Tốc độ tăng trưởng GRDP năm 2025 của 63 tỉnh thành phố (Hình từ internet)
Chính phủ ban hành Nghị quyết 25/NQ-CP ngày 05/02/2025 về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên. Cụ thể mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 của 63 tỉnh thành phố như sau:
TT |
Tỉnh, thành phố |
Mục tiêu tăng trưởng GRDP 2025 (%) |
1 |
Bắc Giang |
13,6 |
2 |
Ninh Thuận |
13 |
3 |
Hải Phòng |
12,5 |
4 |
Quảng Ninh |
12 |
5 |
Ninh Bình |
12 |
6 |
Thanh Hoá |
11 |
7 |
Hà Nam |
10,5 |
8 |
Nam Định |
10,5 |
9 |
Điện Biên |
10,5 |
10 |
Nghệ An |
10,5 |
11 |
Hải Dương |
10,2 |
12 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
10% (trừ dầu thô, khí đốt) |
13 |
Đà Nẵng |
10 |
14 |
Quảng Nam |
10 |
15 |
Khánh Hoà |
10 |
16 |
Kon Tum |
10 |
17 |
Bình Dương |
10 |
18 |
Đồng Nai |
10 |
19 |
Lào Cai |
9,5 |
20 |
Cần Thơ |
9,5 |
21 |
Vĩnh Phúc |
9 |
22 |
Thái Bình |
9 |
23 |
Tuyên Quang |
9 |
24 |
Hoà Bình |
9 |
25 |
Lâm Đồng |
9 |
26 |
Bạc Liêu |
9 |
27 |
Bình Phước |
8,8 |
28 |
Hậu Giang |
8,8 |
29 |
Long An |
8,7 |
30 |
Bắc Kạn |
8,5 |
31 |
Thái Nguyên |
8,5 |
32 |
Huế |
8,5 |
33 |
Quảng Ngãi |
8,5 |
34 |
Bình Định |
8,5 |
35 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
8,5 |
36 |
An Giang |
8,5 |
37 |
Yên Bái |
8,2 |
38 |
Hà Nội |
8 |
39 |
Bắc Ninh |
8 |
40 |
Hưng Yên |
8 |
41 |
Hà Giang |
8 |
42 |
Cao Bằng |
8 |
43 |
Lạng Sơn |
8 |
44 |
Phú Thọ |
8 |
45 |
Lai Châu |
8 |
46 |
Sơn La |
8 |
47 |
Hà Tĩnh |
8 |
48 |
Quảng Bình |
8 |
49 |
Quảng Trị |
8 |
50 |
Phú Yên |
8 |
51 |
Bình Thuận |
8 |
52 |
Gia Lai |
8 |
53 |
Đắk Lắk |
8 |
54 |
Đắk Nông |
8 |
55 |
Tây Ninh |
8 |
56 |
Tiền Giang |
8 |
57 |
Bến Tre |
8 |
58 |
Trà Vinh |
8 |
59 |
Vĩnh Long |
8 |
60 |
Đồng Tháp |
8 |
61 |
Kiên Giang |
8 |
62 |
Sóc Trăng |
8 |
63 |
Cà Mau |
8 |
Mục tiêu tăng trưởng của các địa phương sắp xếp theo vùng như sau:
Trước đó, HĐND các tỉnh thành phố đã ban hành Nghị quyết kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, trong đó đặt mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 như sau:
Tỉnh thành phố |
Tăng trưởng GRDP năm 2025 |
Văn bản |
Hà Nội |
Trên 6,5% |
Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Trên 10% |
Nghị quyết 122/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2025 |
Hải Phòng |
12,5% |
Nghị quyết 91/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 về kế hoạch kinh tế - xã hội thành phố năm 2025 |
Đà Nẵng |
Trên 10% |
Nghị quyết 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
Cần Thơ |
Từ 9,5% trở lên Phấn đấu từ 10,5% đến 11% |
Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2024 và phương hướng nhiệm vụ năm 2025 Chỉ thị 02/CT-UBND ngày 15/01/2025 tập trung đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 |
Huế |
Từ 8,5% đến 9,0% |
Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành |
Bình Dương |
Từ 10% trở lên |
Nghị quyết 51/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
Đồng Nai |
10% |
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
10% Trừ dầu thô và khí đốt |
Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2024 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Long An |
8,5% - 9% |
|
Tiền Giang |
7,0% - 7,5% |
Nghị quyết 31/NQ-HĐND ngày 19/12/2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2025 |
Vĩnh Long |
10% |
Nghị quyết 182/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 Quyết định 04/QĐ-UBND ngày 02/01/2025 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 |
An Giang |
Từ 8,5% trở lên |
Nghị quyết 81/NQ-HĐND ngày 27/12/2024 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2025 |
Kiên Giang |
10,02% |
|
Vĩnh Phúc |
Từ 8,0% đến 9,0% |
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
Bình Định |
Từ 7,6% đến 8,5% (phấn đấu đạt trên 8,5%) |
Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2024 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
Đắk Nông |
6,84% |
Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2024 giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành |
Quảng Ngãi |
7,73% |
Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2024 giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
Trà Vinh |
Từ 7,0% đến 7,5% |
Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2024 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh năm 2025 |
Cao Bằng |
8,0% |
Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 tỉnh Cao Bằng |
Hưng Yên |
7,7% |
Nghị quyết 512/NQ-HĐND năm 2024 về Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành |
Thái Nguyên |
8,5% |
Nghị quyết 112/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2025 |
Bắc Kạn |
8,5% |
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành |
Lai Châu |
7,0% |
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Lai Châu ban hành Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2025 do tỉnh Lai Châu ban hành |
Ninh Thuận |
Từ 13,0% đến 14,0% |
Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành |
Yên Bái |
8,2% |
Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2024 giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 tỉnh Yên Bái |
Hậu Giang |
8,8% |
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Hậu Giang ban hành |
Điện Biên |
10,5% |
Nghị quyết 209/NQ-HĐND năm 2024 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2025 do tỉnh Điện Biên ban hành |
Kon Tum |
Trên 10% (phấn đấu đạt 19,79%) |
Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2024 về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành |
Nghệ An |
Từ 9,5% đến 10,5% |
Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành |
Quảng Trị |
Từ 6,5% đến 7,0% |
Nghị quyết 90/2024/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành |
Tây Ninh |
8,5% trở lên |
Nghị quyết 197/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Tây Ninh ban hành |
Bến Tre |
Từ 6,0% đến 6,5% |
Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2025 |
Tuyên Quang |
9,01% |
Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Đồng Tháp |
7,5% |
Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2025 |
Sơn La |
5,5% |
Nghị quyết 420/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành |
<Tiếp tục cập nhật>