Tốc độ tối đa cho phép với các loại xe khi tham gia giao thông

10/09/2019 16:11 PM

Ngày 29/8/2019, Bộ GTVT ban hành Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo đó:

Quý Nguyễn

(1) Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

- Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.

- Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.

- Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.

(2) Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

+ Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):

+ Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):

+ Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

+ Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Xem thêm chi tiết tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT  (có hiệu lực từ ngày 15/10/2019).

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 382,582

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 09:50 | 01/12/2023 Thông tư 23/2023/TT-BYT ngày 30/11/2023 sửa đổi Thông tư 01/2018/TT-BYT quy định về ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
  • 07:50 | 01/12/2023 Nghị quyết 105/2023/QH15 ngày 10/11/2023 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024
  • 07:40 | 01/12/2023 Nghị quyết 104/2023/QH15 ngày 10/11/2023 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024
  • 07:35 | 01/12/2023 Quyết định 889/QĐ-QLD ngày 30/11/2023 về thu hồi Giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam đối với thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành
  • 07:25 | 01/12/2023 Quyết định 3657/QÐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • 17:55 | 30/11/2023 Thông tư 96/2023/TT-BQP ngày 29/11/2023 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính kỹ thuật mật mã sử dụng trong các sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ
  • 10:58 | 30/11/2023 Thông tư 33/2023/TT-BGTVT ngày 28/11/2023 quy định về phân cấp quản lý Nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
  • 10:55 | 30/11/2023 Nghị định 82/2023/NĐ-CP ngày 28/11/2023 sửa đổi Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phí và lệ phí
  • 14:55 | 29/11/2023 Quyết định 1427/QĐ-KTNN ngày 27/11/2023 hướng dẫn chuẩn bị ý kiến của Kiểm toán Nhà nước về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
  • 14:50 | 29/11/2023 Quyết định 1413/QĐ-KTNN ngày 23/11/2023 sửa đổi Quy định tiêu chí thang điểm, đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán Nhà nước kèm theo Quyết định 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn