Ai được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
17/02/2024 08:51 AM

Cho tôi hỏi ai được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam? Và tiêu chuẩn xét tặng thế nào? - Hoàng Minh (An Giang)

Ai được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam?

Ai được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam? (Hình từ Internet)

Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 ngày 05/02/2024 quy định về Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam”.

1. Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam

Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam” theo Điều 3 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 như sau:

- Chính xác, công khai, minh bạch, công bằng, kịp thời.

- Bảo đảm thống nhất giữa hình thức, đối tượng khen thưởng và công trạng, thành tích đạt được.

- Mỗi cá nhân chỉ được tặng Kỷ niệm chương 01 lần.

2. Ai được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam? 

Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam” theo Điều 4 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 gồm:

(1) Lãnh đạo, nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

(2) Lãnh đạo các Bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(3) Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nguyên Tổng Thư ký Quốc hội, nguyên Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, nguyên Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và nguyên Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(4) Đại biểu Quốc hội.

(5) Lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, lãnh đạo cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(6) Công chức, viên chức, người lao động của Văn phòng Quốc hội, Viện Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(7) Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại (1), (2), (3), (4), (5) và (6) mục này.

(8) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài.

3. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam

Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam” theo Điều 6 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 như sau:

- Cá nhân quy định tại (1), (2) và (3) mục 2 chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và có đóng góp vào quá trình phát triển của Quốc hội Việt Nam.

- Cá nhân quy định tại (4) và (5) mục 2 chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

+ Có thời gian tham gia làm đại biểu Quốc hội trọn 01 nhiệm kỳ trở lên;

+ Lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, lãnh đạo cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có thời gian giữ chức vụ từ đủ 05 năm trở lên, không kể thời gian thi hành kỷ luật.

- Cá nhân quy định tại (6) mục 2 chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt các tiêu chuẩn sau đây:

+ Đã được tặng kỷ niệm chương của Văn phòng Quốc hội;

+ Có ít nhất là 05 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên kể từ ngày được Văn phòng Quốc hội tặng Kỷ niệm chương.

- Cá nhân quy định tại (7) mục 2 chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

+ Có đóng góp xứng đáng vào quá trình phát triển của Quốc hội Việt Nam;

+ Có sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc nghiệm thu và có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào quá trình phát triển của Quốc hội Việt Nam.

- Cá nhân quy định tại (8) mục 2 chấp hành tốt chính sách, pháp luật Việt Nam và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

+ Có đóng góp vào quá trình phát triển của Quốc hội Việt Nam;

+ Có đóng góp trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế với Quốc hội Việt Nam.

- Trường hợp khác do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định.

Xem thêm Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 05/02/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 851

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn