Cách tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân không cư trú

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
24/11/2022 12:06 PM

Tôi vừa về Việt Nam được 02 tuần và tôi vừa mua một mảnh đất. Vậy thuế thu nhập cá nhân tôi phải nộp là bao nhiêu? – Tuệ An (Phú Thọ)

Cách tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân không cư trú

Cách tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân không cư trú

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân không cư trú

(1) Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh

Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh x Thuế suất

Trong đó:

- Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả.

Trường hợp thỏa thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.

- Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:

+ 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa;

+ 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;

+ 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.

(2) Cách tính thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ tiền lương tiền công

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất 20%.

Trong đó: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

(3) Cách tính thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

(4) Cách tính thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

(5) Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản

Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.

(6) Cách tính thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

- Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

- Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

(7) Cách tính thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

- Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 10%.

- Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân không cư trú nhận được tại Việt Nam.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế như sau:

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập tại trường hợp (1) là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập tại trường hợp (2), (3), (6), (7) là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập tại trường hợp (4), (5) là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

Căn cứ pháp lý: Chương III Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014)

2. Thế nào là cá nhân cư trú?

Xem thêm: Cá nhân cư trú, cá nhân không cư trú là gì?

09 mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 73,747

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]