Đã có Thông tư 08/2024/TT-BTNMT về kiểm kê đất đai từ 01/8/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
10/08/2024 15:13 PM

Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về kiểm kê đất đai từ 01/8/2024.

Đã có Thông tư 08/2024/TT-BTNMT về kiểm kê đất đai từ 01/8/2024

Đã có Thông tư 08/2024/TT-BTNMT về kiểm kê đất đai từ 01/8/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 31/7/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm tra đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Đã có Thông tư 08/2024/TT-BTNMT về kiểm kê đất đai từ 01/8/2024

Cụ thể, phạm vi thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/8/2024 được quy định như sau:

(1) Phạm vi thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2024 và được xác định như sau:

- Địa giới đơn vị hành chính các cấp xác định theo hồ sơ địa giới đơn vị hành chính mới nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Trường hợp chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) giữa hồ sơ địa giới đơn vị hành chính với hiện trạng đang quản lý thì các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan cùng xác định phạm vi chưa thống nhất, cùng thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai khu vực chưa thống nhất theo các chỉ tiêu quy định tại Điều 4 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

Trường hợp khu vực chưa được xác định trong hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thì đơn vị hành chính thực tế đang quản lý khu vực đó thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai;

- Trường hợp đơn vị hành chính tiếp giáp biển thì phạm vi thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm; trường hợp đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố nhưng hiện trạng không phù hợp với thực tế đang quản lý, sử dụng đất thì thống kê, kiểm kê đất đai theo hiện trạng.

Đối với khu vực biển theo quy định tại khoản 4 Điều 190 Luật Đất đai 2024 mà chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển theo quy định tại khoản 7 Điều 72 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai khu vực này vào loại đất có mặt nước chưa sử dụng.

(2) Phạm vi kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Đất đai 2024.

Về chỉ tiêu thống kê, kiểm đất đai từ 01/8/2024:

- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai là diện tích của từng loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất được xác định như sau:

+ Đối với thống kê đất đai thì diện tích của từng loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất được xác định trên cơ sở số liệu thống kê đất đai năm liền trước hoặc kỳ kiểm kê đất đai liền trước được rà soát lại các trường hợp có biến động đã được cập nhật, chỉnh lý trong năm thống kê đất đai theo hồ sơ địa chính;

+ Đối với kiểm kê đất đai thì diện tích của từng loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất được xác định trên cơ sở hồ sơ địa chính và rà soát thực tế hiện trạng đang quản lý, sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất đai.

- Loại đất khi thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024, các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Việc xác định loại đất quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2024 và Điều 7 Nghị định 102/2024/NĐ-CP. Trường hợp đất được sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì thống kê, kiểm kê đất đai theo loại đất chính.

- Đối tượng sử dụng đất khi thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024.

- Đối tượng được giao quản lý đất khi thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao quản lý quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024.

- Khi thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai thì diện tích được tổng hợp theo quy định sau:

+ Diện tích các loại đất để tổng hợp vào biểu thống kê, kiểm kê đất đai quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ở cấp xã được tổng hợp tự động từ bản đồ kiểm kê đất đai lập theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

+ Diện tích các loại đất để tổng hợp vào các biểu thống kê, kiểm kê đất đai ở quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp huyện); ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) được tổng hợp từ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai cấp dưới trực tiếp;

+ Diện tích các loại đất để tổng hợp vào các biểu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước được tổng hợp từ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh;

+ Tổng diện tích của đơn vị hành chính xác định theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được tổng hợp vào biểu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

- Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp và cả nước thực hiện và báo cáo trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Mã ký hiệu loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất quy định như sau:

+ Mã ký hiệu loại đất thực hiện theo quy định tại mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

+ Mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất thực hiện theo quy định tại mục B Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

+ Mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất thực hiện theo quy định tại mục C Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

- Hệ thống các biểu thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

Đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT thì được tổng hợp riêng phần diện tích khu vực này vào biểu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT mà không tính vào tổng diện tích theo phạm vi địa giới đơn vị hành chính, diện tích khu vực này được tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp trên.

Xem thêm tại Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ 01/8/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,582

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn