Đã có văn bản hợp nhất Luật Các tổ chức tín dụng mới nhất 2024 (Hình từ internet)
Văn phòng Quốc hội ban hành Văn bản hợp nhất 29/VBHN-VPQH ngày 16/9/2024 hợp nhất hợp nhất Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và Luật số 43/2024/QH15.
Theo đó, Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; việc xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ.
Bao gồm có tất cả 15 chương và 210 điều luật với cấu trúc như sau:
Chương I – Những quy định chung (15 điều)
Chương II – Ngân hàng chính sách (11 điều)
Chương III – Giấy phép (11 điều)
Chương IV - Tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Mục 1: Quy định chung (12 điều)
- Mục 2: Quy định chung đối với tổ chức tín dụng
là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (10 điều)
- Mục 3: Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần (13 điều)
- Mục 4: Tổ chức tín dụng là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên (04 điều)
- Mục 5: Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (03 điều)
- Mục 6: Tổ chức tín dụng là hợp tác xã (17 điều)
- Mục 7: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (02 điều)
Chương V - Hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Mục 1: Quy định chung về hoạt động của tổ chức tín dụng (08 điều)
- Mục 2: Hoạt động của ngân hàng thương mại (08 điều)
- Mục 3: Hoạt động của công ty tài chính tổng hợp (05 điều)
- Mục 4: Hoạt động của công ty tài chính chuyên ngành (05 điều)
- Mục 5: Hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã (02 điều)
- Mục 6: Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (04 điều)
- Mục 7: Hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (01 điều)
Chương VI - Văn phòng đại diện nước ngoài (02 điều)
Chương VII - Các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (10 điều)
Chương VIII – Tài chính, hạch toán, báo cáo (12 điều)
Chương IX - Can thiệp sớm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (06 điều)
Chương X - Kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Mục 1: Quy định chung (07 điều)
- Mục 2: Phương án phục hồi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (06 điều)
- Mục 3: Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (04 điều)
- Mục 4: Phương án chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt (08 điều)
- Mục 5: Giải thể, phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (04 điều)
Chương XI - Xử lý trường hợp tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt, vay, cho vay đặc biệt (04 điều)
Chương XII - Xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm (06 điều)
Chương XIII - Tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý, phong tỏa vốn, tài sản (05 điều)
Chương XIV – Quản lý nhà nước (03 điều)
Chương XV – Điều khoản thi hành (02 điều)