Thi bằng lái xe máy A1 từ ngày 01/8/2023: Cần biết điều này

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Mai Thanh Lợi
28/06/2023 09:00 AM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp các giải đáp thắc mắc thường gặp về thi giấy phép lái xe máy A1 (trên thực tế còn được gọi là bằng lái xe máy hạng A1), mọi người nên lưu ý.

Mức phí thi bằng lái xe máy A1 từ ngày 01/8/2023 là bao nhiêu?

(1) Mức phí thi bằng lái xe A1 trước ngày 01/8/2023:

- Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần.

- Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.

Căn cứ: Thông tư 188/2016/TT-BTC (hết hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023)

(1) Mức phí thi bằng lái xe B1 và B2 từ ngày 01/8/2023:

- Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần (tăng 20.000 đông/lần so với quy định hiện hành).

- Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần (tăng 20.000 đồng/lần so với quy định hiện hành).

Căn cứ: Thông tư 37/2023/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023)

Thi bằng lái xe máy A1 từ ngày 01/8/2023: Cần biết điều này

Những điều cần biết về thi bằng lái xe máy A1 (Hình từ internet)

Bằng lái xe máy A1 được cấp cho ai?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì bằng lái xe máy A1 được cấp cho những người sau đây:

- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bao nhiêu tuổi mới được cấp bằng lái xe A1?

Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

- Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

- Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

- Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

- Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

- Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên thì bằng lái xe máy A1 sẽ được cấp cho người từ đủ 18 tuổi trở lên khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Bằng lái xe máy A1 có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của bằng lái xe như sau:

- Bằng lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Bằng lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Bằng lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Bằng lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

- Thời hạn của bằng lái xe được ghi trên bằng lái xe.

Như vậy, căn cứ quy định nêu trên thì bằng lái xe máy A1 không có thời hạn.

Thi bằng lái xe máy A1 gồm những nội dung gì?

Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Điểm b Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT thì nội dung thi bằng lái xe máy A1 gồm:

- Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe. Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có bằng lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

- Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1: Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch gồm đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.

- Sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp bằng lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 90,466

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]