Hao hụt xăng dầu là gì? Hướng dẫn cụ thể về tỷ lệ hao hụt xăng dầu

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
13/11/2023 09:00 AM

Cho tôi hỏi thế nào là hao hụt xăng dầu? Việc tính tỷ lệ hao hụt xăng dầu được hướng dẫn thế nào? - Tuấn Linh (Hậu Giang)

Hao hụt xăng dầu là gì? Hướng dẫn cụ thể về tỷ lệ hao hụt xăng dầu

Hao hụt xăng dầu là gì? Hướng dẫn cụ thể về tỷ lệ hao hụt xăng dầu (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hao hụt xăng dầu là gì? 

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 43/2015/TT-BCT thì hao hụt xăng dầu là sự thiếu hụt xăng dầu về số lượng do bay hơi tự nhiên, bám dính; ảnh hưởng của các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật trong quá trình giao nhận, nhập, xuất, tồn chứa, xúc rửa bể và phương tiện vận chuyển, pha chế, vận chuyển, chuyển tải, bán lẻ xăng dầu.

2. Nguyên tắc quản lý tỷ lệ hao hụt xăng dầu

Nguyên tắc quản lý tỷ lệ hao hụt xăng dầu theo Điều 3 Thông tư 43/2015/TT-BCT như sau:

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu quy định tại Thông tư 43/2015/TT-BCT là tỷ lệ hao hụt xăng dầu tối đa.

- Hao hụt xăng dầu được quản lý, tổ chức, hạch toán, quyết toán đối với từng sản phẩm xăng khoáng RON95, RON92, xăng sinh học E5, E10, etanol nhiên liệu E100, dầu hỏa (KO), nhiên liệu bay JET A-1, dầu điêzen (DO 0,05% S), (DO 0,25% S), nhiên liệu đốt lò (FO).

- Số lượng và giá trị hao hụt của các sản phẩm không được bù trừ lẫn nhau trong một kỳ quyết toán. Riêng đối với xăng dầu được bơm chuyển trên cùng một hệ thống đường ống công nghệ, phần sản phẩm lẫn được bù trừ về số lượng.

- Trường hợp xảy ra hao hụt bất thường lớn hơn quy định tỷ lệ hao hụt tại Thông tư 43/2015/TT-BCT, thương nhân kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm xác định nguyên nhân gây ra hao hụt và có biện pháp xử lý kịp thời để ngăn chặn và giảm thiểu tới mức thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra.

3. Hướng dẫn cụ thể về tỷ lệ hao hụt xăng dầu 

Hướng dẫn cụ thể về tỷ lệ hao hụt xăng dầu theo Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Thông tư 43/2015/TT-BCT như sau:

* Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập

- Hao hụt xăng dầu công đoạn nhập là hiệu số của lượng xăng dầu tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển hoặc bể chứa trước khi nhập trừ đi lượng xăng dầu thực tế nhận được tại bể.

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển hoặc bể chứa trước khi nhập. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

TT

Sản phẩm

Phương tiện nhập

Hao hụt nhập (%)

1

Xăng sinh học E5, E10

- Tàu dầu

- Xà lan

- Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

- Bể (chuyển bể)

0,52

0,40

0,29

0,14

2

Etanol nhiên liệu E100

- Tàu dầu

- Xà lan

- Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

- Bể (chuyển bể)

0,52

0,40

0,29

0,14

3

Xăng khoáng các loại

- Tầu dầu

- Xà lan

- Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

- Bể (chuyển bể)

0,48

0,36

0,25

0,12

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

- Tàu dầu

- Xà lan

- Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

- Bể (chuyển bể)

0,38

0,32

0,15

0,10

5

Dầu điêzen (DO) các loại

- Tàu dầu

- Xà lan

- Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

- Bể (chuyển bể)

0,38

0,28

0,12

0,08

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

- Tàu dầu

- Xà lan

- Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

- Bể (chuyển bể)

0,38

0,28

0,12

0,05

- Chiều dài đường ống nhập từ phương tiện vận chuyển, bể chứa đến bể nhập lớn hơn 02 (hai) km thì hao hụt xăng dầu công đoạn nhập được cộng thêm hao hụt vận chuyển bằng đường ống theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

* Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất

- Hao hụt xăng dầu công đoạn xuất là hiệu số của lượng xăng dầu xuất đi tại bể xuất trừ đi lượng nhận tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển.

