TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10365:2014
ISO
11120:1999
CHAI
CHỨA KHÍ – ỐNG THÉP CHỨA KHÍ KHÔNG HÀN, NẠP LẠI ĐƯỢC CÓ DUNG TÍCH NƯỚC TỪ 150 L
ĐẾN 3000 L – THIẾT KẾ, CẤU TẠO VÀ THỬ NGHIỆM
Gas cylinders −
Refillable seamless steel tubes of water capacity between 150 l and 3000 l −
Design, construction and testing
Lời nói đầu
TCVN 10365:2014 hoàn toàn tương đương với ISO
11120:1999.
TCVN 10365:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gas cylinders −
Refillable seamless steel tubes of water capacity between 150 l and 3000 l −
Design, construction and testing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu
liên quan đến vật liệu, thiết kế, chế tạo và trình độ công nhân, quy trình sản
xuất và kiểm tra trong quá trình sản xuất của các ống bằng thép không hàn được
tôi và ram, có dung tích nước từ 150 L đến và bao gồm 3 000 L dùng cho khí nén
và khí hóa lỏng được làm việc trong điều kiện nhiệt độ môi trường (bình thường
giữa - 50 0C và + 65 0C). Tiêu chuẩn này áp dụng cho các
ống có độ bền kéo lớn nhất Rm < 1100 MPa.
Các ống này có thể sử dụng riêng rẽ hoặc
thành cụm trang bị đến xe moóc hoặc giá trượt (mođun ISO) để vận chuyển và phân
phối khí nén. Tiêu chuẩn này không xem xét đến bất cứ ứng suất phụ thêm nào có
thể xẩy ra trong sử dụng hoặc vận chuyển, ví dụ: các ứng suất uốn v.v…
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại –
Thử kéo ở nhiệt độ thường.
TCVN 256 (ISO 6506), Vật liệu kim loại –
Thử độ cứng Brinell.
TCVN 312 (ISO 148), Vật liệu kim loại -
Thử va đập kiểu con lắc Charpy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6874-1 (ISO 11114-1), Chai chứa khí
di động – Tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa – Phần
1: Vật liệu kim loại.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1. Giới hạn chảy (yield stress)
Trị số tương ứng với giới hạn chảy quy ước
0,2% , Rp0,2.
3.2. Tôi (quenching)
Nhiệt luyện để tăng độ cứng, trong đó ống
được nung nóng tới nhiệt độ đồng đều trên điểm tới hạn trên Ac3 của thép sẽ
được làm nguội nhanh trong môi trường thích hợp.
3.3. Ram (tempering)
Nhiệt luyện để làm mềm sau quá trình tôi,
trong đó chai được nung nóng tới nhiệt độ đồng đều dưới điểm tới hạn dưới Ac1
của thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai chứa khí chịu áp lực có hai đầu được chế
tạo từ ống thép không hàn.
3.5. Lô (batch)
Số lượng tới 200 ống có cùng một đường kính
danh nghĩa, cùng một chiều dày và thiết kế được chế tạo từ cùng một mẻ nấu và
được nhiệt luyện như nhau trong cùng một khoảng thời gian.
3.6. Áp suất thử (test pressure)
Áp suất yêu cầu (ph) được
tác dụng trong quá trình thử áp suất.
3.7. Hệ số ứng suất thiết kế (design stress
factor), F
Tỷ số giữa ứng suất tương đương của thành ở
áp suất thử (ph) và giới hạn chảy nhỏ nhất được bảo đảm (Re).
4. Ký hiệu
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Chiều dày tính toán nhỏ nhất của vỏ hình
trụ, tính bằng milimét
a’
Chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm của vỏ hình
trụ, tính bằng milimét
A
Độ giãn dài tính theo phần trăm
D
Đường kính ngoài danh nghĩa của ống, tính
bằng milimét
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Hệ số ứng suất thiết kế (xem 3.7)
Lo
Chiều dài đo ban đầu, tính bằng milimét ,
theo TCVN 197 (ISO 6892)
ph
Áp suất thử thủy lực ở trên áp suất khí
quyển (tương đối), tính bằng bar a
Re
Giá trị giới hạn chảy nhỏ nhất được bảo
đảm, tính bằng megapascal a
Rea
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rg
Giá trị giới hạn bền kéo nhỏ nhất được bảo
đảm, tính bằng megapascal
Rm
Giá trị thực của độ bền kéo, tính bằng
megapascal (MPa), được xác định bằng thử kéo
So
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử
kéo, tính bằng milimet vuông theo TCVN 197 (ISO 6892)
a 1 bar = 100 kPa; 1 MPa = 10 bar.
5. Kiểm tra và thử
nghiệm
Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện tuân
theo các quy định hiện hành có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Vật liệu
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Các vật liệu dùng cho chế tạo ống phải
đáp ứng các yêu cầu của 6.2; 6.3 và 6.4.
Các loại thép dùng để chế tạo ống phải có các
thành phần đã được thừa nhận trong phạm vi quốc gia hoặc quốc tế và phải có độ
tin cậy đã được chứng minh. Các loại thép này phải thuộc một trong các nhóm hóa
học như đã chỉ dẫn trong Phụ lục A.
Các thành phần hóa học mới của thép và các
loại thép với kinh nghiệm sử dụng còn hạn chế cho ống/chai phải được thử nghiệm
đầy đủ và chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia và đã được chế tạo
từ ít nhất là năm mẻ nấu thép.
Nhà sản xuất ống thép đã hoàn thiện phải cung
cấp đặc tính kỹ thuật chi tiết có các dung sai cho ống thép được cung cấp bao
gồm:
– Thành phần hóa học;
– Các kích thước;
– Chất lượng bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Nhà sản xuất ống phải cung cấp các chứng chỉ
về nhiệt luyện chuẩn đại diện cho nhiệt luyện lần cuối.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu bổ sung cho ống được
sử dụng với các khí gây giòn được cho trong Điều 11.
6.2. Kiểm tra thành phần hóa học
6.2.1. Một loại thép được xác định bởi quá trình
luyện thép và thành phần hóa học của thép.
Sự nấu luyện thép phải được xác định bởi quá
trình công nghệ đã cho (lò thổi oxy, lò điện hồ quang hoặc tương đương) và
phương pháp khử oxy. Thành phần hóa học của thép phải được xác định tối thiểu
bởi:
– Hàm lượng của cácbon, mangan và silic trong
mọi trường hợp;
– Hàm lượng của crom, niken, molipđen, vanađi
hoặc niobi khi các nguyên tố này là các nguyên tố hợp kim được dự định thêm vào
thép;
– Hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh và phot
pho trong mọi trường hợp.
Phải đưa ra các hàm lượng của cácbon, mangan
và silic và khi thích hợp, phải đưa ra các hàm lượng của crom, niken, molipđen,
vanađi hoặc niobi với các dung sai sao cho độ chênh lệch giữa các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của một mẻ nấu không vượt quá các phạm vi được chỉ dẫn trong
Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh và
photpho trong phân tích mẻ nấu không được vượt quá 0,020 % cho mỗi nguyên tố và
tổng hàm lượng của chúng không được vượt quá 0,030 %. Hàm lượng của lưu huỳnh
và photpho trong phân tích kiểm tra đối với ống được cung cấp không được vượt
quá 0,025 % và 0,035 %.
6.2.3. Nhà sản xuất ống hoàn thiện phải có các
chứng chỉ quy trình phân tích mẻ nấu thép phục vụ cho quá trình chế tạo ống
Bảng 1 – Dung sai của
thành phần hóa học
Nguyên tố
Hàm lượng
Phạm vi cho phép
Cacbon
< 0,30 %
≥ 0,30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07 %
Mangan
Tất cả các hàm
lượng
0,30 %
Silic
Tất cả các hàm
lượng
0,30 %
Crôm
< 1,50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30 %
0,50 %
Niken
Tất cả các hàm
lượng
0,40 %
Molipđen
Tất cả các hàm
lượng
0,15 %
Vanađi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10 %
Niobi
Tất cả các hàm
lượng
0,10 %
6.3. Nhiệt luyện
6.3.1. Mỗi ống phải được nhiệt luyện và đối với mỗi
giai đoạn nhiệt luyện, nghĩa là tôi và ram, quy trình nhiệt luyện phải bao gồm
biên bản ghi:
– Nhiệt độ;
– Thời gian giữ nhiệt độ;
– Môi trường làm nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Nhiệt độ austenit hóa trước khi tôi phải
được quy định trong phạm vi ± 30 0C của nhiệt độ được giữ lại đối
với loại thép được xem xét, nhưng nhiệt độ này không bao giờ được nhỏ hơn điểm
tới hạn trên (AC3) của thép có liên quan.
6.3.4. Được phép tôi trong môi trường khác với dầu
hoặc không khí với điều kiện là phương pháp tôi không làm cho ống bị nứt khi
được kiểm tra bằng thử không phá hủy.
6.3.5. Nhiệt độ ram phải được quy định trong phạm
vi ± 30 0C của nhiệt độ để bảo đảm cơ tính quy định nhưng không được
nhỏ hơn 540 0C.
6.4. Tính chất cơ học
Vật liệu của ống hoàn thiện phải đáp ứng các
yêu cầu của 9.2 và 10.4.
6.5. Không đáp ứng được các yêu cầu của thử
nghiệm
6.5.1. Trong trường hợp không đáp ứng được các yêu
cầu của thử nghiệm phải tiến hành thử lại hoặc nhiệt luyện lại và thử lại như
sau:
a) Nếu có dấu hiệu lỗi sai sót trong thực
hiện thử nghiệm hoặc sai số đo thì phải thử thêm một lần. Nếu kết quả của thử
nghiệm này đáp ứng yêu cầu, thử nghiệm đầu tiên phải được loại bỏ;
b) Nếu thử nghiệm được tiến hành ở mức độ
thỏa mãn, nguyên nhân gây hư hỏng phải được nhận biết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu hư hỏng không do nhiệt luyện, tất cả
các ống được nhận dạng có khuyết tật phải được loại bỏ hoặc sửa chữa bằng
phương pháp thích hợp. Các ống không bị loại bỏ và được sửa chữa sau đó được
xem như thuộc một lô mới.
Trong cả hai trường hợp kiểm tra viên phải
kiểm tra lô mới. Tất cả các thử nghiệm của lô có liên quan để chứng minh khả
năng chấp nhận lô mới phải được thực hiện lại. Nếu một hoặc nhiều thử nghiệm
vẫn không đáp ứng yêu cầu dù chỉ là một phần thì toàn bộ ống của lô phải được
loại bỏ.
6.5.2. Khi có yêu cầu nhiệt luyện lại, các ống phải
được ram lại hoặc được tôi lại và ram lại.
Cho phép có tối đa là hai lần xử lý austenit
hóa lại.
Mỗi khi các ống được nhiệt luyện lại, chiều
dày thành có thể bị ảnh hưởng bởi sự tạo thành vẩy, vì vậy phải kiểm tra chiều
dày thành nhỏ nhất theo thiết kế trên ống hoàn thiện.
7 .Thiết kế
7.1. Tính toán chiều dày vỏ hình trụ
Chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm của vỏ hình
trụ (a’) không được nhỏ hơn chiều dày được tính toán khi sử dụng công
thức Lame’-von Mises như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re/Rg không được vượt quá
0,90.
Các yêu cầu bổ sung cho ống được sử dụng với
các khí gây giòn được cho trong Điều 11.
CHÚ THÍCH: Các thỏa thuận quốc tế cho các
vùng lãnh thổ có thể giới hạn độ lớn của hệ số F dùng cho thiết kế.
7.2. Thiết kế các đầu ống
Các đầu ống phải có hình xấp xỉ bán cầu với
chiều dày không nhỏ hơn chiều dày thành tính toán nhỏ nhất, a. Các kích
thước của prôfin đầu ống phải được quy định cho mỗi thiết kế có tính đến sự
phân bố ứng suất và quá trình chế tạo.
Để cho phép kiểm tra bằng mắt bên trong ống,
phải có một lỗ đủ lớn tại các đầu ống. Đường kính danh nghĩa của lỗ phải lớn
hơn D/12.
CHÚ THÍCH: Nên thực hiện phân tích ứng suất
để bảo đảm cho không vượt quá các giới hạn của thiết kế, đặc biệt là khi lỗ này
khá lớn.
Khi các đầu ống có ren, chiều dày tại chân
ren phải đủ để tính đến sự phát triển của ứng suất trong phần này.
8. Kết cấu và chất
lượng chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống phải được chế tạo từ ống thép không hàn,
thường là cán nóng, được vuốt hoặc được rèn. Các đầu phải được tạo hình nóng
bằng các phương pháp rèn hoặc vê tròn.
Không được bổ sung kim loại trong quá trình
làm kín các đầu. Không được sửa chữa các khuyết tật bằng hàn.
8.2. Chiều dày thành
Phải kiểm tra mỗi đoạn ống được cung cấp để
xác định chiều dày.
Chiều dày thành tại bất cứ điểm nào cũng
không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất được quy định.
Phải kiểm tra chiều dày thành bằng phương
pháp kiểm tra siêu âm phù hợp với Phụ lục B.
8.3. Khuyết tật bề mặt
Các bề mặt bên trong và bên ngoài của ống
hoàn thiện không được có các khuyết tật có thể ảnh hưởng bất lợi đến sự làm
việc an toàn của ống. Các ví dụ về khuyết tật và hướng dẫn đánh giá các khuyết
tật, xem Phụ lục C.
8.4. Kiểm tra bằng siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Làm kín đầu ống (lắp ghép)
Phải thực hiện việc làm kín ống hoàn thiện
bằng phương pháp khác với hàn, hàn vẩy cứng hoặc hàn đồng và việc làm kín phải
có khả năng ngăn ngừa được rò rỉ.
8.6. Dung sai kích thước
8.6.1. Độ tròn
Dung sai độ tròn của vỏ hình trụ, nghĩa là
hiệu số giữa các đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ nhất tại cùng một mặt cắt
ngang không được vượt quá 2 % giá trị trung bình của các đường kính này được đo
ít nhất là tại các vị trí một phần tư và một nửa chiều dài trên ống.
8.6.2. Đường kính ngoài
Đường kính ngoài trung bình không được sai
lệch lớn hơn ± 1 % so với đường kính danh nghĩa theo thiết kế; sai lệch này
phải được kiểm tra ở các vị trí một phần tư và một nửa chiều dài trên ống.
8.6.3. Độ thẳng
Sai lệch lớn nhất của phần hình trụ của vỏ
chai so với một đường thẳng không được vượt quá 3 mm trên chiều dài một mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của các chiều dày lớn nhất và nhỏ
nhất không được sai lệch nhau lớn hơn 12,5 % so với giá trị trung bình của hai
chiều dày này, sai lệch này được kiểm tra ở các vị trí một phần tư và một nửa
chiều dài trên các ống.
8.6.5. Chiều dài
Dung sai trên chiều dài toàn bộ theo thiết kế
của ống, trừ các phụ tùng, không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá
trị ± 1,5 % hoặc ± 50 mm.
8.6.6. Dung tích chứa nước
Dung sai của dung tích chứa nước theo thiết
kế phải ở trong phạm vi
.
8.6.7. Khối lượng
Dung sai của khối lượng theo thiết kế của bất
cứ ống riêng biệt nào cũng không được vượt quá ± 10 %.
Nếu các ống được sử dụng như một thành phần
của một bộ trang bị, dung sai của khối lượng trung