TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
8870:2011
THI
CÔNG VÀ NGHIỆM THU NEO TRONG ĐẤT DÙNG TRONG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Standard for contruction and acceptance ground anchors in traffic work
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp
dụng...................................................................................................................... 5
2 Tài liệu viện dẫn
......................................................................................................................... 5
3 Thuật ngữ, định nghĩa và các ký hiệu
...................................................................................... 5
4 Nguyên tắc thi công neo
........................................................................................................... 6
5 Neo và vật liệu thi công ........................................................................................................... 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Những yêu cầu thiết bị thi công............................................................................................ 9
5.3 Thi công
............................................................................................................................. 10
6 Kiểm tra trong thi công và nghiệm thu sau
khi neo xong ......................................................... 17
6.1 Quy định chung
................................................................................................................. 17
6.2 Kiểm tra ............................................................................................................................ 18
6.3 Nghiệm thu ....................................................................................................................... 18
6.4 Quan trắc, đánh giá và báo cáo kết quả
............................................................................. 18
Phụ lục A (Tham khảo) Xác định tổn thất lực
neo ....................................................................... 21
Phụ lục B (Tham khảo) Các biểu mẫu kiểm tra
và nghiệm thu .................................................... 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (Tham khảo) Một số loại kết cấu neo
ứng suất trước ................................................. 31
Lời nói đầu
TCVN 8870:2011 do Viện Khoa học và Công nghệ
Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU NEO TRONG ĐẤT
DÙNG TRONG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Standard for
contruction and acceptance ground anchors in traffic work
1 Phạm vi áp dụng
- Tiêu chuẩn này quy định công tác thi công
và nghiệm thu neo gia cố ổn định mái dốc tại các công trình xây dựng giao thông
vận tải. Tiêu chuẩn không đề cập đến những vấn đề chi tiết cụ thể cho từng loại
neo.
- Ngoài các quy định của Tiêu chuẩn này,
trong thi công và nghiệm thu neo còn cần phải tuân theo các
Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu v iện dẫn sau đây là cần thiết
để áp dụng tiêu chuẩn này
- TCVN 4506:1987, Nước cho bê tông và vữa -
Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 6017:1995, Xi măng - Phương pháp thử -
Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
- TCXDVN 271:2002, Quy trình kỹ thuật xác định
độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học.
- TCXDVN 327:2004, Kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép, yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển.
- TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa
- Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 6260:2009, Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu
kỹ thuật.
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và các ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Neo trong đất (Ground anchor)
Kết cấu (gọi đơn giản là neo) có khả năng
truyền tải trọng kéo được đặt vào lớp đất chịu tải. Kết cấu này về cơ bản gồm
một đầu neo, chiều dài neo tự do (lõi neo) và bầu neo. Việc phân loại neo trong
tiêu chuẩn này gồm:
- Neo thường: Là loại neo mà trong quá trình
lắp đặt thanh lõi neo không được căng ứng suất trước. Đối với neo này, lõi neo
có độ giãn đáng kể khi tải trọng tác dụng, do vậy chuyển dịch của đầu neo sẽ
tương đối lớn khi sức chịu tải của neo được huy động tối đa. - Cấu tạo của neo thường:
Lõi neo thường là một thanh thép cường độ cao, lắp đặt theo một độ nghiêng nào
đó, độ sâu của neo được thiết kế sao cho đủ khả năng chịu tải trọng truyền lên
nó từ kết cấu chính. Lực căng của neo là lực cần thiết để cân bằng giữa neo và
kết cấu liên quan, giữa neo với nền đất để đảm bảo sự dịch chuyển của kết cấu
và nền đất xung quanh được giữ ở mức độ cho phép. Bầu neo là phần kết cấu
truyền tải trọng kéo của neo lên đất nền xung quanh chịu lực ứng suất của đất
nền bao quanh. Độ dài của neo phụ thuộc vào kết cấu tường và kết cấu nền chứa
neo.
- Neo ứng suất trước: Là loại neo mà khi lắp
đặt lõi neo cáp đã được căng ứng suất trước. Để giảm bớt sự chuyển dịch của đầu
neo tới mức có thể chấp nhận được, neo đất thường được tạo ứng suất trước bằng
cách kéo trước neo đất về phía kết cấu. - Cấu tạo của neo ứng suất trước: Cấu
tạo của một neo ứng suất trước cũng bao gồm cấu hình cơ bản như trên. Lõi neo là
một bó cáp cường độ cao được căng kéo ứng suất khi lắp đặt.
3.2 Đầu căng kéo (Division stretched)
Bộ phận của tổ hợp đầu neo để gắn dây neo vào
đầu neo.
3.3 Độ bền đặc trưng (Reliability features)
Gồm hai loại: Giá trị độ bền khối lập phương
của vữa hoặc bê tông (fcu) và giá trị tải trọng giới hạn của dây neo căng trước
(fpu).
3.4. Dão (Creep)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Dão có thể xảy ra tại cả hai dạng
tiếp xúc là vữa/dây neo và đất/vữa.
3.5 Mất bám dính (Loss of adhesion)
Sự mất dính bám kiểu dính và dính bám kiểu ma
sát tại các tiếp xúc vữa/dây neo và đất/vữa.
3.6 Mở rộng (Expand)
Sự tăng cục bộ đường kính lỗ khoan của bầu
neo.
CHÚ THÍCH 2: Còn được gọi là bầu mở rộng hoặc
chuông.
3.7 Vữa xi măng (Grout)
Sản phẩm xi măng trộn với nước và thêm các
chất độn như cát hoặc bột đá.
3.8 Hệ số an toàn (Safety coefficient)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Ứng suất kéo vượt (Tensile stress
exceeds)
Lực căng kéo vượt tải so với lực thiết kế
(còn gọi là - siêu căng kéo).
Các ký hiệu
fpu
Độ bền chịu kéo đặc trưng của dây neo
kN
fcu
Độ bền chịu nén đặc trưng của bê tông hoặc
vữa
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chịu kéo khi đứt của thép cường độ
cao
MPa
ƯST
Viết tắt của từ "ứng suất trước"
CĐC
Viết tắt của từ "cường độ cao" Độ
cứng của vật liệu (thép)
HRC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pk
Ứng suất ban đầu của bó cáp neo
kN
Po
Ứng suất kéo vượt của bó cáp neo
kN
Pkv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc thi công
neo
4.1 Việc thi công neo phải bằng phương pháp
công nghiệp, cơ giới hoá tới mức tối đa cho phép để có năng suất cao, chất
lượng tốt, sớm đưa công trình vào sử dụng và hạ giá thành.
4.2 Trước khi thi công, đơn vị thi công phải
có đủ các tài liệu thiết kế đã được duyệt theo đúng thủ tục. Trong thi công nếu
phải thay đổi so với thiết kế được duyệt thì phải được sự đồng ý bằng văn bản
của đơn vị thiết kế và chủ đầu tư.
4.3 Trong thi công phải tuân thủ chặt chẽ các
quy tắc kỹ thuật an toàn hiện hành.
4.4 Các loại vật liệu phải đảm bảo các tiêu
chuẩn Nhà nước hiện hành và các quy định trong quy trình này. Công tác thí nghiệm
vật liệu phải do các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và được chủ công trình chấp
thuận.
5 Neo và vật liệu thi
công neo
5.1 Những yêu cầu của
neo và vật liệu thi công
5.1.1 Neo, các phụ kiện của neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neo và các phụ kiện của neo phải đảm bảo theo
đúng các quy định trong đồ án thiết kế.
Neo và các phụ kiện của neo trước khi đưa vào
sử dụng trong thi công hoặc đi vào sản xuất hàng loạt phải qua thí nghiệm, nếu
đạt được các yêu cầu kỹ thuật, được các bên tư vấn giám sát và chủ công trình
chấp thuận mới được phép sử dụng vào công trình.
Nếu không có quy định khác của thiết kế thì
việc thí nghiệm neo phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
- Lực phá hoại của neo (làm vỡ vòng neo hoặc
lõi neo tụt khỏi vòng neo) phải bằng và lớn hơn lực phá hoại lõi neo.
- Giới hạn chảy của vòng neo phải lớn hơn ứng
suất khống chế thiết kế của lõi neo.
5.1.1.2 Việc gia công và kiểm tra các bộ phận
của neo phải đạt các yêu cầu sau:
- Vòng giữ nêm neo chỉ nên tiện nguội (không
được rèn), gia công xong phải k iểm tra khuyết tật bên trong bằng siêu âm hoặc
thiết bị kiểm tra khác.
- Độ cứng của nêm neo phải bằng 1,3 ÷ 2,5 lần
độ cứng của sợi thép cường độ cao và không thấp hơn 52 HRC. Khi thử độ cứng nêm
neo phải thử trên 10% tổng số nêm neo, mỗi neo thử 3 điểm, kết quả độ cứng trong
cùng 1 mẫu không chênh lệch nhau quá 5 HRC.
5.1.1.3 Neo và các phụ kiện phải được đóng
gói và bảo quản, vận chuyển đúng quy định, không được để han gỉ, xây xát hư
hỏng ảnh hưởng đến chất lượng neo trong quá trình từ chế tạo đến khi sử dụng vào
công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Xi măng
5.1.2.1 Xi măng dùng trong vữa bơm bầu neo
phải là xi măng Pooc lăng hỗn hợp PCB 40 và phải đáp ứng đầy đủ các quy định
theo các tiêu chuẩn hiện hành. Việc sử dụng các loại xi măng đặc biệt khác như
xi măng chống Sunphát, xi măng ít toả nhiệt, xi măng xỉ v .v... chỉ được phép
dùng khi có chỉ dẫn trong thiết kế hoặc đã qua thí nghiệm được chủ công trình
cho phép bằng văn bản.
5.1.2.2 Mỗi đợt nhận xi măng về kho của công
trình hoặc nhà máy chế tạo cấu kiện phải có phiếu xác nhận chất lượng của nhà
máy nơi sản xuất, trong phiếu phải ghi rõ loại xi măng, mác, lô sản xuất, thời
gian sản xuất và chứng chỉ kỹ thuật có xác nhận của nhà máy sản xuất.
5.1.2.3 Xi măng sau khi nhận về kho của công
trường hoặc nhà máy chế tạo cấu kiện nên lấy mẫu đưa thí nghiệm kiểm tra lại
chất lượng xi măng. Trong các trường hợp sau đây nhất thiết phải thí nghiệm
kiểm tra:
- Không có phiếu kết quả thí nghiệm của nhà
máy sản xuất xi măng hoặc có sự nghi ngờ về chất lượng xi măng không đúng với
chứng nhận của nhà máy.
- Lô xi măng đã quá 3 tháng kể từ ngày sản
xuất.
- Việc vận chuyển, bảo quản xi măng có sự cố:
gặp mưa, kho bị dột hoặc ẩm ướt... ảnh hưởng đến chất lượng xi măng.
- Việc kiểm tra chất lượng của xi măng phải
tiến hành tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và phải tiến hành theo đúng các
tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước quy định.
5.2.2.4 Chất lượng xi măng phải tuân theo
TCVN 6260:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển bằng phương tiện đường bộ: sàn xe
phải sạch sẽ, khô ráo, có mui hoặc bạt che mưa đảm bảo cách li hoàn toàn xi
măng với nước mưa.
Vận chuyển bằng phương tiện đường thuỷ: phải
kê cao, xa mạn, có mui hoặc bạt che và thường xuyên bơm tát cạn nước trong tàu
thuyền.
Kho chứa xi măng phải cao ráo, thoáng khí,
mái không bị dột, không để nước mưa hắt vào, phải có sàn kê cách mặt nền
30-50cm. Các lô khác nhau phải xếp riêng. Trong kho phải xếp thành hàng 2 bao
một, đầu bao châu vào nhau, hàng cách nhau 50cm, không xếp cao quá 2m kể từ sàn
kho.
Về nguyên tắc phải đảm bảo xi măng nhập vào
kho trước được dùng trước, nhập sau dùng sau.
5.2.2.6 Xi măng dùng cho vữa bơm trong kết
cấu neo ƯST trong môi trường ăn mòn thường xuyên hoặc theo chu kỳ ngập nước như
vùng biển, vùng ven biển (cách biển 10km) hoặc các nhà máy hoá chất, phải áp
dụng các quy định của TCXDVN 327-2004.
5.1.3 Cát
5.1.3.1 Cát dùng trong thi công neo phải là
cát hạt cứng sạch, phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn quy
trình quy phạm nói ở Điều1. Ngoài các yêu cầu chung ra còn phải đảm bảo các quy
định sau:
5.1.3.2 Thành phần cấp phối hạt:
- Hàm lượng hạt dưới 0,15mm không được quá
10%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có hạt ≥ 2mm.
5.1.3.3 Mô đun độ lớn: là loại cát khô có mô
đun độ lớn khoảng 1,5 ÷ 1,8.
5.1.3.4 Hàm lượng tạp chất có hại
- Hàm lượng bùn đất không được vượt quá 2% trọng
lượng (thí nghiệm bằng phương pháp rửa);
- Hàm lượng mica không được quá 1% trọng
lượng;
- Hàm lượng các tạp chất Sulfua và Sunphat
(tính theo SO3 ) không được quá 1% trọng lượng;
- Hàm lượng chất hữu cơ (xác định bằng phương
pháp so màu) không được đậm hơn mầu chuẩn.
5.1.4 Nước để trộn vữa
5.1.4.1 Nước để trộn vữa xi măng tuân theo
TCVN 4506-1987.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.3 Đối với nước sông có nhiều phù sa cần
phải thí nghiệm để kiểm tra khả năng dùng để trộn vữa xi măng. Cần có biện pháp
lắng lọc để giảm bớt lượng phù sa lẫn trong nước.
5.1.4.4 Nước để trộn vữa xi măng không được
có thành phần hoá học vượt quá các trị số sau:
- Tổng lượng các chất muối £ 2000mg/l;
- Hàm lượng ion SO4 £ 600mg/l;
- Hàm lượng ion Clo £ 350mg/l;
- Cặn không tan £ 200mg/l.
5.1.5 Các chất phụ gia dùng trong vữa
5.1.5.1 Các chất phụ gia dùng trong vữa xi
măng để bơm vào bầu neo và bảo vệ cáp neo chỉ được dùng khi có điều kiện hoặc yêu
cầu đặc biệt của thi công. Đơn vị nhận thầu thi công muốn đề nghị dùng phải có
cơ sở thí nghiệm chứng minh được hiệu quả kinh tế kỹ thuật và không gây tổn hại
đến kết cấu, phải được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận bằng văn bản.
5.1.5.2 Không được dùng phụ gia đông cứng
nhanh gốc có thành phần CaCl2 hoặc các loại tương tự có tác hại ăn
mòn cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều lượng dùng và phương pháp pha trộn phụ gia
phải theo các hướng dẫn sử dụng, đảm bảo độ chính xác và tính đồng đều trong
hỗn hợp vữa xi măng.
5.2 Những yêu cầu của
thiết bị thi công
5.2.1 Thiết bị khoan
5.2.1.1 Máy khoan
Có thể sử dụng bất kì loại máy khoan nào để
tạo ra một lỗ ổn định, có kích thước thích hợp với những sai số cho phép, lỗ
khoan không lồi lõm.
Đối với phương pháp khoan có chống đuổi ống vách
đường kính mũi khoan phải lớn hơn đường kính ngoài ống vách.
5.2.1.2 Máy nén khí
Nếu dùng máy khoan khí nén xoay đập tạo lỗ,
máy nén khí phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật:
- Lưu lượng khí: >24m3 /phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Máy bơm vữa
Bơm vữa xi măng.
- Máy bơm vữa xi măng dùng loại bơm cao áp,
áp lực bơm không nhỏ hơn 10 MPa.
Văn bản này có file đính kèm, bạn phải tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung .
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn
đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng