Danh sách 91 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Nguyễn Anh Hào
01/03/2025 11:08 AM

Thành phố Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) vừa chính thức lên thành phố từ 01/03/2025 và là thành phố thứ 91 của Việt Nam, dưới đây là 91 thành phố của Việt Nam từ 01/03/2025.

Danh sách 91 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025 (Hình từ internet)

Danh sách 91 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025

Tính đến ngày 01/03/2025, Việt Nam có 91 thành phố trên cả nước, trong đó bao gồm:

- 06 thành phố trực thuộc Trung ương (tương đương đơn vị hành chính cấp tỉnh).

- 85 thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tương đương đơn vị hành chính cấp huyện).

STT

Tên thành phố

Trực thuộc tỉnh, Trung ương

1

TP. Hà Nội

 

Trung ương

2

TP. Hải Phòng

3

TP. Huế

4

TP. Đà Nẵng

5

TP. Hồ Chí Minh

6

TP. Cần Thơ

7

TP. Phúc Yên

Vĩnh Phúc

8

TP. Vĩnh Yên

9

TP. Bắc Ninh

Bắc Ninh

10

TP. Hạ Long

 

Quảng Ninh

 

11

TP. Uông Bí

12

TP. Cẩm Phả

13

TP. Móng Cái

14

TP. Đông Triều

15

TP. Hải Dương

Hải Dương

16

TP. Hưng Yên

Hưng Yên

17

TP. Thái Bình

Thái Bình

18

TP. Thủy Nguyên

TP. Hải phòng

19

TP. Phủ Lý

Hà Nam

20

TP. Nam Định

Nam Định

21

TP. Hoa Lư

Ninh Bình

 

22

TP. Tam Điệp

23

TP. Hà Giang

Hà Giang

24

TP. Cao Bằng

Cao Bằng

25

TP. Bắc Kạn

Bắc Kạn

26

TP. Tuyên Quang

Tuyên Quang

27

TP. Lào Cai

Lào Cai

28

TP. Yên Bái

Yên Bái

29

TP. Thái Nguyên

Thái Nguyên

 

30

TP. Sông Công

31

TP. Phổ Yên

32

TP. Lạng Sơn

Lạng Sơn

33

TP. Bắc Giang

Bắc Giang

34

TP. Việt Trì

Phú Thọ

35

TP. Điện Biên Phủ

Điện Biên

36

TP. Lai Châu

Lai Châu

37

TP. Sơn La

Sơn La

38

TP. Hòa Bình

Hoà Bình

39

TP. Thanh Hóa

Thanh Hoá

 

40

TP. Sầm Sơn

41

TP. Vinh

Nghệ An

42

TP. Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

43

TP. Đồng Hới

Quảng Bình

44

TP. Đông Hà

Quảng Trị

45

TP. Tam Kỳ

Quảng Nam

46

TP. Hội An

47

TP. Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

48

TP. Quy Nhơn

Bình Định

49

TP. Tuy Hòa

Phú Yên

50

TP. Nha Trang

Khánh Hoà

 

51

TP. Cam Ranh

52

TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Ninh Thuận

53

TP. Phan Thiết

Bình Thuận

54

TP. Kon Tum

Kon Tum

55

TP. Pleiku

Gia Lai

56

TP. Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk

57

TP. Gia Nghĩa

Đắk Nông

58

TP. Đà Lạt

Lâm Đồng

 

59

TP. Bảo Lộc

60

TP. Đồng Xoài

Bình Phước

61

TP. Tây Ninh

Tây Ninh

62

TP. Thủ Dầu Một

Bình Dương

63

TP. Dĩ An

64

TP. Thuận An

65

TP. Tân Uyên

66

TP. Bến Cát

67

TP. Biên Hòa

Đồng Nai

68

TP. Long Khánh

69

TP. Thủ Đức

TP. Hồ Chí Minh

70

   TP. Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu

71

TP. Bà Rịa

72

TP. Phú Mỹ

73

TP. Tân An

Long An

74

TP. Mỹ Tho

Tiền Giang

75

  TP. Gò Công

76

TP. Bến Tre

Bến Tre

77

TP. Trà Vinh

Trà Vinh

78

TP. Vĩnh Long

Vĩnh Long

79

  TP. Cao Lãnh

Đồng Tháp

80

TP. Sa Đéc

81

TP. Hồng Ngự

82

TP. Long Xuyên

An Giang

83

TP. Châu Đốc

84

TP. Rạch Giá

Kiên Giang

85

TP. Phú Quốc

86

TP. Hà Tiên

87

TP. Vị Thanh

Hậu Giang

88

TP. Ngã Bảy

89

TP. Sóc Trăng

Sóc Trăng

90

TP. Bạc Liêu

Bạc Liêu

91

TP. Cà Mau

Cà Mau

Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay

(1) Quy mô dân số

Thành phố trực thuộc Trung ương có dân số từ 1.000.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên

Thành phố trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

 (3) Đơn vị hành chính trực thuộc

Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.

Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Cụ thể:

- Cân đối thu chi ngân sách: Dư;

- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: 1,75 lần;

- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;

- Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;

- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 90%;

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 90%.

(6) Tiêu chí đặc thù của thành phố trực thuộc Trung ương:

Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị):

- Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;

- Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)

Tiêu chuẩn của một thành phố trực thuộc tỉnh

- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

- Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể như sau:

+ Cân đối thu chi ngân sách: Dư

+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 1,05 lần

+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 80%

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 80%

(Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

Sắp xếp đơn vị hành chính/Sáp nhập huyện xã

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]