Tải App trên Android

Bảng lương của điều tra viên năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
18/11/2022 12:00 PM

Xin hỏi là về lương thì điều tra viên có mức lương thay đổi thế nào khi lương cơ sở tăng? - Gia Huy (TP.HCM)

Bảng lương của điều tra viên năm 2023

Bảng lương của điều tra viên năm 2023

1. Các ngạch điều tra viên

Tại Điều 45 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về điều tra viên như sau:

- Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ Điều tra hình sự.

- Điều tra viên gồm có các ngạch sau đây:

+ Điều tra viên sơ cấp;

+ Điều tra viên trung cấp;

+ Điều tra viên cao cấp.

2. Cách xếp lương của Điều tra viên năm 2023

Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:

- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

3. Bảng lương của điều tra viên năm 2023

Bảng lương điều tra viên được thực hiện theo Nghị quyết 730/2004/UBTVQH11

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)

Như vậy, mức lương điều tra viên năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:

*Bảng lương Điều tra viên cao cấp

Nhóm chức danh

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023
(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023
(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

6,2

9238000

11160000

Bậc 2

6,56

9774400

11808000

Bậc 3

6,92

10310800

12456000

Bậc 4

7,28

10847200

13104000

Bậc 5

7,64

11383600

13752000

Bậc 6

8

11920000

14400000

 *Bảng lương Điều tra viên trung cấp

Nhóm chức danh

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,4

6556000

7920000

Bậc 2

4,74

7062600

8532000

Bậc 3

5,08

7569200

9144000

Bậc 4

5,42

8075800

9756000

Bậc 5

5,76

8582400

10368000

Bậc 6

6,1

9089000

10980000

Bậc 7

6,44

9595600

11592000

Bậc 8

6,78

10102200

12204000

 *Bảng lương Điều tra viên sơ cấp

Nhóm chức danh

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

3486600

4212000

Bậc 2

2,67

3978300

4806000

Bậc 3

3

4470000

5400000

Bậc 4

3,33

4961700

5994000

Bậc 5

3,66

5453400

6588000

Bậc 6

3,99

5945100

7182000

Bậc 7

4,32

6436800

7776000

Bậc 8

4,65

6928500

8370000

Bậc 9

4,98

7420200

8964000

4. Tiêu chuẩn chung của Điều tra viên

Tại Điều 46 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về tiêu chuẩn chung của Điều tra viên như sau:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.

- Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Luật này.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

5. Hạn tuổi phục vụ của Điều tra viên

Tại Điều 58 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về hạn tuổi phục vụ của Điều tra viên như sau:

- Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Điều tra viên là sĩ quan trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân thực hiện theo quy định của Luật Công an nhân dân, Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

Tuổi nghỉ hưu của Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động.

- Trường hợp Cơ quan Điều tra của Công an nhân dân và trong Quân đội nhân dân có nhu cầu, nếu Điều tra viên có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nhưng không quá 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ, trừ nữ sĩ quan cấp tướng.

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,511

Bài viết về

Tiền lương cán bộ, công chức, viên chức

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]