Bảng lương của điều tra viên năm 2023
1. Các ngạch điều tra viên
Tại Điều 45 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về điều tra viên như sau:
- Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ Điều tra hình sự.
- Điều tra viên gồm có các ngạch sau đây:
+ Điều tra viên sơ cấp;
+ Điều tra viên trung cấp;
+ Điều tra viên cao cấp.
2. Cách xếp lương của Điều tra viên năm 2023
Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
3. Bảng lương của điều tra viên năm 2023
Bảng lương điều tra viên được thực hiện theo Nghị quyết 730/2004/UBTVQH11
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Như vậy, mức lương điều tra viên năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
*Bảng lương Điều tra viên cao cấp
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 |
Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 |
6,2 |
9238000 |
11160000 |
Bậc 2 |
6,56 |
9774400 |
11808000 |
Bậc 3 |
6,92 |
10310800 |
12456000 |
Bậc 4 |
7,28 |
10847200 |
13104000 |
Bậc 5 |
7,64 |
11383600 |
13752000 |
Bậc 6 |
8 |
11920000 |
14400000 |
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
4,4 |
6556000 |
7920000 |
Bậc 2 |
4,74 |
7062600 |
8532000 |
Bậc 3 |
5,08 |
7569200 |
9144000 |
Bậc 4 |
5,42 |
8075800 |
9756000 |
Bậc 5 |
5,76 |
8582400 |
10368000 |
Bậc 6 |
6,1 |
9089000 |
10980000 |
Bậc 7 |
6,44 |
9595600 |
11592000 |
Bậc 8 |
6,78 |
10102200 |
12204000 |
*Bảng lương Điều tra viên sơ cấp
Nhóm chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,34 |
3486600 |
4212000 |
Bậc 2 |
2,67 |
3978300 |
4806000 |
Bậc 3 |
3 |
4470000 |
5400000 |
Bậc 4 |
3,33 |
4961700 |
5994000 |
Bậc 5 |
3,66 |
5453400 |
6588000 |
Bậc 6 |
3,99 |
5945100 |
7182000 |
Bậc 7 |
4,32 |
6436800 |
7776000 |
Bậc 8 |
4,65 |
6928500 |
8370000 |
Bậc 9 |
4,98 |
7420200 |
8964000 |
Tại Điều 46 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về tiêu chuẩn chung của Điều tra viên như sau:
- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.
- Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Luật này.
- Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.
- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Tại Điều 58 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về hạn tuổi phục vụ của Điều tra viên như sau:
- Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Điều tra viên là sĩ quan trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân thực hiện theo quy định của Luật Công an nhân dân, Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tuổi nghỉ hưu của Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động.
- Trường hợp Cơ quan Điều tra của Công an nhân dân và trong Quân đội nhân dân có nhu cầu, nếu Điều tra viên có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nhưng không quá 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ, trừ nữ sĩ quan cấp tướng.
Ngọc Nhi