Thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
18/08/2023 17:30 PM

Thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào? – Thanh Trúc (Hà Giang)

Thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

1.1. Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, gồm:

(i) Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC: 01 bản chính;

Mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

(ii) Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;

(iii) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp.

Trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thì nộp bổ sung 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan được cấp trong thời gian ba (03) năm tỉnh đến thời điểm nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC.

(iv) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành: 01 bản chụp;

(v) Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Các chứng từ trong hồ sơ cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (ii), (iii), (iv) là chứng từ của từng nhân viên thuộc danh sách đề nghị cấp mã số. Các chứng từ bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi Thông tư 22/2019/TT-BTC)

1.2. Trình tự cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải quan.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BTC. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.

Mẫu số 08

Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân còn thời hạn sử dụng của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên, để tiếp tục làm nhân viên đại lý hải quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục gia hạn như mục 2.

(Khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi Thông tư 22/2019/TT-BTC)

2. Thủ tục gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

2.1. Điều kiện gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gia hạn thời gian sử dụng mã số nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 10 Thông tư 12/2015/TT-BTC;

- Đã tham gia khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan có thời lượng tối thiểu 03 ngày (8 tiết/ngày) do Trường Hải quan Việt Nam hoặc các trường cao đẳng, đại học, học viện có khoa chuyên ngành hải quan thực hiện, trên cơ sở thống nhất chương trình đào tạo với Tổng cục Hải quan.

Các trường tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức thực hiện cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BTC và thông báo cho Tổng cục Hải quan về danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học để phối hợp thực hiện các thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Mẫu số 02

(Khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi Thông tư 22/2019/TT-BTC)

2.2. Hồ sơ gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan, gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07A ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC;

Mẫu số 07A

- 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC;

- 01 ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành thì cung cấp 01 bản chụp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân đã nộp tại hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Các chứng từ bản chụp do người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.

(Khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi Thông tư 22/2019/TT-BTC)

2.3. Thủ tục gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục Hải quan hoặc có văn bản trả lời đại lý làm thủ tục hải quan đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Thời gian gia hạn là 03 năm kể từ ngày gia hạn.

(Khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi Thông tư 22/2019/TT-BTC)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,116

Bài viết về

lĩnh vực Xuất nhập khẩu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn