Thi lý thuyết bằng F năm 2024: 05 điều cần biết (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
- Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
- Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
- Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
- Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Trong đó:
- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
- Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
- Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
- Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
(Khoản 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
Đề thi lý thuyết bằng F có 45 câu, trong đó có:
- 01 câu về khái niệm;
- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (câu điểm liệt);
- 07 câu về quy tắc giao thông;
- 01 câu về nghiệp vụ vận tải;
- 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
- 02 câu về kỹ thuật lái xe;
- 01 câu về cấu tạo sửa chữa;
- 16 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
- 14 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
(Theo Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL)
Theo Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL, bộ đề thi thử lý thuyết bằng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (60 câu điểm liệt) là các câu có số thứ tự sau:
60 câu hỏi về những tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được chọn từ bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
|||||||||||
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
33 |
35 |
36 |
37 |
40 |
43 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
84 |
91 |
99 |
101 |
109 |
112 |
114 |
118 |
119 |
143 |
145 |
147 |
150 |
153 |
154 |
161 |
199 |
200 |
210 |
211 |
214 |
221 |
227 |
231 |
242 |
245 |
248 |
258 |
260 |
261 |
262 |
Quý khách hàng có thể ôn tập bộ đề thi thử lý thuyết bằng F tại ứng dụng iThong.
Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY Hoặc Quét mã QR dưới đây: |
Thời gian thi lý thuyết bằng F là 26 phút với tổng số 45 câu hỏi.
Thí sinh phải đạt trả lời đúng tối thiểu 41/45 câu lý thuyết và không sai câu điểm liệt thì mới tính là đậu phần thi lý thuyết.