Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần với người có công với cách mạng mới nhất (Hình từ internet)
Ngày 21/7/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Cụ thể tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng như sau:
STT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp |
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
1.1 |
Thân nhân |
31,0 lần mức chuẩn |
1.2 |
Người thờ cúng |
6,2 lần mức chuẩn |
2 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
2.1 |
Thân nhân |
15,5 lần mức chuẩn |
2.2 |
Người thờ cúng |
6,2 lần mức chuẩn |
3 |
Liệt sĩ |
|
|
Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ |
20,0 lần mức chuẩn |
Hỗ trợ chi phí báo tử |
1,0 lần mức chuẩn |
|
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
20,0 lần mức chuẩn |
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến |
20,0 lần mức chuẩn |
6 |
Người hoạt động cách mạng , kháng chiến , bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
7 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) |
0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên |
8 |
Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến |
1,5 lần mức chuẩn |
9 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
10 |
Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
Theo đó, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng.
Căn cứ theo Điều 3 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định các đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng như sau:
- Người có công với cách mạng bao gồm:
+ Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
+ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
+ Liệt sỹ;
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
+ Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh;
+ Bệnh binh;
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
+ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
+ Người có công giúp đỡ cách mạng.
- Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.
Xem thêm Nghị định 55/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/9/2023.
Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP và mức hưởng trợ cấp tại Điều 8, Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP được quy định theo mức chuẩn tại Nghị định 55/2023/NĐ-CP và được thực hiện kể từ ngày 01/7/2023.
Hồ Quốc Tuấn