Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
06/06/2023 11:30 AM

Cho tôi hỏi mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản được quy định như thế nào? - Khánh Vy (Tây Ninh)

Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản

Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Căn cứ và phương thức tính thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản 

Căn cứ và phương thức tính thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản theo khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

* Thù lao được tính dựa trên các căn cứ sau đây:

- Thời gian Quản tài viên sử dụng để thực hiện nhiệm vụ;

- Công sức của Quản tài viên trong việc thực hiện nhiệm vụ;

- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Quản tài viên.

* Thù lao được tính dựa trên một hoặc các phương thức sau đây:

- Giờ làm việc của Quản tài viên;

- Mức thù lao trọn gói;

- Mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản thu được sau khi thanh lý.

2. Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản 

Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản theo khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

- Đối với trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 86 Luật Phá sản thì mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận trên cơ sở xem xét, áp dụng căn cứ quy định tại mục 1;

- Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo quy định tại khoản 3 Điều 80, khoản 4 Điều 83, khoản 7 Điều 91 Luật Phá sản thì mức thù lao được xác định như sau:

TT

Tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý

Mức thù lao

1

Dưới 100 triệu đồng

5% tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý

2

Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

5 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 4% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 100 triệu đồng

3

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

20 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 500 triệu đồng

4

Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

36 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 2% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ trên 10 tỷ đến 50 tỷ đồng

Mức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 10 tỷ đồng xác định theo mục 4 của Bảng này + 0,5% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 10 tỷ đồng

6

Từ trên 50 tỷ đồng

Mức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 50 tỷ đồng xác định theo mục 5 của Bảng này + 0,3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 50 tỷ đồng.

- Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 95 Luật Phá sản thì thù lao bao gồm mức thù lao được xác định theo từng trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP cộng với thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện phương án phục hồi kinh doanh. 

Thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận trên cơ sở căn cứ quy định tại mục 1;

- Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp thực hiện xong phương án phục hồi kinh doanh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Luật Phá sản thì mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận trên cơ sở căn cứ quy định tại mục 1.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,582

Bài viết về

lĩnh vực Thương mại

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn