sở):

- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên;

- Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

- Thôn thuộc xã biên giới hoặc hải đảo.

9. Giải quyết chế độ với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã cấp xã dôi dư

Trong trường hợp dôi dư do đã bố trí quá số lượng theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị định 34/2019 thì Chủ tịch UBND cấp huyện tổng hợp và đề xuất với Chủ tịch UBND cấp tỉnh thực hiện như sau:

- Tinh giản biên chế.

- Giải quyết chế độ thôi việc.

- Điều chuyển, bổ sung cho các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn cấp huyện hoặc ở địa bàn cấp huyện khác thuộc tỉnh; hoặc chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên.

- Hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 20,041

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác
VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 15:55 | 24/01/2025 Thông tư 47/2024/TT-BTNMT ngày 30/12/2024 quy định kỹ thuật về quan trắc mặn và điều tra, khảo sát xâm nhập mặn
  • 15:52 | 24/01/2025 Thông tư 46/2024/TT-BTNMT ngày 30/12/2024 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • 15:50 | 24/01/2025 Thông tư 64/2024/TT-NHNN ngày 31/12/2024 quy định về triển khai giao diện lập trình ứng dụng mở trong ngành Ngân hàng
  • 15:30 | 24/01/2025 Nghị quyết 14/NQ-CP ngày 18/01/2025 về Phiên họp chuyên đề xây dựng pháp luật tháng 01 năm 2025
  • 15:20 | 24/01/2025 Nghị định 13/2025/NĐ-CP ngày 21/01/2025 sửa đổi Nghị định 115/2022/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022-2027 đã sửa đổi theo Nghị định 68/2023/NĐ-CP
  • 15:10 | 24/01/2025 Nghị định 12/2025/NĐ-CP ngày 20/01/2025 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
  • 15:00 | 24/01/2025 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 hướng dẫn Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
  • 16:05 | 23/01/2025 Thông tư 23/2024/TT-BTTTT ngày 31/12/2024 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc liên tịch ban hành
  • 16:00 | 23/01/2025 Thông tư 24/2024/TT-BTTTT ngày 31/12/2024 sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-BTTTT hướng dẫn cấp phép hoạt động và chế độ báo cáo đối với loại hình báo nói, báo hình và Thông tư 41/2020/TT-BTTTT hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử,tạp chí điện tử,xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san
  • 15:55 | 23/01/2025 Thông tư 25/2024/TT-BTTTT ngày 31/12/2024 quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
172.70.147.129

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]