Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Theo quy định tại TCVN 4358:2021 định nghĩa ván lạng như sau:
Ván lạng (Sliced veneer): là tấm ván mỏng được tạo ra bằng phương pháp lạng.
Ngoài ra, ván lạng được lạng bằng những phương pháp khác nhau sẽ có tên gọi khác nhau cụ thể:
Ván lạng xuyên tâm (Radial sliced veneer)
- Ván lạng được tạo ra bởi phương pháp lạng song song với trục dọc của thân cây và phương vuông góc với vòng năm.
- Theo đặc tính vòng năm, trên mặt cắt dọc theo chiều dọc thớ gỗ, các đường vòng năm ở dạng các đường thẳng song song với nhau.
- Theo đặc tính tia gỗ, trên ít nhất ¾ diện tích bề mặt ván lạng, tia gỗ ở dạng các vết đậm hơn hoặc nhạt hơn phần gỗ xung quanh và vuông góc với chiều dọc thớ gỗ.
Ván lạng tiếp tuyến (Tangential sliced veneer)
- Ván lạng được tạo bởi phương pháp lạng song song với trục dọc của thân cây và phương tiếp tuyến với vòng năm.
- Theo đặc tính vòng năm, trên bề mặt ván lạng các đường vòng năm có dạng hình chữ V hay các đường cong.
- Theo đặc tính tía gỗ, trên bề mặt ván lạng các tia gỗ ở dạng dạng các vết đậm hơn hoặc nhạt hơn phần gỗ xung quanh và nằm dọc theo chiều dọc thớ gỗ.
Ván lạng bán xuyên tâm (Semi-radial sliced veneer)
- Theo đặc tính vòng năm, trên bề mặt ván lạng có ít nhất diện tích 3/4 bề mặt ván là các đường vòng năm ở dạng các đường thẳng song song với nhau.
- Theo đặc tính tia gỗ, trên bề mặt ván lạng có trên ít nhất 1/2 diện tích bề mặt ván là tia gỗ ở dạng các vết đậm hơn hoặc nhạt hơn phần gỗ xung quanh, nằm nghiêng hoặc nằm dọc so với chiều dọc thớ gỗ.
Theo quy định tại TCVN 4358:2021 thì yêu cầu kĩ thuật đối với ván lạng như sau:
Kích thước và dung sai kích thước của ván lạng phải phù hợp với các quy định sau:
Kích thước ván lạng |
Kích thước |
Dung sai cho phép |
|
< 0,20 |
± 0,02 |
|
0,20 ÷ 0,50 |
± 0,03 |
1. Chiều dày, mm |
0,51 ÷ 1,00 |
± 0,04 |
|
1,01 ÷ 2,00 |
± 0,06 |
|
> 2 |
± 0,08 |
2. Chiều rộng, mm |
≥ 60 |
+5 |
0 |
||
3. Chiều dài, mm |
≥ 500 |
+ 10 |
(Mức tăng tiến (+50) mm) |
0 |
|
Chú thích: Các kích thước liệt kê là kích thước thông dụng phổ biến. Tùy theo yêu cầu thỏa thuận giữa hai bên mua bán và yêu cầu sử dụng có thể đưa ra nhiều loại kích thước khác nhau |
Chất lượng ngoại quan ván lạng được phân thành 3 loại: loại đạt tiêu chuẩn, loại 1 và loại đặc biệt. Chất lượng ngoại quan được quy định như sau:
Hạng mục kiểm tra |
Cấp chất lượng |
||||||||
Đặc biệt |
Loại 1 |
Đạt tiêu chuẩn |
|||||||
1. Mắt sống |
Gỗ lá rộng |
Đường kính mắt lớn nhất, mm |
10 |
20 |
Không giới hạn |
||||
Gỗ lá kim |
5 |
10 |
20 |
||||||
2. Mắt chết, lỗ thủng, dính vỏ, túi nhựa |
Mắt chết, lỗ thủng, dính vỏ, túi nhựa |
Tổng số lượng trên 1 mét chiều dài |
Bề rộng ≤ 120 mm |
0 |
1 |
2 |
|||
Bề rộng > 120 mm |
0 |
2 |
3 |
||||||
Mắt nửa sống |
Đường kính mắt lớn nhất, mm |
Không cho phép |
10 (nhỏ hơn 5 không tính) |
20 (nhỏ hơn 5 không tính) |
|||||
Mắt chết, lỗ mọt, lỗ thủng |
Đường kính mắt lớn nhất, mm |
Không cho phép |
Không cho phép |
4 (nhỏ hơn 2 không tính) |
|||||
Dính vỏ |
Chiều dài lớn nhất, mm |
Không cho phép |
Không cho phép |
20 (nhỏ hơn 10 không tính) |
|||||
Túi nhựa |
15 (nhỏ hơn 5 không tính) |
30 (nhỏ hơn 10 không tính) |
|||||||
3. Màu sắc không đều, biến màu, bạc màu |
Độ lệch màu |
Rất không rõ ràng |
Không rõ ràng |
Rõ ràng |
|||||
4. Mục |
Quan sát, mức độ |
Không cho phép |
Không cho phép |
Không cho phép |
|||||
5. Nứt |
Độ rộng vết nứt lớn nhất, mm |
Kín |
Hở |
Kín |
< 0,2 |
Kín |
< 0,5 |
||
Tỷ lệ phần trăm chiều dài vết nứt so với chiều dài ván lạng (%) |
5 |
Không cho phép |
10 |
5 |
15 |
10 |
|||
6. Vết dao, vết lạng, vết xước |
Cảm nhận bằng mắt và tay, mức độ |
Không cho phép |
Không rõ ràng |
Nhỏ |
|||||
7. Khuyết tật hư hỏng cạnh, góc |
Không cho phép thuộc phạm vi kích thước dung sai của ván lạng |
||||||||
Chú thích: 1. Độ lệch màu của ván lạng trang trí được xác định thông qua trao đổi 2 bên mua bán, nếu cần phải phân định thì sử dụng máy đo màu sắc, Phân biệt các cấp độ lệch màu như sau: Tổng độ lệch màu <1,5- Rất không rõ ràng; Tổng độ lệch màu 1,5~3- Không rõ ràng; Tổng độ lệch màu 3~6 - Rõ ràng. 2. Tùy theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán và yêu cầu sử dụng có thể cho phép các khuyết tật ngoài khuyết tật thuộc yêu cầu kĩ thuật về chất lượng ngoại quan. |
Ván lạng trước khi đưa vào sử dụng phải đạt độ ẩm 8 % - 16 %.
Tiêu chuẩn TCVN 4358:2021 sử dụng tham số Ra và Rz đánh giá độ nhám bề mặt của ván lạng. Yêu cầu về độ nhám bề mặt ván lạng như sau:
Loại gỗ |
Giá trị tham số, µm |
|
Sai lệch trung bình Ra |
Chiều cao nhấp nhô Rz |
|
1. Gỗ lá rộng mạch vòng |
≤ 30 |
≤ 250 |
2. Gỗ lá rộng mạch phân tán và gỗ lá kim |
≤ 20 |
≤ 150 |
Xem nội dung chi tiết tại TCVN 4358:2021.