Thủ tục thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
05/01/2023 11:30 AM

Xin hỏi là đối với việc thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì thủ tục được thực hiện thế nào? - Trọng Phúc (TPHCM)

Thủ tục thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.

(Khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

2. Nguyên tắc hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ Điều 51 Luật Đầu tư 2020 quy định về nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

- Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định Luật Đầu tư 2020, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan;

Tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

3. Hình thức đầu tư ra nước ngoài

Tại Điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định về hình thức đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

+ Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

+ Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;

+ Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;

+ Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

+ Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

4. Hồ sơ trình thẩm định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư

Căn cứ Điều 22 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ trình thẩm định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư như sau:

- Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư 2020 cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:

(1) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

(3) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:

Hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;

Xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có);

Phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;

(4) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:

- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(5) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;

(6) Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đầu tư 2020 hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư 2020;

(7) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

5. Thủ tục trình thẩm định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 22 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ trình thẩm định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Bước 2:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định 29/2021/NĐ-CP.

Bước 3:

Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập.

Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

6. Hồ sơ trình thẩm định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Hội đồng thẩm định nhà nước và của Chính phủ

Căn cứ Khoản 1 Điều 23 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:

(1) Các tài liệu theo Mục 4;

(2) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

(3) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

7. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội thẩm định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 

Tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại khoản 5 Điều 57 Luật Đầu tư 2020 gồm:

(1) Tờ trình của Chính phủ;

(2) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 29/2021/NĐ-CP;

(3) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

8. Nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Tại Điều 24 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định.

- Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội.

- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60  Luật Đầu tư 2020.

- Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.                       

- Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

- Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Đầu tư 2020.

- Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn.

- Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.

- Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,391

Bài viết về

lĩnh vực Đầu tư

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]