Cập nhật mới về Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
15/11/2024 10:25 AM

Mới đây, Cổng Thông tin điện tử Quốc hội đã cập nhật mới nhất về Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi).

Cập nhật mới về Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi)

Cập nhật mới về Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi)

Cập nhật mới về Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi)

Theo đó, Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) mới nhất sẽ có 04 chương và 30 điều luật, cụ thể cấu trúc như sau:

- Chương I. Những quy định chung

+ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

+ Điều 2. Người nộp thuế

+ Điều 3. Thu nhập chịu thuế

+ Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

- Chương II. Căn cứ và phương pháp tính thuế

+ Điều 6. Căn cứ tính thuế

+ Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế

+ Điều 8. Doanh thu

+ Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

+ Điều 10. Thuế suất

+ Điều 11. Phương pháp tính thuế

+ Điều 12. Nơi nộp thuế

- Chương III. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Điều 12. Nguyên tắc, đối tượng áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Điều 13. Thuế suất ưu đãi

+ Điều 14. Miễn thuế, giảm thuế

+ Điều 15. Các trường hợp miễn, giảm thuế khác

+ Điều 16. Chuyển lỗ

+ Điều 17. Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

+ Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế

- Chương IV. Điều khoản thi hành

+ Điều 19. Hiệu lực thi hành

+ Điều 20. Hướng dẫn thi hành

Dự kiến nếu được Quốc hội thông qua thì Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) nêu trên sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

Các văn bản, quy định dưới đây hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026:

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 32/2013/QH13.

- Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế.

- Khoản 4 Điều 75 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14.

- Khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí số 12/2022/QH15.

- Khoản 1 Điều 119 Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15.

Ai là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Dự thảo mới nhất?

Theo Điều 2 Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) mới nhất, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Dự thảo Luật (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Dự thảo Luật phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam.

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.

- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam theo các hình thức kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam.

+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác.

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài.

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

+ Nền tảng thương mại điện tử, nền tảng công nghệ số mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,086

Bài viết về

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]