03 điều cần biết về đồn biên phòng

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
24/01/2023 16:00 PM

Xin hỏi là biên phòng là gì? Đồn Biên phòng gồm những cơ quan nào? - Kim Ngân (TPHCM)

03 điều cần biết về đồn biên phòng

03 điều cần biết về đồn biên phòng

1. Biên phòng là gì?

Biên phòng là tổng thể các hoạt động, biện pháp bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.

Đồn Biên phòng thuộc hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng được quy định tại Điều 21 Luật Biên phòng Việt Nam 2020như sau:

- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;

- Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;

- Đồn Biên phòng, Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải đội Biên phòng.

( Khoản 1 Điều 2 Luật Biên phòng Việt Nam 2020)

2. Quy định về Đồn Biên phòng

Tại khoản 3 Điều 3 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định về Đồn Biên phòng; Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng; Hải đội Biên phòng gồm:

- Đồn Biên phòng gồm:

+ Đội Vũ trang;

+ Đội Vận động quần chúng;

+ Đội Trinh sát;

+ Đội Phòng, chống ma túy và tội phạm;

+ Đội Kiểm soát hành chính;

+ Đội Tham mưu - Hành chính;

+ Đội Tàu thuyền;

+ Trạm Biên phòng.

- Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu càng gồm:

+ Ban Tham mưu;

+ Ban Chính trị;

+ Ban Trinh sát;

+ Ban Phòng, chống ma túy và tội phạm;

+ Ban Hậu cần - Kỹ thuật;

+ Đội Hành chính;

+ Đội Thủ tục;

+ Đội Tàu thuyền;

+ Trạm Biên phòng;

- Hải đội Biên phòng gồm:

+ Đội Tham mưu - Hành chính;

+ Đội Tuần tra biên phòng.

3. Quyền hạn của Đồn trưởng Đồn Biên phòng

- Việc quyết định hạn chế hoặc tạm dừng hoạt động trong vành đai biên giới, khu vực biên giới được quy định tại điểm a, c khoản 3 Điều 11 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 như sau:

+ Đồn trưởng Đồn Biên phòng quyết định hạn chế hoặc tạm dừng hoạt động trong vành đai biên giới thuộc phạm vi quản lý không quá 12 giờ và báo cáo ngay Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

Thông báo cho cơ quan ngoại vụ địa phương, chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã sở tại;

+ Quyết định hạn chế hoặc tạm dừng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 11  Luật Biên phòng Việt Nam 2020 phải thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới;

Thông báo cho lực lượng quản lý, bảo vệ biên giới của nước có chung đường biên giới.

- Tại điểm a khoản 4 Điều 11 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định về việc quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại biên giới tại cửa khẩu, lối mở được quy định như sau:

+ Đồn trưởng Đồn Biên phòng quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại cửa khẩu phụ, lối mở không quá 06 giờ và báo cáo ngay Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh; thông báo cho chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã sở tại, cơ quan, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới và lực lượng quản lý, bảo vệ biên giới của nước có chung đường biên giới.

+ Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại cửa khẩu phụ, lối mở không quá 12 giờ và báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;

Thông báo cho lực lượng quản lý, bảo vệ biên giới của nước có chung đường biên giới;

- Trước khi hết thời hạn hạn chế hoặc tạm dừng qua lại biên giới, nếu xét thấy cần tiếp tục hạn chế hoặc tạm dừng thì việc quyết định gia hạn thời gian hạn chế hoặc tạm dừng được thực hiện tại điểm a khoản 5 Điều 11  Luật Biên phòng Việt Nam 2020 như sau:

Đồn trưởng Đồn Biên phòng quyết định gia hạn thời gian hạn chế hoặc tạm dừng qua lại cửa khẩu phụ, lối mở không quá 06 giờ;

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 6,403

Bài viết về

lĩnh vực Quốc phòng - An ninh

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn