iThong 03/08/2023 13:30 PM

03 địa phương được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt dân dụng

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
03/08/2023 13:30 PM

Xin cho tôi hỏi hiện tại các địa phương nào được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt dân dụng? - Huỳnh Nhi (Hà Nội)

03 địa phương được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt dân dụng

03 địa phương được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt dân dụng (Hình từ internet)

Ngày 30/6/2023, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.

1. 03 địa phương được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt dân dụng

Cụ thể tại Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định cơ quan cấp giấy phép lái tàu như sau:

- Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ quy định tại khoản 2 Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT.

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BGTVT (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng theo quy định tại Thông tư 15/2023/TT-BGTVT.

Theo đó, tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định danh sách Ủy Ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phân cấp tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng kể từ ngày 01/01/2025 bao gồm:

- Ủy Ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh

- Ủy Ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên

- Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh

2. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt

Căn cứ theo Điều 28 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định người được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác

+ Có độ tuổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;

+ Phải có thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên đối với loại giấy phép lái tàu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT; 12 tháng trở lên đối với loại giấy phép lái tàu quy định tại điểm d khoản 1 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT;

+ Đã qua kỳ sát hạch và được hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi là hội đồng sát hạch) đánh giá đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư 15/2023/TT-BGTVT.

- Đối với lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam

+ Có độ tuổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp; hoặc bằng hoặc chứng chỉ lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do tổ chức nước ngoài cấp qua quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ của dự án;

+ Đủ điều kiện sát hạch và được hội đồng sát hạch đánh giá đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư 15/2023/TT-BGTVT.

3. Quy định về sử dụng giấy phép lái tàu trên đường sắt

Theo khoản 4 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về sử dụng giấy phép lái tàu trên đường sắt như sau:

- Nhân viên lái tàu chỉ được lái loại phương tiện giao thông đường sắt đã quy định trong giấy phép lái tàu và phải mang theo giấy phép khi lái tàu;

- Nhân viên lái tàu trên đường sắt quốc gia được phép lái phương tiện tương ứng trên đường sắt chuyên dùng. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng có trách nhiệm thực hiện việc đào tạo, kiểm tra nghiệp vụ đối với những lái tàu này

- Nhân viên lái tàu không lái tàu theo giấy phép từ 12 tháng trở lên thì giấy phép đó không còn giá trị, nếu muốn đảm nhiệm lại chức danh này thì phải thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 30, Điều 32 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT.

Xem thêm Thông tư 15/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/9/2023. Các văn bản hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 15/2023/TT-BGTVT có hiệu lực bao gồm:

+ Thông tư 33/2018/TT-BGTVT

+ Thông tư 07/2020/TT-BGTVT

+ Điều 3 Thông tư 24/2020/TT-BGTVT

+ Thông tư 05/2021/TT-BGTVT

+ Thông tư 25/2021/TT-BGTVT

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Hồ Quốc Tuấn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,691

Bài viết về

iThong

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn