Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực từ ngày 30/01/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
02/11/2024 16:00 PM

Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.

Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực từ ngày 30/01/2025

Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực từ ngày 30/01/2025 (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định 3235/QĐ-BYT ngày 01/11/2024 công bố Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.

Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực từ ngày 30/01/2025

Ban hành kèm theo Quyết định 3235/QĐ-BYT ngày 01/11/2024 là “Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực” quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2024/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2017/TT-BYT về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.

Cụ thể, Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực như sau:

TT

Dược chất/Thuốc chứa dược chất

1

19 Nor-testosteron (tên gọi khác là Nandrolon)

2

Amifloxacin

3

Aristolochia

4

Azathioprin

5

Bacitracin Zn (Kẽm bacitracin)

6

Balofloxacin

7

Benznidazol

8

Besifloxacin

9

Bleomycin

10

Carbuterol

11

Chloramphenicol (Cloramphenicol)

12

Chlorotrianisene (Clorotrianisen)

13

Chlorpromazine (Clorpromazin)

14

Ciprofloxacin

15

Clenbuterol

16

Clomifen

17

Colchicin

18

Cysteamin (Mercaptamine)

19

Dalbavancin

20

Dapson

21

Delafloxacin

22

Dienestrol

23

Diethylstilbestrol (DES)

24

Enoxacin

25

Fenoterol

26

Fexinidazol

27

Fleroxacin

28

Furazidin

29

Furazolidon

30

Garenoxacin

31

Gatifloxacin

32

Gemifloxacin

33

Hợp chất Cadmi (Cadmium compound)

34

Isoxsuprin

35

Levofloxacin

36

Lindan (BHC)

37

Lomefloxacin

38

Methyltestosteron

39

Metronidazol

40

Moxifloxacin

41

Nadifloxacin

42

Nifuratel

43

Nifuroxazid

44

Nifuroxim

45

Nifurtimox

46

Nifurtoinol

47

Nimorazol

48

Nitrofurantoin

49

Nitrofurazon

50

Norfloxacin

51

Norvancomycin

52

Ofloxacin

53

Oritavancin

54

Ornidazol

55

Ospemifen

56

Pazufloxacin

57

Pefloxacin

58

Pretomanid

59

Prulifloxacin

60

Raloxifen

61

Ramoplanin

62

Rufloxacin

63

Salbutamol

64

Selenium (Se)

65

Secnidazol

66

Sitafloxacin

67

Sparfloxacin

68

Tamoxifen

69

Telavancin

70

Teicoplanin

71

Terbutalin

72

Tinidazol

73

Tím tinh thể (Tims gentian, Gentian Violet, Crystal violet)

74

Thủy ngân (Mercury)

75

Toremifen

76

Tosufloxacin

77

Trovafloxacin

78

Vancomycin

- Danh mục này bao gồm tất cả dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong Danh mục.

- Danh mục này bao gồm cả bán thành phẩm chứa dược chất hoặc các dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong Danh mục.

Quyết định 3235/QĐ-BYT có hiệu lực kể từ ngày 30/01/2025.

Nội dung và trách nhiệm thông tin thuốc

Nội dung và trách nhiệm thông tin thuốc theo Điều 76 Luật Dược 2016 như sau:

- Thông tin thuốc nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và người sử dụng thuốc.

- Thông tin thuốc phải cập nhật, rõ ràng, đầy đủ, chính xác dựa trên bằng chứng, dễ hiểu, phù hợp với đối tượng được cung cấp thông tin.

- Căn cứ để xây dựng nội dung thông tin thuốc bao gồm các tài liệu sau đây, trừ trường hợp thông tin quy định tại điểm c khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều 76 Luật Dược 2016:

+ Dược thư Quốc gia Việt Nam;

+ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt;

+ Tài liệu, hướng dẫn chuyên môn có liên quan đến thuốc do Bộ Y tế ban hành hoặc công nhận.

- Dược thư Quốc gia Việt Nam là tài liệu chính thức về hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành và cập nhật Dược thư Quốc gia Việt Nam.

- Nội dung thông tin thuốc bao gồm:

+ Thông tin cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bao gồm tên thuốc, thành phần, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt, các thông tin liên quan đến cảnh báo và an toàn thuốc và các thông tin cần thiết khác;

+ Thông tin cho người sử dụng thuốc bao gồm tên thuốc, công dụng, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc;

+ Thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước về dược bao gồm thông tin cập nhật về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc.

- Trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc được quy định như sau:

+ Cơ sở kinh doanh dược, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam, cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm cập nhật thông tin thuốc của cơ sở đang lưu hành trên thị trường cho cơ quan quản lý nhà nước về dược;

+ Cơ sở kinh doanh dược, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam, cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc phù hợp với thông tin quy định tại khoản 3 Điều 76 Luật Dược 2016 cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và người sử dụng thuốc.

Người của cơ sở kinh doanh dược giới thiệu thuốc cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc có liên quan cho người sử dụng thuốc trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh;

+ Cơ quan quản lý nhà nước về dược trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm công bố thông tin về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc.

- Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin thuốc phải chịu trách nhiệm về những thông tin do mình cung cấp.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,177

Bài viết về

lĩnh vực Y tế

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]