Đề xuất tăng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ (Hình từ internet)
Theo Dự thảo, mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số.
|
Dự thảo |
Hiện hành (Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP) |
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức |
0,24 x Mức lương cơ sở (432.000 đồng) |
357.600 đồng |
Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội Dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động |
0,22 x Mức lương cơ sở (396.000 đồng) |
327.800 đồng |
Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội Dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động |
0,21 x Mức lương cơ sở (378.000 đồng) |
312.900 đồng |
Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng Dân quân cơ động, Trung đội trưởng Dân quân thường trực |
0,20 x Mức lương cơ sở (360.000 đồng) |
298.000 đồng |
Thôn đội trưởng |
0,12 x Mức lương cơ sở (216.000 đồng) Và hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng khi kiêm nhiệm tiểu đội trưởng Dân quân tại chỗ, hoặc 100% phụ cấp chức vụ trung đội trưởng khi kiêm nhiệm trung đội trưởng Dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn tổ chức tổ Dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ của tiểu đội trưởng |
178.800 đồng
Và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng. |
Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội |
0,15 x Mức lương cơ sở (270.000 đồng)
|
223.500 đồng |
Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng Dân quân thường trực |
0,12 x Mức lương cơ sở (216.000 đồng) |
178.800 đồng |
Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng |
0,10 x Mức lương cơ sở (180.000 đồng)
|
149.000 đồng |
(Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng)
- Dân quân thường trực thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 33/2016/NĐ-CP;
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính từ khi có quyết định thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực đến khi có quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực hoặc thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng cho Dân quân thường trực bằng 22% mức lương cơ sở; mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính bằng 02 tháng mức bình quân tháng lương cơ sở, trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 01 năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tháng lương cơ sở;
- Mức hưởng tiền tuất được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 02 tháng mức bình quân tháng lương cơ sở đóng bảo hiểm xã hội; mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tháng lương cơ sở đóng bảo hiểm xã hội.
- Mức hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại thời điểm Dân quân thường trực chết thuộc một trong các trường hợp: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên; hoặc có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên; hoặc tai nạn dẫn đến chết khi làm nhiệm vụ, hoặc ốm dẫn đến chết;
- Nếu bị tai nạn thì được hưởng các chế độ tai nạn lao động áp dụng theo quy định tại Điều 43, Điều 45, Điều 46, Điều 47, Điều 48, Điều 49, Điều 50, Điều 51, Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
- Kinh phí đóng bảo hiểm xã hội cho Dân quân thường trực do địa phương bảo đảm được đóng theo năm.