Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất 2022

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
08/11/2022 14:01 PM

Xin cho tôi hỏi lương công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất được quy định như thế nào? - Hoài Ngân (Bình Dương)

Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất 2022

Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất 2022

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Chức danh và mã số công chức chuyên ngành Ngân hàng

Theo Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, chức danh và mã số công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định như sau:

- Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng, Mã số 07.044

- Kiểm soát viên chính ngân hàng, Mã số 07.045

- Kiểm soát viên ngân hàng, Mã số 07.046

- Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng, Mã số 07.048

(So với Thông tư 12/2019/TT-NHNN thì công chức thủ kho, thủ quỹ được quy định thành 02 chức danh và có 2 mã số riêng như sau: Thủ kho ngân hàng: Mã số 07.048; Thủ quỹ ngân hàng: Mã số 06.034).

- Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ, Mã số 07.047.

2. Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất 2022

Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:

- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. (Đây là điểm mới so với Thông tư 12/2019/TT-NHNN)

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Như vậy, mức lương công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất 2022 cụ thể như sau:

* Đối với ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

6.20

9.238.000

6.56

9.774.400

6.92

10.310.800

7.28

10.847.200

7.64

11.383.600

8.00

11.920.000

* Đối với ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

4.40

6.556.000

4.74

7.062.600

5.08

7.569.200

5.42

8.075.800

5.76

8.582.400

6.10

9.089.000

6.44

9.595.600

6.78

10.102.200

* Đối với ngạch Kiểm soát viên ngân hàng

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

2.34

3.486.600

2.67

3.978.300

3.00

4.470.000

3.33

4.961.700

3.66

5.453.400

3.99

5.945.100

4.32

9.595.600

4.65

6.436.800

4.98

7.420.200

* Đối với ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

2.10

3.129.000

2.41

3.590.900

2.72

4.052.800

3.03

4.514.700

3.34

4.976.600

3.65

5.438.500

3.96

5.900.400

4.27

6.362.300

4.58

6.824.200

4.89

7.286.100

* Đối với ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1.86

2.771.400

2.06

3.069.400

2.26

3.367.400

2.46

3.665.400

2.66

3.963.400

2.86

4.261.400

3.06

4.559.400

3.26

4.857.400

3.46

5.155.400

3.66

5.453.400

3.86

5.751.400

4.06

6.049.400

3. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành Ngân hàng

Cụ thể tại Điều 3 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, các tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đạo đức công vụ và trình độ, năng lực.

Thông tư 14/2022/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ 01/01/2023, thay thế Thông tư 12/2019/TT-NHNN.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 6,730

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn