Tội làm lộ bí mật nhà nước theo Bộ luật Hình sự

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
26/10/2022 11:02 AM

Tội làm lộ bí mật nhà nước theo Bộ luật Hình sự bị xử lý thế nào? – Hữu Tiến (Đồng Nai)

Tội làm lộ bí mật nhà nước theo Bộ luật Hình sự

Tội làm lộ bí mật nhà nước theo Bộ luật Hình sự (Hình từ internet)

1. Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử lý thế nào?

Người nào làm lộ bí mật nhà nước thì tùy theo hành vi cụ thể mà có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước, cụ thể như sau:

1.1. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước

Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước được quy định tại Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) với khung hình phạt như sau:

* Khung 1:

Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật Hình sự, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

* Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

- Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

- Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.

* Khung 3:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

- Có tổ chức;

- Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;

- Phạm tội 02 lần trở lên;

- Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

* Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

1.2. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước

Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước được quy định tại Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) với khung hình phạt như sau:

* Khung 1:

Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

* Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

- Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;

- Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

* Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

2. Xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước

Nếu người nào vi phạm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị xử phạt hành chính với các mức sau đây:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Không ban hành quy chế, nội quy bảo vệ bí mật nhà nước trong cơ quan, tổ chức, địa phương theo quy định của pháp luật;

+ Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

+ Không thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác mà không được phép của người có thẩm quyền;

+ Không bàn giao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu, không được phân công tiếp tục quản lý bí mật nhà nước;

+ Sử dụng bí mật nhà nước không đúng mục đích;

+ Xác định bí mật nhà nước đối với tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu chỉ độ mật lên tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

+ Xác định sai độ mật theo quy định của pháp luật;

+ Không xác định, đóng dấu chỉ độ mật bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

+ Không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;

+ Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;

+ Không loại bỏ bí mật nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước;

+ Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;

+ Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình hoặc hình thức khác trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền;

+ Làm sai lệch, hư hỏng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

+ Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

+ Vào địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước hoặc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;

+ Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.

(Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Xem thêm: Tổng hợp Danh mục bí mật nhà nước trong các lĩnh vực

Trường hợp bí mật nhà nước bị chiếm đoạt thì người chiếm đoạt tin, tài liệu bí mật nhà nước có bị xử lý hình sự không?

Việc giao nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện như thế nào? Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nếu bị lộ sẽ xử lý ra sao?

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 32,804

Bài viết về

lĩnh vực Trách nhiệm hình sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn