04/03/2024 18:06

Ván lạng là gì? Yêu cầu kĩ thuật đối với ván lạng theo TCVN 4358:2021

Ván lạng là gì? Yêu cầu kĩ thuật đối với ván lạng theo TCVN 4358:2021

Tôi muốn hỏi ván lạng là gì? Yêu cầu kĩ thuật đối với ván lạng theo TCVN 4358:2021 thế nào?_Nguyễn Bình(Cà Mau)

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Ván lạng là gì?

Theo quy định tại TCVN 4358:2021 định nghĩa ván lạng như sau:

Ván lạng (Sliced veneer): là tấm ván mỏng được tạo ra bằng phương pháp lạng.

Ngoài ra, ván lạng được lạng bằng những phương pháp khác nhau sẽ có tên gọi khác nhau cụ thể:

Ván lạng xuyên tâm (Radial sliced veneer)

- Ván lạng được tạo ra bởi phương pháp lạng song song với trục dọc của thân cây và phương vuông góc với vòng năm.

- Theo đặc tính vòng năm, trên mặt cắt dọc theo chiều dọc thớ gỗ, các đường vòng năm ở dạng các đường thẳng song song với nhau.

- Theo đặc tính tia gỗ, trên ít nhất ¾ diện tích bề mặt ván lạng, tia gỗ ở dạng các vết đậm hơn hoặc nhạt hơn phần gỗ xung quanh và vuông góc với chiều dọc thớ gỗ.

Ván lạng tiếp tuyến (Tangential sliced veneer)

- Ván lạng được tạo bởi phương pháp lạng song song với trục dọc của thân cây và phương tiếp tuyến với vòng năm.

- Theo đặc tính vòng năm, trên bề mặt ván lạng các đường vòng năm có dạng hình chữ V hay các đường cong.

- Theo đặc tính tía gỗ, trên bề mặt ván lạng các tia gỗ ở dạng dạng các vết đậm hơn hoặc nhạt hơn phần gỗ xung quanh và nằm dọc theo chiều dọc thớ gỗ.

Ván lạng bán xuyên tâm (Semi-radial sliced veneer)

- Theo đặc tính vòng năm, trên bề mặt ván lạng có ít nhất diện tích 3/4 bề mặt ván là các đường vòng năm ở dạng các đường thẳng song song với nhau.

- Theo đặc tính tia gỗ, trên bề mặt ván lạng có trên ít nhất 1/2 diện tích bề mặt ván là tia gỗ ở dạng các vết đậm hơn hoặc nhạt hơn phần gỗ xung quanh, nằm nghiêng hoặc nằm dọc so với chiều dọc thớ gỗ.

2. Yêu cầu kĩ thuật đối với ván lạng theo TCVN 4358:2021 thế nào?

Theo quy định tại TCVN 4358:2021 thì yêu cầu kĩ thuật đối với ván lạng như sau:

Yêu cầu kĩ thuật về kích thước và dung sai kích thước

Kích thước và dung sai kích thước của ván lạng phải phù hợp với các quy định sau:

Kích thước ván lạng

Kích thước

Dung sai cho phép

 

< 0,20

± 0,02

 

0,20 ÷ 0,50

± 0,03

1. Chiều dày, mm

0,51 ÷ 1,00

± 0,04

 

1,01 ÷ 2,00

± 0,06

 

> 2

± 0,08

2. Chiều rộng, mm

≥ 60

+5

0

3. Chiều dài, mm

≥ 500

+ 10

(Mức tăng tiến (+50) mm)

0

Chú thích: Các kích thước liệt kê là kích thước thông dụng phổ biến. Tùy theo yêu cầu thỏa thuận giữa hai bên mua bán và yêu cầu sử dụng có thể đưa ra nhiều loại kích thước khác nhau

Yêu cầu kĩ thuật về chất lượng ngoại quan

Chất lượng ngoại quan ván lạng được phân thành 3 loại: loại đạt tiêu chuẩn, loại 1 và loại đặc biệt. Chất lượng ngoại quan được quy định như sau:

Hạng mục kiểm tra

Cấp chất lượng

Đặc biệt

Loại 1

Đạt tiêu chuẩn

1. Mắt sống

Gỗ lá rộng

Đường kính mắt lớn nhất, mm

10

20

Không giới hạn

Gỗ lá kim

5

10

20

2. Mắt chết, lỗ thủng, dính vỏ, túi nhựa

Mắt chết, lỗ thủng, dính vỏ, túi nhựa

Tổng số lượng trên 1 mét chiều dài

Bề rộng ≤ 120 mm

0

1

2

Bề rộng > 120 mm

0

2

3

Mắt nửa sống

Đường kính mắt lớn nhất, mm

Không cho phép

10 (nhỏ hơn 5 không tính)

20 (nhỏ hơn 5 không tính)

Mắt chết, lỗ mọt, lỗ thủng

Đường kính mắt lớn nhất, mm

Không cho phép

Không cho phép

4 (nhỏ hơn 2 không tính)

Dính vỏ

Chiều dài lớn nhất, mm

Không cho phép

Không cho phép

20 (nhỏ hơn 10 không tính)

Túi nhựa

15 (nhỏ hơn 5 không tính)

30 (nhỏ hơn 10 không tính)

3. Màu sắc không đều, biến màu, bạc màu

Độ lệch màu

Rất không rõ ràng

Không rõ ràng

Rõ ràng

4. Mục

Quan sát, mức độ

Không cho phép

Không cho phép

Không cho phép

5. Nứt

Độ rộng vết nứt lớn nhất, mm

Kín

Hở

Kín

< 0,2

Kín

< 0,5

Tỷ lệ phần trăm chiều dài vết nứt so với chiều dài ván lạng (%)

5

Không cho phép

10

5

15

10

6. Vết dao, vết lạng, vết xước

Cảm nhận bằng mắt và tay, mức độ

Không cho phép

Không rõ ràng

Nhỏ

7. Khuyết tật hư hỏng cạnh, góc

Không cho phép thuộc phạm vi kích thước dung sai của ván lạng

Chú thích:

1. Độ lệch màu của ván lạng trang trí được xác định thông qua trao đổi 2 bên mua bán, nếu cần phải phân định thì sử dụng máy đo màu sắc, Phân biệt các cấp độ lệch màu như sau: Tổng độ lệch màu <1,5- Rất không rõ ràng; Tổng độ lệch màu 1,5~3- Không rõ ràng; Tổng độ lệch màu 3~6 - Rõ ràng.

2. Tùy theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán và yêu cầu sử dụng có thể cho phép các khuyết tật ngoài khuyết tật thuộc yêu cầu kĩ thuật về chất lượng ngoại quan.

Yêu cầu kĩ thuật về độ ẩm của ván lạng

Ván lạng trước khi đưa vào sử dụng phải đạt độ ẩm 8 % - 16 %.

Yêu cầu kĩ thuật về độ nhám bề mặt của ván lạng

Tiêu chuẩn TCVN 4358:2021 sử dụng tham số Ra và Rz đánh giá độ nhám bề mặt của ván lạng. Yêu cầu về độ nhám bề mặt ván lạng như sau:

Loại gỗ

Giá trị tham số, µm

Sai lệch trung bình Ra

Chiều cao nhấp nhô Rz

1. Gỗ lá rộng mạch vòng

≤ 30

≤ 250

2. Gỗ lá rộng mạch phân tán và gỗ lá kim

≤ 20

≤ 150

Xem nội dung chi tiết tại TCVN 4358:2021.

Hứa Lê Huy
143

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn