Hình thức và hồ sơ xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
01/11/2022 11:00 AM

Xin hỏi hiện nay hình thức và hồ sơ xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được quy định như thế nào? - Thanh Liêm (Tiền Giang)

Hình thức và hồ sơ xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ

Hình thức và hồ sơ xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 297/2017/TT-BQP thì xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là thực hiện việc chuyển ra khỏi biên chế lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân sang phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

2. Hình thức xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ

Hình thức xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ theo Điều 4 Thông tư 297/2017/TT-BQP quy định như sau:

(1) Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

(2) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại (1) mục này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

(3) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:

- Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

- UBND cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, cụ thể như sau:

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

- UBND cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, cụ thể như sau:

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Một anh hoặc một em của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

- Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5  Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA.

(4) Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại (2) mục này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại (3) mục này, thì được giải quyết xuất ngũ.

3. Hồ sơ xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ

Hồ sơ xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ theo Điều 5 Thông tư 297/2017/TT-BQP bao gồm:

- Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm:

+ Lý lịch nghĩa vụ quân sự.

+ Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

+ Phiếu quân nhân.

+ Nhận xét quá trình công tác.

+ Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).

+ Giấy tờ khác liên quan (nếu có).

- Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định  (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:

++ Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 297/2017/TT-BQP.

++ Giấy xác nhận của UBND cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 4 Thông tư 297/2017/TT-BQP.

++ Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Thông tư 297/2017/TT-BQP.

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.

4. Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ

Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ theo Điều 6 Thông tư 297/2017/TT-BQP quy định như sau:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.

- Chỉ huy trưởng cấp trung đoàn và tương đương quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền.

- Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 297/2017/TT-BQP.

- Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định.

>>> Xem thêm: Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ nghĩa vụ quân sự được hưởng các chế độ gì? Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ có được hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp không?

Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân năm 2022?

Thời hạn phục vụ tại ngũ nghĩa vụ quân sự của hạ sĩ quan, binh sĩ trong bao lâu? Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính như thế nào?

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 6,465

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn