Tải về phụ lục Nghị định 71/2024 về giá đất (Hình từ internet)
Phụ lục I Nghị định 71/2024 về giá đất |
STT |
Mẫu số |
Tên mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Phiếu thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn |
2 |
Mẫu số 02 |
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
3 |
Mẫu số 03 |
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp) |
4 |
Mẫu số 04 |
Bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn |
5 |
Mẫu số 05 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
6 |
Mẫu số 06 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn) |
7 |
Mẫu số 07 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị) |
8 |
Mẫu số 08 |
Bảng tổng hợp giá đất trong khu công nghệ cao (Áp dụng đối với các loại đất trong khu công nghệ cao) |
9 |
Mẫu số 09 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
10 |
Mẫu số 10 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn) |
11 |
Mẫu số 11 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị) |
12 |
Mẫu số 12 |
Bảng giá đất nông nghiệp |
13 |
Mẫu số 13 |
Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn |
14 |
Mẫu số 14 |
Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị |
15 |
Mẫu số 15 |
Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao |
16 |
Mẫu số 16 |
Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
17 |
Mẫu số 17 |
Chứng thư định giá đất |
Phụ lục II Nghị định 71/2024 về giá đất |
STT |
Ví dụ |
Tên ví dụ |
1 |
Ví dụ số 01 |
Về phương pháp so sánh |
2 |
Ví dụ số 02 |
Về phương pháp thu nhập |
3 |
Ví dụ số 03 |
Về phương pháp thặng dư |
4 |
Ví dụ số 04 |
Về phương pháp thặng dư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất theo tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 2 Điều 257 |
Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về phương pháp định giá đất quy định tại Điều 158; xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại Điều 159; định giá đất cụ thể quy định tại Điều 160; điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất quy định tại điểm b khoản 3 Điều 162; áp dụng phương pháp định giá đất của các trường hợp chuyển tiếp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai 2024.
Nghị định 71/2024/NĐ-CP áp dụng đối với:
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.
- Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Một số định nghĩa theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP:
- Chuyển nhượng trên thị trường là chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã thực hiện thủ tục về thuế, phí, lệ phí tại cơ quan thuế hoặc đã đăng ký biến động tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc đã ký hợp đồng chuyển nhượng giữa chủ đầu tư dự án bất động sản, nhà ở thương mại với khách hàng theo quy định của pháp luật.
- Khu đất cần định giá là tập hợp các thửa đất trong cùng một khu vực, dự án có sử dụng đất cần định giá.
- Thửa đất so sánh là thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, tương đồng nhất định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất với thửa đất cần định giá đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá.
- Tổ chức thực hiện định giá đất là tổ chức hoạt động tư vấn xác định giá đất quy định tại khoản 3 Điều 162 Luật Đất đai 2024 được cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuê hoặc giao nhiệm vụ thực hiện tư vấn định giá đất.