Đối tượng duy nhất được làm thẻ căn cước online và nhận tại nhà

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
09/08/2024 14:15 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về đối tượng duy nhất được làm thẻ căn cước online và nhận tại nhà.

Đối tượng duy nhất được làm thẻ căn cước online và nhận tại nhà (Hình từ internet)

Đối tượng duy nhất được làm thẻ căn cước online và nhận tại nhà

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 6 tuổi được thực hiện như sau:

Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.

Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.

Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi

Như vậy, do không cần trực tiếp đến cơ quan Công an để chụp ảnh chân dung, lấy dấu vân tay, mống mắt… như người lớn.

Cho nên, trẻ em dưới 6 tuổi là đối tượng duy nhất có thể làm thẻ căn cước online và nhận kết quả tại nhà mà không cần trực tiếp đến cơ quan Công an.

>> Xem thêm: Hướng dẫn cách làm thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 6 tuổi

Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm thẻ căn cước không? 

Cụ thể tại Điều 19 Luật Căn cước 2023, người được cấp thẻ căn cước bao gồm:

- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Như vậy, trẻ em dưới 6 tuổi nói riêng và người dưới 14 tuổi nói chung không bắt buộc làm thẻ căn cước mà chỉ thực hiện khi có nhu cầu.

Thông tin trên thẻ căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi

Thông tin trên thẻ căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi được quy định tại Thông tư 16/2024/TT-BCA, theo đó, mẫu thẻ dành cho công dân từ 0 - 6 tuổi sẽ không có ảnh trên căn cước.

Đối với công dân dưới 6 tuổi, thông tin trên thẻ căn cước gồm: Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch.

Còn mặt sau thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ 0 - dưới 6 tuổi và từ đủ 6 tuổi trở lên sẽ có các thông tin giống nhau gồm: nơi cư trú; nơi đăng ký khai sinh; chip điện tử; mã QR; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; chữ "BỘ CÔNG AN"; Dòng MRZ.

Thủ tục tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước cho trẻ em dưới 6 tuổi

Trình tự, thủ tục tích hợp thông tin vào thẻ căn cước đối với trường hợp người dưới 6 tuổi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia thực hiện như sau:

- Công dân hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 6 tuổi lựa chọn thông tin cần tích hợp gửi kèm hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;

- Cơ quản lý căn cước của Bộ Công an thực hiện kiểm tra, đối chiếu, xác thực thông tin đề nghị tích hợp thông qua Cơ sở dữ liệu căn cước, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và thực hiện tích hợp đối với các thông tin xác thực thành công;

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an thông báo kết quả tích hợp thông tin khi trả thẻ căn cước cho công dân;

- Công dân hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 6 tuổi thực hiện thanh toán lệ phí tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước và phí dịch vụ chuyển phát theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

(Khoản 5 Điều 20 Nghị định 70/2024/NĐ-CP)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 6

Bài viết về

Thẻ căn cước

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn