Tải app trên IOS

Hiểu ý nghĩa vạch phân chia các làn xe chạy để tránh bị phạt

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
12/10/2023 20:00 PM

Xin hỏi ý nghĩa vạch phân chia các làn xe chạy ngược chiều và cùng chiều như thế nào? Mức phạt đè lên vạch kẻ đường hiện nay là bao nhiêu? - Quốc Việt (Bình Phước)

Hiểu ý nghĩa vạch phân chia các làn xe chạy để tránh bị phạt (Hình từ internet)

1. Hiểu ý nghĩa vạch phân chia các làn xe chạy để tránh bị phạt

Theo Phụ lục G QCVN 41:2019/BGTVT quy định ý nghĩa của vạch kẻ đường như sau:

1.1 Vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều

- Dạng vạch đơn, đứt nét, màu vàng

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.

Minh họa:

Vạch 1.1

- Dạng vạch đơn, nét liền, màu vàng

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Minh Họa:

Vạch 1.2

- Dạng vạch đôi, nét liền, màu vàng

Ý nghĩa sử dụng: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

Minh họa:

Vạch 1.3

- Dạng vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.

Vạch này được sử dụng trên đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân giữa, ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn.

Trường hợp chỉ có một làn xe bên phía tiếp giáp với vạch liền nét, bề rộng của làn đường này phải đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

Minh họa:

Vạch 1.4

- Dạng vạch đôi, đứt nét, màu vàng

Ý nghĩa sử dụng: dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.

Minh họa:

Vạch 1.5

1.2 Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều

- Dạng vạch đơn, đứt nét, màu trắng

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.

Minh họa:

Vạch 2.1

- Dạng vạch đơn, liền nét, màu trắng

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Minh họa:

Vạch 2.2

- Vạch giới hạn đường dành riêng hoặc ưu tiên được cấu tạo bằng vạch đơn, màu trắng

Ý nghĩa sử dụng: Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ.

Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.

 Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không cấm sử dụng loại xe này.

Minh họa:

Vạch 2.3

- Dạng vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt nét)

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.

Minh họa:

Vạch 2.4

2. Mức phạt đè lên vạch kẻ đường hiện nay

Người điều khiển phương tiện đè lên vạch kẻ đường được xếp vào nhóm hành vi “Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường” với mức xử phạt được quy định theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể:

Phương tiện

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Ô tô

300.000 - 400.000 đồng

(Điểm a khoản 1 Điều 5)

Đè vạch gây tai nạn: Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 11 Điều 5)

Xe máy

100.000 - 200.000 đồng

(Điểm a khoản 1 Điều 6)

Đè vạch gây tai nạn: Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 10 Điều 6)

Máy kéo, xe máy chuyên dùng

100.000 - 200.000 đồng

(Điểm a khoản 1 Điều 7)

Đè vạch gây tai nạn: Tước Giấy phép lái xe (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (xe máy chuyên dùng) từ 02 - 04 tháng

(Điểm b khoản 10 Điều 7)

Xe đạp, xe đạp máy

80.000 - 100.000 đồng

(Điểm c khoản 1 Điều 8)

Không quy định

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

ithong

Nguyễn Ngọc Quế Anh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 28,990

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]