Căn cứ các quy định tại Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 thì Kiểm sát viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
Kiểm sát viên được bổ nhiệm lần đầu có thời hạn là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc nâng ngạch thì thời hạn là 10 năm.
Kiểm sát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung sau đây:
- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Có trình độ cử nhân luật trở lên.
- Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
- Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định pháp luật.
- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân gồm có:
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm sát viên cao cấp;
- Kiểm sát viên trung cấp;
- Kiểm sát viên sơ cấp.
Ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể được bố trí bốn ngạch Kiểm sát viên; ở Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng là Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao và có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp; các Viện kiểm sát khác có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp.
Mức lương của kiểm sát viên hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, Viện kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 và mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương của kiểm sát viên hiện nay như sau:
(1) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao:
+ Hệ số lương bậc 1: 10,4 tương đương 18.720.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 11,0 tương đương 19.800.000 đồng
(2) Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao:
+ Hệ số lương bậc 1: 6,2 tương đương 11.160.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 6,56 tương đương 11.808.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 3: 6,92 tương đương 12.456.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 4: 7,28 tương đương 13104.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 5: 7,64 tương đương 13.752.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 6: 8,0 tương đương 14.400.000 đồng
(3) Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:
+ Hệ số lương bậc 1: 4,4 tương đương 7.920.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 4,74 tương đương 8.532.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 3: 5,08 tương đương 9.144.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 4: 5,42 tương đương 9.756.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 5: 5,76 tương đương 10.368.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 6: 6,1 tương đương 10.980.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 7: 6,44 tương đương 11.592.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 8: 6,78 tương đương 12.204.000 đồng.
(4) Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
+ Hệ số lương bậc 1: 2,34 tương đương 4.212.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 2,67 tương đương 4.806.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 3: 3,0 tương đương 5.400.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 4: 3,33 tương đương 5.994.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 5: 3,66 tương đương 6.588.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 6: 3,99 tương đương 7.182.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 7: 4,32 tương đương 7.776.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 8: 4,65 tương đương 8.370.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 9: 4,98 tương đương 8.964.000 đồng
Lưu ý:
- Tiền lương trên dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định và áp dụng đến hết ngày 30/6/2024.
- Từ ngày 01/7/2024 sẽ thực hiện theo Bảng lương mới khi cải cách tiền lương. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT sẽ cập nhật thông tin mới nhất ngay khi có bảng lương mới được ban hành từ ngày 01/7/2024.