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất cho phương tiện bằng đường thủy, đường bộ và đường sắt được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xuất qua đồng hồ xăng dầu. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

+ Đối với xuất cho phương tiện đường thủy:

TT

Sản phẩm

Hao hụt xuất (%)

Bể - Đồng hồ

Đồng hồ - Phương tiện

1

Xăng sinh học E5, E10

0,17

0,11

2

Etanol nhiên liệu E100

0,15

0,10

3

Xăng khoáng các loại

0,14

0,09

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,12

0,08

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,10

0,07

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,08

0,06

+ Đối với xuất cho phương tiện đường bộ và đường sắt:

TT

Sản phẩm

Hao hụt xuất (%)

Bể - Đồng hồ

Đồng hồ - Phương tiện

1

Xăng sinh học E5, E10

0,17

0,06

2

Etanol nhiên liệu E100

0,15

0,05

3

Xăng khoáng các loại

0,14

0,04

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,12

0,04

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,10

0,03

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,08

0,03

Ghi chú: Trường hợp đồng hồ bị hỏng, tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được xác định bằng tỷ lệ hao hụt xăng dầu tương ứng cột “Bể - Đồng hồ” nhân với hệ số 1,1.

- Chiều dài đường ống xuất từ bể xuất đến đồng hồ; từ đồng hồ đến phương tiện vận chuyển lớn hơn 02 (hai) km thì hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được cộng thêm hao hụt vận chuyển đường ống theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

* Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa ngắn ngày:

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa ngắn ngày áp dụng đối với bể có hoạt động xuất, nhập xăng dầu ít nhất một lần trong tháng. Lượng xăng dầu tồn chứa để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu bằng trung bình cộng của lượng xăng dầu tồn chứa được xác định ít nhất trong bốn ngày của tháng là ngày thứ 01, ngày thứ 10, ngày thứ 20 và ngày cuối cùng tháng;

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa ngắn ngày được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tồn chứa. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong tồn chứa ngắn ngày quy định tại Phụ lục 3 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

++ Đối với tồn chứa ngắn ngày:

TT

Sản phẩm

Hao hụt tồn chứa ngắn ngày (%)

Bể ngầm, bể trong hang, kho nổi/ tàu dầu, xà lan

Bể ngoài trời

Trụ đứng

Trụ nằm

1

Xăng sinh học E5, E10:

- Bể mái phao

- Bể không mái phao

 

-

0,110

 

0,130

0,170

 

-

0,220

2

Etanol nhiên liệu E100

0,110

0,170

0,220

3

Xăng khoáng các loại:

- Bể mái phao

- Bể không mái phao

 

-

0,100

 

0,120

0,150

 

-

0,200

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,012

0,020

0,025

5

Dầu điêzen (DO) các loại

- Bể mái phao

- Bể không mái phao

 

-

0,010

 

0,008

0,015

 

-

0,020

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,003

0,003

0,003

++ Đối với tồn chứa dài ngày:

TT

Sản phẩm

Hao hụt tồn chứa dài ngày (%/tháng)

Bể ngầm, bể trong hang

Kho nổi/ tàu dầu, xà lan

Bể ngoài trời

Trụ đứng

Trụ nằm

1

Etanol nhiên liệu E100

-

-

0,120

0,150

2

Xăng khoáng các loại:

- Bể mái phao

- Bể không mái phao

 

-

0,050

 

-

0,07

 

0,100

0,120

 

-

0,150

3

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,006

0,010

0,014

0,017

4

Dầu điêzen (DO) các loại

0,005

0,008

0,012

0,015

5

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,003

0,003

0,003

0,003

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa dài ngày:

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa dài ngày áp dụng đối với bể trong tháng không có hoạt động xuất, nhập xăng dầu. Lượng xăng dầu tồn chứa để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu là lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01 của tháng;

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa dài ngày được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01 của tháng. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong tồn chứa dài ngày quy định tại Phụ lục 3 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

* Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn súc rửa

- Hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa bể chứa, phương tiện vận chuyển là lượng xăng dầu do bay hơi, bám dính vào thành bể chứa, phương tiện vận chuyển không bao gồm lượng xăng dầu lẫn vào bùn cặn ở đáy thiết bị chứa, phương tiện vận chuyển khi súc rửa không sử dụng được.

- Hao hụt xăng dầu lẫn vào bùn cặn ở đáy thiết bị chứa, phương tiện vận chuyển khi súc rửa không sử dụng được do thương nhân kinh doanh xăng dầu tổ chức xác định theo thực tế.

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với dung tích bể chứa, phương tiện vận chuyển cần súc rửa. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa quy định tại Phụ lục 4 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

TT

Sản phẩm

Hao hụt xúc rửa (%)

Bể trụ đứng, tàu, xà lan

Bể trụ nằm, xitéc đường sắt, xitéc ôtô

1

Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, E100

0,010

0,10

2

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,008

0,08

3

Dầu điêzen (DO) các loại

0,007

0,07

4

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,012

0,12

* Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế

- Hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế là hiệu số của tổng lượng các thành phần pha chế đầu vào trừ đi lượng thành phẩm xăng dầu đầu ra.

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với tổng lượng các thành phần pha chế đầu vào. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế quy định tại Phụ lục 5 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

TT

Sản phẩm

Hao hụt pha chế (%)

Pha chế bằng phương pháp bơm chuyển xăng dầu giữa các bể

Pha chế bằng phương pháp khuấy trộn

1

Xăng sinh học E5, E10

0,15

0,18

2

Etanol nhiên liệu E100

0,15

-

3

Xăng khoáng các loại

0,14

0,16

4

Dầu hoả KO, nhiên liệu bay JET A-1

0,10

0,12

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,10

0,12

6

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,10

0,12

 * Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển đường thủy, đường bộ, đường sắt:

+ Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt là hiệu số giữa lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi xuất xăng dầu và lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi nhận xăng dầu;

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi xuất xăng dầu nhưng không lớn hơn tỷ lệ hao hụt tối đa quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư 43/2015/TT-BCT;

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt quy định tại khoản 1, 2 Phụ lục 6 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

++ Đối với vận chuyển bằng đường thủy:

TT

Sản phẩm

Hao hụt vận chuyển (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

Đến 300 km

Từ 300 đến 600 km

Trên 600 km

1

Xăng sinh học E5, E10

0,033

0,023

0,013

0,28

2

Etanol nhiên liệu E100

0,033

0,023

0,013

0,28

3

Xăng khoáng các loại

0,030

0,021

0,012

0,25

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,022

0,015

0,009

0,20

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,020

0,014

0,008

0,18

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,011

0,008

0,004

0,10

Ghi chú: Ví dụ về tỷ lệ hao hụt vận chuyển một cung đường lớn hơn 600 km được xác định bằng tổng tỷ lệ hao hụt của 300 km đầu tiên tương ứng cột “Đến 300 km”, 300 km tiếp tương ứng cột “Từ 300 đến 600 km”, đoạn đường cuối cùng tương ứng cột “Trên 600 km”.

++ Đối với vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt:

TT

Sản phẩm

Đường bộ

Đường sắt

Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

1

Xăng sinh học E5, E10

0,071

0,150

0,045

0,150

2

Etanol nhiên liệu E100

0,071

0,150

0,045

0,150

3

Xăng khoáng các loại

0,065

0,140

0,042

0,150

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,040

0,090

0,025

0,090

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,035

0,080

0,022

0,080

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,011

0,025

0,011

0,035

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống:

+ Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống được xác định cho quá trình bơm chuyển xăng dầu từ bể xuất đến bể nhận trên tuyến ống cứng bằng thép, có đường kính trong từ 145 mm trở lên. Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống là tổng lượng hao hụt xăng dầu tồn chứa trong đường ống và hao hụt xăng dầu vận chuyển;

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu từ bể xuất;

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống trường hợp có hoạt động vận chuyển ít nhất 01 lần trong thời gian 05 ngày quy định tại khoản 3 Phụ lục 6 Thông tư 43/2015/TT-BCT;

Đối với vận chuyển bằng đường ống:

TT

Sản phẩm

Hao hụt đường ống (%/100km)

Hao hụt đường ống tối đa (%)

1

Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, etanol E100

0,15

0,28

2

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1, dầu điêzen (DO) các

0,10

0,20

+ Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống trường hợp không có hoạt động vận chuyển trong thời gian lớn hơn 05 ngày được cộng thêm hao hụt tồn chứa trong đường ống. 

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa trong đường ống được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt tồn chứa trong đường ống so với lượng xăng dầu tồn chứa trong đường ống. Tỷ lệ hao hụt tồn chứa trong đường ống quy định tại khoản 4 Phụ lục 6 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

Đối với hao hụt tồn chứa trong đường ống:

TT

Sản phẩm

Hao hụt tồn chứa trong đường ống (%/ngày)

1

Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, etanol E100

0,012

2

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1, dầu điêzen (DO) các loại

0,004

 * Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải

- Hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải là hiệu số của lượng xăng dầu chuyển tải từ tàu mẹ trừ đi lượng xăng dầu nhận tại tàu con.

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu chuyển tải từ tàu mẹ. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải quy định tại Phụ lục 7 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

TT

Sản phẩm

Hao hụt chuyển tải (%)

1

Xăng sinh học E5, E10

0,35

2

Etanol nhiên liệu E100

0,35

3

Xăng khoáng các loại

0,34

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,30

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,27

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,27

* Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu

- Hao hụt xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu là tổng lượng hao hụt xăng dầu của các công đoạn nhập, xuất, tồn chứa và xúc rửa.

- Tỷ lệ hao hụt xăng dầu các công đoạn nhập, tồn chứa và xúc rửa được quy định tại các Điều 5, 7, 8 Thông tư 43/2015/TT-BCT. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất quy định tại Phụ lục 8 Thông tư 43/2015/TT-BCT.

TT

Sản phẩm

Hao hụt xuất (%)

1

Xăng sinh học E5, E10

0,11

2

Xăng khoáng các loại

0,10

3

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,08

4

Dầu điêzen (DO) các loại

0,06

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,299

Bài viết về

lĩnh vực Xăng dầu

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn