|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 79/QĐ-BXD công bố Định mức chi phí quản lý dự án tư vấn đầu tư xây dựng 2017
|
Số hiệu:
|
79/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
|
Ngày ban hành:
|
15/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Quyết định 79/QĐ-BXD công bố Định mức chi phí quản lý dự án xây dựng và Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đối với các loại công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông thôn và định mức xây dựng đối với công trình hạ tầng.
1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo Quyết định 79/BXD, tăng định mức chi phí quản lý dự án xây dựng cho các loại công trình. Theo đó, định mức chi phí quản lý dự án công trình dân dụng là từ 0,290 % đến 3,282 % chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (mức cũ là từ 0,264 - 2,524%). Tương tự thì định mức chi phí quản lý công trình công nghiệp cũng tăng là 0,305 - 3,453 % (mức cũ là 0,278 - 2,657 %).
Định mức chi phí quản lý đối với các công trình giao thông, công trình thuỷ lợi và công trình hạ tầng kỹ thuật cũng tăng, cụ thể xem tại bảng Định mức chi phí quản lý dự án tại Quyết định 79/QĐ-BXD.
Định mức chi phí quản lý xây dựng trên là chi phí cần thiết để quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình vào sử dụng.
Cũng theo Quyết định 79, chi phí quản lý dự án công trình xây dựng trên biển, đảo, công trình trải dài dọc theo biên giới đất liền, công trình tại vùng đặc biệt khó khăn thì điều chỉnh định mức nhân hệ số k = 1,35. Đối với dự án trải dài từ hai tỉnh trở lên thì nhân hệ số k = 1,1.
2. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Quyết định số 79 của Bộ Xây dựng cũng điều chỉnh tăng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng. Điển hình như:
+ Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Công trình dân dụng là từ 0,022 - 0,668 % chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.
+ Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi công trình dân dụng là từ 0,086 - 1,114%.
+ Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình dân dụng là từ 3,6 - 6,5% (mức cũ tại Quyết định 957/BXD là 2,8 - 3,6%).
Tương tự Quyết định 957 thì Quyết định 79/BXD cũng quy định định mức thiết kế kỹ thuật của từng loại công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn và công trình hạ tầng kỹ thuật ở các cấp công trình cấp IV, cấp III, cấp II, cấp I và cấp đặc biệt.
Theo đó, Quyết định 79 quy định định mức các cấp công trình là tỷ lệ phần trăm trên tổng chi phí xây dựng từ ≤ 10 tỷ đồng đến 10.000 tỷ đồng (chi phí xây dựng tại Quyết định cũ chỉ quy định ở mức từ ≤ 7 tỷ đồng đến 8.000 tỷ đồng).
Nhìn chung định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của các loại công trình đều tăng.
Quyết định 79/QĐ-BXD có hiệu lực từ ngày 01/3/2017, thay thế Quyết định 957/QĐ-BXD về công bố Định mức chi phí quản lý dự án xây dựng công trình và định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 79/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015
của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015
của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng
và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác
định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng công trình, xác định giá gói thầu và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng các dự án thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2017 và
thay thế Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công
bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, TCT Nhà nước;
- Các Sở XD;
- Công báo, Website CP, Website BXD;
- Lưu: VP, VKT, Vụ KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
ĐỊNH MỨC
CHI
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần I
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
I. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí quản lý dự án
1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng
(sau đây viết tắt là định mức chi phí quản lý dự án) công bố tại Quyết định này
là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự
toán xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần thiết để chủ
đầu tư tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự
án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác
sử dụng (không bao gồm chi phí để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các
công việc quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác
công tư - PPP) như quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Chi phí quản lý dự án xác định theo định mức chi
phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này bao gồm tiền lương của cán bộ quản
lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp
lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo
hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định
của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học
công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng cao năng lực cán
bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm;
thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án;
công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi
phí khác và chi phí dự phòng.
3. Chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 1 trong Quyết định
này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được duyệt. Chi phí quản lý dự
án trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu (trường hợp dự án được quản
lý theo các gói thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (cùng định mức
tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt)
nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự
toán công trình hoặc của dự toán gói thầu. Riêng chi phí quản lý dự án trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư được xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ chuẩn
bị dự án. Chi phí quản lý dự án trong giai đoạn này là một phần của chi phí quản
lý dự án xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định
này.
Trường hợp dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu
tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý dự
án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức và điều chỉnh với hệ số k =
0,8.
4. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án, chi phí
thuê tư vấn quản lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng
công việc quản lý dự án được thống nhất giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn quản
lý dự án và các chế độ chính sách có liên quan. Trong trường hợp này, chi phí
thuê tư vấn quản lý dự án cộng với chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư không
vượt chi phí quản lý dự án xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.
5. Chi phí quản lý dự án của
các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến
biên giới trên đất liền, dự án tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức công bố tại Quyết định
này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35. Chi phí quản lý dự án của các dự án trải
dài theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên xác định theo định mức công bố
tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1. Trường hợp dự án gồm các
công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì chi
phí quản lý dự án được xác định theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị
trong dự toán của từng công trình được duyệt (không nhân với hệ số k = 1,1).
6. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50%
tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh
định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0,80.
7. Trường hợp dự án bao gồm các dự án thành phần
thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành
phần.
8. Trường hợp tổng thầu thực hiện một số công việc
quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được hưởng một phần
chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chi phí tổng thầu thực
hiện các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và tổng thầu thỏa thuận từ nguồn
kinh phí quản lý dự án và được xác định trong giá hợp đồng tổng thầu.
9. Trường hợp dự án có quy mô chi phí nằm trong khoảng
quy mô chi phí công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý dự án
xác định theo công thức sau:
|
Nt = Nb
-
|
Nb - Na
|
x (Gb - Gt)
(1)
|
|
Gb - Ga
|
Trong đó:
- Nt: Định mức chi phí quản lý dự án
theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỷ lệ
%;
- Gt: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án; đơn vị tính: giá trị;
- Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Gb: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Na: Định mức chi phí quản lý dự án
tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- Nb: Định mức chi phí quản lý dự án
tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ %.
10. Trường hợp dự án có quy mô chi phí (chi phí xây
dựng và chi phí thiết bị) lớn hơn quy mô chi phí theo hướng dẫn tại Quyết định
này thì lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án.
11. Trường hợp Ban quản lý dự án có
đủ năng lực để thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc
thực hiện một số công việc tư vấn thì chi phí thực hiện các công việc trên được
tính bổ sung vào chi phí của Ban quản lý dự án. Việc quản lý sử dụng chi phí của
các công việc nêu trên thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.
12. Trường hợp cần phải thuê tư vấn nước ngoài quản
lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư
xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP) thì chi phí thuê tư vấn nước ngoài
quản lý dự án xác định theo dự toán phù hợp với nhiệm vụ quản lý dự án và các
quy định hiện hành có liên quan. Trong trường hợp này chi phí quản lý dự án bao
gồm cả chi phí thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án thực hiện công việc tư vấn
quản lý dự án xác định không vượt quá 2,5 lần mức chi phí tính theo định mức
công bố tại Quyết định này.
13. Việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính trên cơ sở dự toán hàng năm phù hợp với
nhiệm vụ, công việc quản lý dự án thực hiện và các chế độ chính sách có liên
quan.
II. Định mức chi phí
Bảng số 1: Định mức
chi phí quản lý dự án
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,282
|
2,784
|
2,486
|
1,921
|
1,796
|
1,442
|
1,180
|
0,912
|
0,677
|
0,486
|
0,363
|
0,290
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,453
|
2,930
|
2,616
|
2,021
|
1,890
|
1,518
|
1,242
|
1,071
|
0,713
|
0,512
|
0,382
|
0,305
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
2,936
|
2,491
|
2,225
|
1,719
|
1,607
|
1,290
|
1,056
|
0,910
|
0,606
|
0,435
|
0,325
|
0,260
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
3,108
|
2,637
|
2,355
|
1,819
|
1,701
|
1,366
|
1,118
|
0,964
|
0,642
|
0,461
|
0,344
|
0,275
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,763
|
2,344
|
2,093
|
1,517
|
1,486
|
1,214
|
1,020
|
0,856
|
0,570
|
0,409
|
0,306
|
0,245
|
Ghi chú: Chi phí quản lý dự án của loại
công trình quốc phòng, an ninh xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án của
các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp
và phát triển nông thôn tương ứng.
Phần II
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
I. Hướng dẫn chung áp dụng định
mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
1. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (sau đây
viết tắt là định mức chi phí tư vấn) công bố tại Quyết định này sử dụng để xác
định chi phí các công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
và là cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.
Giá hợp đồng tư vấn xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp
với quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi phí tư vấn xác định theo định mức chi phí tư
vấn công bố tại Quyết định này bao gồm các khoản chi phí: Chi phí chi trả cho
chuyên gia trực tiếp thực hiện công việc tư vấn; chi phí quản lý của tổ chức tư
vấn; chi phí khác (gồm cả chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp); thu nhập
chịu thuế tính trước nhưng chưa gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp áp dụng
mô hình thông tin công trình (viết tắt là BIM) trong quá trình thực hiện công
việc tư vấn thì bổ sung chi phí này bằng dự toán.
3. Định mức chi phí tư vấn được xác định theo loại
công trình quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; cấp công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong hoạt động đầu tư xây
dựng. Riêng chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định
mức chi phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ
thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng.
4. Chi phí tư vấn xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ
phần trăm (%) công bố tại Quyết định này tương ứng với quy mô chi phí xây dựng,
quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị. Trường
hợp quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng
và thiết bị của dự án, công trình, gói thầu nằm trong khoảng quy mô chi phí
công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí tư vấn được nội suy theo công
thức (1).
5. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, của công
trình, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức chi phí tư
vấn theo công bố tại Quyết định này. Trường hợp vận dụng định mức chi phí tư vấn
không phù hợp hoặc dự án, công trình, gói thầu có quy mô lớn hơn quy mô theo hướng
dẫn tại Quyết định này thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định chi phí.
6. Đối với các công việc tư vấn chưa có định mức
chi phí công bố thì vận dụng mức chi phí của các dự án, công trình tương tự đã
thực hiện (khi xác định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng) hoặc lập dự toán để
xác định chi phí theo hướng dẫn trong phụ lục kèm theo Quyết định này.
7. Chi phí tư vấn xác định theo định mức công bố tại
Quyết định này chưa gồm chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập
hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được bổ sung vào chi phí tư vấn và xác định bằng lập
dự toán nhưng tối đa không quá 15% chi phí tư vấn xác định theo định mức công bố
tại Quyết định này.
8. Trường hợp phải lập thêm hồ sơ tư vấn theo thông
lệ quốc tế, lập các báo cáo riêng theo yêu cầu của nhà tài trợ đối với các dự
án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên xác định bằng dự toán
phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc.
9. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ số điều chỉnh
định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn.
10. Trường hợp thuê cá nhân, tổ chức tư vấn thực hiện
một số công việc tư vấn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước trong quá
trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thì chi phí thuê cá nhân,
tổ chức tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung, phạm vi công việc tư
vấn cần thực hiện.
11. Trường hợp cần phải thuê tư vấn nước ngoài thực
hiện một số công việc tư vấn của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công
tư (PPP) thì chi phí thuê tư vấn nước ngoài xác định cụ thể như sau:
- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn trong nước phối hợp
với chuyên gia tư vấn nước ngoài để thực hiện công việc tư vấn thì chi phí thuê
tư vấn xác định bằng dự toán chi phí. Trong trường hợp này, chi phí thuê chuyên
gia tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tư vấn trong nước không vượt quá
2,0 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định này.
- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn trong nước và tổ
chức tư vấn nước ngoài phối hợp thực hiện công việc tư vấn thì chi phí thuê tư
vấn xác định bằng dự toán chi phí. Trong trường hợp này, chi phí thuê tổ chức
tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tổ chức tư vấn trong nước không vượt quá
2,5 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định này.
- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn nước ngoài thực hiện
toàn bộ công việc tư vấn thì chi phí thuê tổ chức tư vấn nước ngoài xác định bằng
dự toán nhưng không vượt quá 3,0 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại
Quyết định này.
12. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế
xây dựng và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng, của cơ quan
chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư xác định theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
13. Trường hợp sản phẩm tư vấn đã hoàn thành nhưng
không được sử dụng (không do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì chủ đầu tư thanh toán
chi phí tư vấn đã thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp nhà thầu
tư vấn phải làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung công việc tư vấn đã hoàn thành theo
yêu cầu của chủ đầu tư (không do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì chủ đầu tư thanh
toán chi phí để thực hiện các công việc này trên cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng
tư vấn xây dựng giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn tương ứng với khối lượng
công việc tư vấn phải làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung.
14. Trường hợp lập báo cáo nghiên cứu khả thi tại địa
điểm chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt, chủ đầu tư tổ
chức lập quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng của dự án với tỷ lệ 1/500 làm cơ sở để
trình cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận thì chi phí lập quy hoạch
chi tiết tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 xác định theo định mức chi phí quy hoạch
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. Trong trường hợp này, chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi xác định theo định mức chi phí công bố tại Quyết định này và
điều chỉnh với hệ số k = 0,85.
II. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 2 trong Quyết định
này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính
chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
2. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 3 trong Quyết định này)
nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng)
trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc
ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy
mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi).
3. Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 4 trong Quyết định này)
nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) dự
kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy
mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
4. Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) xác định như sau:
- Chi phí lập đề xuất dự án nhóm A, B xác định bằng
40% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này.
- Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự án nhóm
C xác định bằng 80% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô
tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định
này.
5. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo
cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng quốc gia được điều chỉnh với hệ
số k = 1,1.
6. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi và lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự án được điều chỉnh như sau:
- Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán kết
nối với công trình hiện có: k = 1,15.
- Dự án đầu tư gồm nhiều công trình riêng biệt được
xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên: k = 1,1.
- Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ
quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,80.
- Sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế:
k = 0,80.
7. Chi phí điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng xác
định bằng dự toán theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. Định mức chi phí
Bảng số 2: Định mức
chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,668
|
0,503
|
0,376
|
0,240
|
0,161
|
0,100
|
0,086
|
0,073
|
0,050
|
0,040
|
0,026
|
0,022
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,757
|
0,612
|
0,441
|
0,294
|
0,206
|
0,163
|
0,141
|
0,110
|
0,074
|
0,057
|
0,034
|
0,027
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,413
|
0,345
|
0,251
|
0,177
|
0,108
|
0,071
|
0,062
|
0,053
|
0,036
|
0,029
|
0,019
|
0,016
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,566
|
0,472
|
0,343
|
0,216
|
0,144
|
0,096
|
0,082
|
0,070
|
0,048
|
0,039
|
0,025
|
0,021
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,431
|
0,360
|
0,262
|
0,183
|
0,112
|
0,074
|
0,065
|
0,055
|
0,038
|
0,030
|
0,020
|
0,017
|
Bảng số 3: Định mức
chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
1,114
|
0,914
|
0,751
|
0,534
|
0,402
|
0,287
|
0,246
|
0,209
|
0,167
|
0,134
|
0,102
|
0,086
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,261
|
1,112
|
0,882
|
0,654
|
0,515
|
0,466
|
0,404
|
0,315
|
0,248
|
0,189
|
0,135
|
0,107
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,689
|
0,628
|
0,501
|
0,393
|
0,271
|
0,203
|
0,177
|
0,151
|
0,120
|
0,097
|
0,075
|
0,063
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,943
|
0,858
|
0,685
|
0,48
|
0,361
|
0,273
|
0,234
|
0,201
|
0,161
|
0,129
|
0,100
|
0,084
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,719
|
0,654
|
0,524
|
0,407
|
0,280
|
0,211
|
0,185
|
0,158
|
0,127
|
0,101
|
0,078
|
0,065
|
Bảng số 4: Định mức
chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|
≤ 1
|
3
|
7
|
< 15
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,5
|
4,7
|
4,2
|
3,6
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
6,7
|
4,8
|
4,3
|
3,8
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,4
|
3,6
|
2,7
|
2,5
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
6,2
|
4,4
|
3,9
|
3,6
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,8
|
4,2
|
3,4
|
3,0
|
Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật: Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định
theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 5.000.000 đồng.
IV. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí thiết kế xây dựng
1. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo hướng dẫn
tại Quyết định này để hoàn thành các công việc thiết kế gồm: Thuyết minh thiết
kế, các bản vẽ thiết kế, lập dự toán xây dựng, lập chỉ dẫn kỹ thuật, lập quy
trình bảo trì công trình, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp.
2. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo định mức
chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (công bố từ bảng số 5 đến bảng số 14 trong Quyết định
này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) tương ứng với loại,
cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt.
3. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo công thức
sau:
Ctk = Cxd
x Nt x k
(2)
Trong đó:
- Ctk: Chi phí thiết kế xây dựng; đơn vị
tính: giá trị;
- Cxd: Chi phí xây dựng tương ứng với loại,
cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí thiết kế theo
công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- k: Hệ số điều chỉnh định mức chi phí thiết kế;
4. Chi phí thiết kế xây dựng tính theo định mức tỷ
lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này đã gồm chi phí lập dự toán xây dựng.
Chi phí lập dự toán xây dựng chiếm khoảng 12% của chi phí thiết kế xây dựng.
5. Định mức chi phí thiết kế xây dựng điều chỉnh
trong các trường hợp sau:
5.1. Công trình sửa chữa hoặc công trình cải tạo hoặc
công trình nâng cấp hoặc công trình mở rộng:
- Thiết kế sửa chữa hoặc cải tạo hoặc nâng cấp:
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi kết cấu chịu lực
của công trình: k = 1,1.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực
(không gồm móng công trình) của công trình hoặc thiết kế cải tạo, nâng cấp dây
chuyền công nghệ, bổ sung thiết bị: k = 1,2.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực
và móng công trình hoặc hạng mục công trình: k = 1,3.
- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây
chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15.
5.2. Thiết kế xây dựng công trình xây dựng trên biển,
công trình ngoài hải đảo, thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển
tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS (Distributed
Control System): k = 1,15.
5.3. Trường hợp sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành; thiết kế công trình lặp lại trong một cụm
công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế, chi phí thiết kế xác
định theo công thức sau:
Ctk = Cxd
x Nt x (0,9 x k + 0,1) (3)
Trong đó:
- k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết kế
do:
+ Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình: Công
trình thứ nhất: k = 0,36; công trình thứ hai trở đi: k = 0,18.
+ Thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công
trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế: Công trình thứ nhất: k =
1 (không điều chỉnh); công trình thứ hai: k = 0,36; công trình thứ ba trở đi: k
= 0,18.
- 0,1: Chi phí giám sát tác giả (10%).
6. Khi đã áp dụng hệ số điều chỉnh định mức thiết kế
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình tại mục 11 đến mục 15 thì không
áp dụng hệ số điều chỉnh định mức sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng theo hướng
dẫn tại điểm 5.1 mục 5 nêu trên.
7. Khi cần phải thiết kế riêng phần san nền của dự
án khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới thì chi phí thiết
kế san nền của các dự án nêu trên tính bằng 40% định mức chi phí thiết kế công
trình giao thông cấp IV.
8. Trường hợp áp dụng hình thức tổng thầu thiết kế
thì chi phí quản lý của tổng thầu thiết kế được trích từ chi phí thiết kế của
các nhà thầu phụ trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên.
9. Định mức chi phí thiết kế xây dựng chưa gồm chi
phí để thực hiện các công việc sau:
- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra thực địa;
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ
thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
- Thiết kế di dời; thiết kế biện pháp phá dỡ công
trình;
- Thiết kế chế tạo thiết bị (trừ thiết kế thiết bị
cơ khí công bố tại bảng TL1);
- Thiết kế hệ thống điều khiển thông minh của tòa
nhà;
- Làm mô hình hoặc thí nghiệm mô hình thủy lực công
trình;
- Mô tả địa chất trong quá trình xây dựng công
trình thủy điện, thủy lợi;
- Lập báo cáo tác động môi trường, lập cam kết bảo
vệ môi trường;
- Lập báo cáo đánh giá động đất công trình (theo
yêu cầu phải lập báo cáo riêng);
- Lập các báo cáo, hồ sơ thỏa thuận chuyên ngành
theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có);
- Mua bản quyền thiết kế.
Chi phí để thực hiện các công việc nêu trên xác định
theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác định bằng lập dự toán chi phí.
10. Chi phí điều chỉnh thiết kế xây dựng hoặc điều
chỉnh dự toán xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại phụ lục kèm
theo Quyết định này. Thiết kế xây dựng công trình đã ký hợp đồng thì thực hiện
theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký giữa các bên.
11. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng số 5: Định mức
chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,61
|
0,55
|
0,50
|
0,44
|
-
|
|
8.000
|
0,68
|
0,61
|
0,55
|
0,48
|
-
|
|
5.000
|
0,89
|
0,80
|
0,73
|
0,64
|
-
|
|
2.000
|
1,16
|
1,05
|
0,94
|
0,83
|
-
|
|
1.000
|
1,36
|
1,22
|
1,11
|
0,98
|
-
|
|
500
|
1,65
|
1,50
|
1,37
|
1,21
|
0,89
|
|
200
|
1,96
|
1,78
|
1,62
|
1,43
|
1,06
|
|
100
|
2,15
|
1,94
|
1,77
|
1,57
|
1,30
|
|
50
|
2,36
|
2,14
|
1,96
|
1,74
|
1,48
|
|
20
|
2,81
|
2,55
|
2,33
|
2,07
|
1,81
|
|
≤ 10
|
3,22
|
2,93
|
2,67
|
2,36
|
2,07
|
Bảng số 6: Định mức
chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2
bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,91
|
0,80
|
0,72
|
0,63
|
-
|
|
8.000
|
0,99
|
0,90
|
0,82
|
0,72
|
-
|
|
5.000
|
1,28
|
1,16
|
1,06
|
0,94
|
-
|
|
2.000
|
1,65
|
1,51
|
1,36
|
1,20
|
-
|
|
1.000
|
1,93
|
1,76
|
1,61
|
1,43
|
-
|
|
500
|
2,39
|
2,17
|
1,98
|
1,75
|
1,30
|
|
200
|
2,83
|
2,57
|
2,34
|
2,07
|
1,51
|
|
100
|
3,10
|
2,82
|
2,54
|
2,25
|
1,86
|
|
50
|
3,41
|
3,10
|
2,80
|
2,48
|
2,12
|
|
20
|
4,05
|
3,66
|
3,33
|
2,95
|
2,55
|
|
≤ 10
|
4,66
|
4,22
|
3,85
|
3,41
|
2,92
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết
kế công trình dân dụng:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình dân dụng có
yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản
vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng
số 5, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng
số 5.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân
dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 6.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
dân dụng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 gồm: Sân vận động quốc gia, sân thi
đấu quốc gia; nhà thi đấu thể thao quốc gia; Trung tâm hội nghị quốc gia; Bảo
tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia; Nhà Quốc hội, phủ Chủ tịch,
trụ sở Chính phủ, trụ sở Trung ương Đảng; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy
ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương và cấp hành chính tương đương; nhà
ga hàng không.
4) Trường hợp công trình dân dụng có chi phí thiết
bị công trình ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán
công trình thì chi phí thiết kế công trình dân dụng này được xác định bằng cặp
trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị
(chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bảng số 5 hoặc bảng số 6 và bảng DD1 dưới
đây.
Bảng DD1:
|
Chi phí thiết bị
(tỷ đồng)
|
≤5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
|
Tỷ lệ %
|
0,6
|
0,5
|
0,45
|
0,4
|
0,36
|
0,33
|
0,28
|
0,22
|
0,16
|
12. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
Bảng số 7: Định mức
chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,70
|
0,58
|
0,48
|
0,42
|
-
|
|
8.000
|
0,79
|
0,65
|
0,53
|
0,47
|
-
|
|
5.000
|
0,97
|
0,80
|
0,66
|
0,58
|
-
|
|
2.000
|
1,30
|
1,09
|
0,90
|
0,79
|
-
|
|
1.000
|
1,54
|
1,28
|
1,05
|
0,93
|
-
|
|
500
|
1,76
|
1,46
|
1,20
|
1,06
|
0,83
|
|
200
|
1,92
|
1,60
|
1,32
|
1,17
|
0,98
|
|
100
|
2,13
|
1,77
|
1,46
|
1,27
|
1,14
|
|
50
|
2,34
|
1,93
|
1,59
|
1,40
|
1,24
|
|
20
|
2,73
|
2,27
|
1,86
|
1,65
|
1,47
|
|
≤ 10
|
2,96
|
2,47
|
2,03
|
1,78
|
1,59
|
Bảng số 8: Định mức
chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế
2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
1,04
|
0,88
|
0,72
|
0,64
|
-
|
|
8.000
|
1,21
|
1,02
|
0,82
|
0,72
|
-
|
|
5.000
|
1,52
|
1,26
|
1,04
|
0,91
|
-
|
|
2.000
|
2,03
|
1,70
|
1,42
|
1,25
|
-
|
|
1.000
|
2,40
|
2,01
|
1,66
|
1,47
|
-
|
|
500
|
2,75
|
2,28
|
1,90
|
1,68
|
1,22
|
|
200
|
3,01
|
2,50
|
2,03
|
1,79
|
1,47
|
|
100
|
3,32
|
2,77
|
2,24
|
1,99
|
1,72
|
|
50
|
3,66
|
3,02
|
2,43
|
2,16
|
1,89
|
|
20
|
4,27
|
3,57
|
2,90
|
2,57
|
2,25
|
|
≤ 10
|
4,70
|
3,87
|
3,13
|
2,78
|
2,46
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết
kế công trình công nghiệp:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình công nghiệp
có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế
bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại
bảng số 7, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 60% theo định mức tại
bảng số 7.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công
nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 8.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản:
+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên: cấp
II: k = 1,2; cấp III: k = 1,35.
+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò, nhà
máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng: cấp I: k =1,2; cấp II: k =
1,45; cấp III: k = 1,6.
+ Định mức chi phí thiết kế quy định cho thiết kế
công trình khai thác than quặng theo lò bằng. Trường hợp thiết kế công trình
khai thác than, quặng theo lò giếng (giếng nghiêng, giếng đứng) được điều chỉnh
với hệ số k = 1,3.
+ Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, cải
tạo đối với công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên được điều chỉnh với
hệ số k = 3,0; đối với thiết kế mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò được điều chỉnh
với hệ số k = 1,5; đối với công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm
giầu quặng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
+ Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, mở
rộng trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng dẫn đối với công
trình xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: cấp đặc biệt: k = 1,1; cấp
I: k = 1,3; các cấp còn lại: k = 1,5.
- Công trình nhiệt điện: cấp đặc biệt: k = 0,8; cấp
I: k = 0,95; cấp II: k = 1,15; cấp III: k = 1,3.
- Công trình thủy điện: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp
I: k = 1,2; cấp II: k = 1,44; cấp III: k = 1,59.
- Công trình trạm biến áp: cấp đặc biệt: k = 1,95;
cấp I, cấp II: k = 2,03; cấp III, cấp IV: k = 2,15.
- Công trình đường dây (trên không): cấp đặc biệt:
k = 0,64; cấp I: k = 0,76; cấp II: k = 0,85; cấp III, cấp IV: k = 0,93.
- Định mức chi phí đường dây ≥ 2 mạch, đường dây
phân pha đôi áp dụng theo định mức của đường dây tải điện trên không cùng cấp
điện áp và được điều chỉnh với hệ số sau: đường dây từ 2 đến 4 mạch: k = 1,1;
đường dây > 4 mạch: k = 1,2; đường dây phân pha, cấp điện áp 220KV÷500KV: k
= 1,1; đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV trở lên: k = 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế các công trình trạm cắt,
trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤ 35kV áp dụng như định mức chi phí thiết
kế của trạm biến áp có cùng cấp điện áp.
- Định mức chi phí thiết kế trạm bù có cấp điện áp
500kV tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp có cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS, cấp điện áp đến
220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,35 so với định mức tỷ lệ chi phí thiết kế của
trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng hợp bộ - trạm Compact, cấp điện
áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 so với định mức chi phí thiết kế của
trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của đường dây tải
điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 của phần
vượt tuyến.
- Công trình nhà máy xi măng: cấp I: k = 1,2; cấp
II: k = 1,42; cấp III: k = 1,58.
- Công trình sản xuất hóa chất:
+ Hóa chất cơ bản: cấp I: k = 1,2; cấp II: k =
1,43; cấp III: k = 1,6.
- Công trình hóa mỹ phẩm: cấp II: k = 1,2; cấp III:
k = 1,34.
+ Hóa chất sản xuất phân bón Urê, DAP, MPA, SA, NPK
phức hợp: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,35; cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho xăng dầu: cấp I: k = 1,2; cấp II:
k = 1,36; cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết khí
hóa lỏng: cấp I: k = 1,18; cấp II: k = 1,36.
4) Định mức chi phí thiết kế công trình cáp ngầm có
yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) tại bảng CN1
dưới đây nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng). Trường hợp công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 3 bước thì định mức
chi phí điều chỉnh hệ số k = 1,15.
Bảng CN1:
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí XD và TB
(tỷ đồng)
Cấp điện áp
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
|
Cáp ngầm điện áp < 6KV
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
0,95
|
0,85
|
|
Cáp ngầm điện áp 6 ÷ 110KV
|
1,90
|
1,60
|
1,45
|
1,30
|
1,20
|
1,05
|
0,95
|
|
Cáp ngầm điện áp 220KV
|
1,65
|
1,43
|
1,27
|
1,16
|
1,05
|
0,94
|
0,83
|
5) Trường hợp công trình hóa chất, khai thác than, quặng,
xi măng và công trình trạm biến áp có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thiết kế các
công trình này được xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo
chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bảng số
7 hoặc bảng số 8 và bảng CN2 dưới đây.
Bảng CN2:
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Công trình
|
Chi phí thiết bị
(tỷ đồng)
|
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
|
1
|
Công trình hóa chất
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,85
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
0,45
|
|
2
|
Công trình khai thác than, quặng (mỏ vật liệu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ lộ thiên
- Mỏ hầm lò
|
0,95
1,15
|
0,85
1,00
|
0,80
0,95
|
0,75
0,90
|
0,70
0,80
|
0,60
0,75
|
0,55
0,65
|
0,50
0,60
|
0,40
0,50
|
|
3
|
Công trình SX xi măng
|
-
|
-
|
-
|
1,15
|
1,10
|
1,05
|
1,01
|
0,96
|
0,80
|
|
4
|
Công trình trạm biến áp
|
0,73
|
0,65
|
0,56
|
0,51
|
0,48
|
0,42
|
0,37
|
0,34
|
0,30
|
6) Chi phí thiết kế công trình điện hạt nhân xác định
bằng dự toán riêng.
13. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Bảng số 9: Định mức
chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,45
|
0,28
|
0,25
|
0,21
|
-
|
|
8.000
|
0,51
|
0,34
|
0,29
|
0,25
|
-
|
|
5.000
|
0,68
|
0,44
|
0,39
|
0,32
|
-
|
|
2.000
|
0,92
|
0,58
|
0,51
|
0,43
|
-
|
|
1.000
|
1,08
|
0,68
|
0,60
|
0,48
|
0,43
|
|
500
|
1,24
|
0,81
|
0,70
|
0,58
|
0,49
|
|
200
|
1,36
|
0,95
|
0,77
|
0,68
|
0,59
|
|
100
|
1,50
|
1,05
|
0,84
|
0,74
|
0,69
|
|
50
|
1,68
|
1,13
|
0,92
|
0,81
|
0,76
|
|
20
|
1,92
|
1,39
|
1,08
|
0,93
|
0,87
|
|
≤ 10
|
2,05
|
1,44
|
1,19
|
1,05
|
0,95
|
Bảng số 10: Định
mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông có yêu cầu thiết
kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,66
|
0,49
|
0,36
|
0,29
|
-
|
|
8.000
|
0,75
|
0,61
|
0,42
|
0,33
|
-
|
|
5.000
|
1,02
|
0,79
|
0,56
|
0,45
|
-
|
|
2.000
|
1,32
|
1,03
|
0,72
|
0,59
|
-
|
|
1.000
|
1,52
|
1,21
|
0,85
|
0,7
|
-
|
|
500
|
1,78
|
1,38
|
1,01
|
0,82
|
0,71
|
|
200
|
1,95
|
1,51
|
1,10
|
0,97
|
0,83
|
|
100
|
2,15
|
1,67
|
1,20
|
1,06
|
0,98
|
|
50
|
2,36
|
1,83
|
1,32
|
1,17
|
1,08
|
|
20
|
2,76
|
2,15
|
1,55
|
1,37
|
1,26
|
|
≤ 10
|
3,01
|
2,27
|
1,67
|
1,48
|
1,37
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết
kế công trình giao thông:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình giao thông có
yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản
vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng
số 9, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng
số 9.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình giao
thông có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 10.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
giao thông điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Công trình hầm giao thông đường bộ, hầm đường sắt,
nút giao khác mức: cấp I: k = 1,5; cấp II: k = 1,65; cấp III, cấp IV: k = 1,86.
+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt, cầu đường
sắt: k = 1,5. Trường hợp chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa đối với công trình
cầu đường sắt và công trình đường giao của đường sắt có giá trị ≤ 1 tỷ đồng: k
= 3,3.
+ Công trình khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn,
sân đỗ máy bay): cấp đặc biệt: k = 1,35; cấp I: k = 1,56.
14. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bảng số 11: Định
mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,58
|
0,52
|
0,42
|
0,37
|
-
|
|
8.000
|
0,66
|
0,59
|
0,49
|
0,43
|
-
|
|
5.000
|
0,85
|
0,77
|
0,67
|
0,59
|
-
|
|
2.000
|
1,13
|
1,02
|
0,87
|
0,77
|
-
|
|
1.000
|
1,30
|
1,17
|
1,05
|
0,90
|
0,64
|
|
500
|
1,54
|
1,39
|
1,22
|
1,06
|
0,80
|
|
200
|
1,83
|
1,66
|
1,51
|
1,24
|
1,01
|
|
100
|
1,98
|
1,78
|
1,61
|
1,43
|
1,12
|
|
50
|
2,20
|
1,99
|
1,80
|
1,60
|
1,27
|
|
20
|
2,60
|
2,36
|
2,14
|
1,90
|
1,52
|
|
≤ 10
|
2,98
|
2,70
|
2,48
|
2,20
|
1,74
|
Bảng số 12: Định
mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,83
|
0,74
|
0,58
|
0,51
|
-
|
|
8.000
|
0,95
|
0,85
|
0,69
|
0,60
|
-
|
|
5.000
|
1,22
|
1,10
|
0,96
|
0,83
|
-
|
|
2.000
|
1,58
|
1,43
|
1,25
|
1,10
|
-
|
|
1.000
|
1,87
|
1,69
|
1,48
|
1,29
|
-
|
|
500
|
2,21
|
2,00
|
1,73
|
1,52
|
1,14
|
|
200
|
2,60
|
2,36
|
2,15
|
1,79
|
1,41
|
|
100
|
2,85
|
2,57
|
2,34
|
2,07
|
1,61
|
|
50
|
3,17
|
2,87
|
2,62
|
2,31
|
1,82
|
|
20
|
3,75
|
3,40
|
3,11
|
2,76
|
2,19
|
|
≤ 10
|
4,29
|
3,89
|
3,53
|
3,13
|
2,48
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết
kế công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ
thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật
xác định theo định mức tại bảng số 11, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định
bằng 55% theo định mức tại bảng số 11.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức
tại bảng số 12.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn: k = 1,5.
- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và thân công trình
thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định cho công trình
thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần khoan phụt.
- Kênh dẫn dòng, tuyến ống dẫn nước: k = 0,8.
- Đường hầm thủy công, tuy nen dẫn dòng, cống dẫn
dòng: k = 1,1.
- Thiết kế nạo vét: kênh mương thủy lợi, kênh tưới,
kênh tiêu k = 0,8 của định mức chi phí thiết kế công trình thủy lợi cấp IV có
yêu cầu thiết kế 2 bước.
- Công trình đập, tràn xả lũ, tường chắn thuộc công
trình đầu mối thủy lợi: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,1; cấp II: k = 1,2;
cấp III, cấp IV: k = 1,35.
4) Đối với công trình thủy lợi có yêu cầu thiết kế
chế tạo thiết bị cơ khí (cửa van, thiết bị đóng mở, lưới chắn rác, thiết bị thả
phai,...) thì chi phí thiết kế thiết bị cơ khí xác định theo định mức tỷ lệ phần
trăm (%) chi phí thiết bị tại bảng TL1:
Bảng TL1:
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí thiết bị
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt và
cấp I
|
Cấp II, cấp III
và cấp IV
|
|
500
|
0,75
|
0,62
|
|
200
|
0,89
|
0,74
|
|
100
|
1,07
|
0,90
|
|
50
|
1,42
|
1,23
|
|
20
|
1,46
|
1,29
|
|
5
|
2,53
|
2,26
|
|
≤ 2
|
2,89
|
2,58
|
15. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
Bảng số 13: Định
mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết
kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,43
|
0,33
|
0,29
|
0,25
|
-
|
|
8.000
|
0,48
|
0,39
|
0,34
|
0,29
|
-
|
|
5.000
|
0,61
|
0,53
|
0,47
|
0,41
|
-
|
|
2.000
|
0,83
|
0,75
|
0,66
|
0,56
|
-
|
|
1.000
|
0,97
|
0,90
|
0,78
|
0,70
|
0,58
|
|
500
|
1,14
|
1,04
|
0,91
|
0,80
|
0,70
|
|
200
|
1,36
|
1,28
|
1,13
|
0,97
|
0,80
|
|
100
|
1,48
|
1,38
|
1,22
|
1,07
|
0,92
|
|
50
|
1,63
|
1,53
|
1,36
|
1,19
|
1,01
|
|
20
|
1,94
|
1,83
|
1,62
|
1,39
|
1,23
|
|
≤ 10
|
2,22
|
2,09
|
1,86
|
1,62
|
1,45
|
Bảng số 14: Định mức
chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết
kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
|
10.000
|
0,63
|
0,49
|
0,43
|
0,36
|
-
|
|
8.000
|
0,70
|
0,58
|
0,51
|
0,44
|
-
|
|
5.000
|
0,90
|
0,79
|
0,70
|
0,61
|
-
|
|
2.000
|
1,19
|
1,07
|
0,92
|
0,81
|
-
|
|
1.000
|
1,39
|
1,28
|
1,14
|
1,02
|
-
|
|
500
|
1,64
|
1,49
|
1,32
|
1,16
|
0,98
|
|
200
|
1,95
|
1,82
|
1,58
|
1,39
|
1,15
|
|
100
|
2,13
|
1,99
|
1,77
|
1,55
|
1,35
|
|
50
|
2,35
|
2,21
|
1,97
|
1,72
|
1,49
|
|
20
|
2,79
|
2,63
|
2,33
|
2,01
|
1,76
|
|
≤ 10
|
3,23
|
3,01
|
2,68
|
2,36
|
2,07
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết
kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết
kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức
tại bảng số 13, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức
tại bảng số 13.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình hạ tầng
kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 14.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình nhà máy nước; xử lý nước sạch; trạm
bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (không bao gồm tuyến ống): cấp I: k = 1,2;
cấp II: k = 1,3; cấp III: k = 1,44.
- Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý nước thải; trạm
bơm nước thải (không bao gồm tuyến ống); xử lý bùn; xử lý chất thải rắn: cấp I:
k = 1,15; cấp II: k = 1,25; cấp III: k = 1,35.
- Công trình tuyến ống cấp nước, thoát nước: k =
1,2.
- Tuyến ống cấp nước vượt sông: k = 1,2 của phần vượt
sông.
4) Định mức chi phí thiết kế của công trình dạng cột,
trụ, tháp thu phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình điều chỉnh với
các hệ số k = 1,2.
5) Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin -
Truyền thông theo hướng dẫn tại bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng HTKT1:
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Công trình
|
Chi phí xây dựng
và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
|
Công trình cáp chôn trực tiếp
|
1,83
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
0,95
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
|
Công trình tuyến cáp chôn qua sông
|
1,90
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,70
|
|
Công trình hào kỹ thuật, cống cáp
|
2,10
|
1,60
|
1,50
|
1,35
|
1,15
|
1,05
|
0,95
|
0,80
|
- Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin -
Truyền thông ở bảng HTKT1 hướng dẫn cho công trình cấp III, đối với công trình
cấp IV: k = 0,9.
- Định mức chi phí thiết kế công trình tín hiệu và
lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp dụng định mức
tại bảng HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị ≤ 1 tỷ đồng thì
định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
7) Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông
tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới đây:
Bảng HTKT2:
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
Công trình
|
Chi phí xây dựng
và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
|
Các loại tổng đài host, vệ tinh, độc lập
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,45
|
0,35
|
0,25
|
0,15
|
|
Các loại tổng đài MSC, BSC, truy nhập thuê bao,
nhắn tin
|
0,90
|
0,70
|
0,55
|
0,45
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
|
Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang
|
1,35
|
0,80
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
|
Hệ thống truyền dẫn vi ba
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
0,80
|
0,60
|
0,45
|
0,30
|
0,15
|
|
Mạng viễn thông nông thôn
|
2,80
|
1,75
|
1,40
|
0,90
|
0,65
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
|
Mạng Internet, Voip, thiết bị mạng NGN
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
|
Hệ thống tiếp đất chống sét (cả thiết bị)
|
2,15
|
1,05
|
0,85
|
0,65
|
0,55
|
0,35
|
0,25
|
0,20
|
|
Trạm thông tin vệ tinh Vsat
|
1,80
|
1,30
|
1,10
|
0,90
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
|
Trạm BTS, CS, điện thoại thẻ
|
1,25
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
8) Định mức chi phí thiết kế một số công trình máy thông
tin hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây được điều chỉnh với hệ số như sau:
- Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ, không phải
thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,60.
- Công trình thiết kế mở rộng không phân biệt mở rộng
phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới), điều chỉnh hệ số k = 0,40.
- Công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc
trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5.3 - Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí thiết kế xây dựng tại Quyết định này. Riêng công trình (hoặc trạm) lặp
lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh với hệ số k = 0,10.
V. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 15 trong Quyết
định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính
chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
2. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 16 trong Quyết định
này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt
hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất,
quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
3. Chi phí thẩm tra báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác
định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi phí thẩm tra
dự toán theo công bố tại Quyết định này nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế
giá trị gia tăng) trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh với hệ số k =
1,2.
4. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi điều
chỉnh, tổng mức đầu tư điều chỉnh, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh xác định
bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.
Bảng số 15: Định
mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,071
|
0,059
|
0,048
|
0,034
|
0,025
|
0,016
|
0,014
|
0,012
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,098
|
0,083
|
0,067
|
0,049
|
0,037
|
0,028
|
0,025
|
0,020
|
0,015
|
0,010
|
0,007
|
0,005
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,054
|
0,049
|
0,039
|
0,030
|
0,020
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
0,003
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,064
|
0,058
|
0,047
|
0,033
|
0,024
|
0,015
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,006
|
0,005
|
0,004
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,056
|
0,051
|
0,041
|
0,032
|
0,021
|
0,013
|
0,012
|
0,010
|
0,008
|
0,005
|
0,004
|
0,003
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm
tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
xác định theo định mức tại bảng 15 nêu trên được phân chia như sau:
+ Thẩm tra thiết kế sơ bộ: 35%.
+ Thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư: 35%.
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.
Bảng số 16: Định
mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,204
|
0,168
|
0,138
|
0,097
|
0,070
|
0,046
|
0,041
|
0,034
|
0,026
|
0,019
|
0,015
|
0,012
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,281
|
0,238
|
0,190
|
0,141
|
0,107
|
0,080
|
0,070
|
0,056
|
0,044
|
0,029
|
0,020
|
0,015
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,153
|
0,139
|
0,112
|
0,087
|
0,058
|
0,036
|
0,032
|
0,026
|
0,020
|
0,014
|
0,010
|
0,009
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,182
|
0,167
|
0,133
|
0,094
|
0,068
|
0,044
|
0,037
|
0,032
|
0,026
|
0,017
|
0,014
|
0,010
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,160
|
0,145
|
0,116
|
0,092
|
0,060
|
0,037
|
0,034
|
0,029
|
0,022
|
0,015
|
0,010
|
0,009
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm
tra báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi xác định
theo định mức tại bảng 16 nêu trên được phân chia như sau:
+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%.
+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%.
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế
công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ được bổ sung bằng
20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.
VI. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
1. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 17 trong Quyết định này) nhân
với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng
mức đầu tư được duyệt. Trường hợp công việc thiết kế thực hiện theo gói thầu
thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công
bố tại bảng số 17 của Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế
giá trị gia tăng) trong gói thầu được duyệt.
2. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh được
xác định bằng dự toán như hướng dẫn tại Quyết định này.
Bảng số 17: Định
mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt hoặc giá gói thầu được
duyệt (tỷ đồng)
|
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,258
|
0,223
|
0,172
|
0,143
|
0,108
|
0,083
|
0,068
|
0,044
|
0,033
|
0,028
|
0,026
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,290
|
0,252
|
0,192
|
0,146
|
0,113
|
0,087
|
0,066
|
0,053
|
0,038
|
0,031
|
0,028
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,170
|
0,147
|
0,113
|
0,084
|
0,073
|
0,055
|
0,042
|
0,035
|
0,024
|
0,020
|
0,017
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,189
|
0,163
|
0,125
|
0,093
|
0,073
|
0,056
|
0,043
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,019
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,197
|
0,172
|
0,133
|
0,099
|
0,076
|
0,059
|
0,046
|
0,04
|
0,029
|
0,024
|
0,021
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm
tra thiết kế xây dựng:
- Chi phí thẩm tra thiết kế của công trình có sử dụng
thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với
hệ số k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Chi phí thẩm tra thiết kế công trình san nền tính
bằng 40% chi phí thẩm tra thiết kế công trình giao thông.
- Chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức
tỷ lệ phần trăm (%) nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
VII. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
1. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 18 trong Quyết định này) nhân
với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng
mức đầu tư được duyệt. Trường hợp thẩm tra dự toán gói thầu thi công xây dựng
thì chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố
tại bảng số 18 của Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá
trị gia tăng) trong gói thầu được duyệt.
2. Trường hợp chi phí thiết bị ≥ 25% tổng giá trị
chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí
thẩm tra dự toán xây dựng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
3. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng điều chỉnh; dự
toán gói thầu thi công xây dựng điều chỉnh; dự toán gói thầu mua sắm vật tư,
thiết bị lắp đặt vào công trình; dự toán gói thầu tư vấn; dự toán gói thầu hỗn
hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.
Bảng số 18: Định
mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt hoặc giá gói thầu được
duyệt (tỷ đồng)
|
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,250
|
0,219
|
0,166
|
0,140
|
0,105
|
0,077
|
0,064
|
0,043
|
0,032
|
0,027
|
0,025
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,282
|
0,244
|
0,185
|
0,141
|
0,108
|
0,083
|
0,062
|
0,050
|
0,034
|
0,030
|
0,027
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,166
|
0,142
|
0,106
|
0,082
|
0,069
|
0,052
|
0,041
|
0,034
|
0,021
|
0,018
|
0,016
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,183
|
0,158
|
0,119
|
0,092
|
0,070
|
0,053
|
0,040
|
0,034
|
0,024
|
0,021
|
0,018
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,191
|
0,166
|
0,128
|
0,095
|
0,072
|
0,056
|
0,044
|
0,037
|
0,026
|
0,022
|
0,020
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm
tra dự toán xây dựng:
- Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước nếu
có yêu cầu thẩm tra dự toán thiết kế kỹ thuật và thẩm tra dự toán thiết kế bản
vẽ thi công thì chi phí thẩm tra xác định riêng cho từng dự toán theo định mức
công bố tại bảng số 18.
- Chi phí thẩm dự toán dự toán xây dựng công trình
đối với công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm
quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Chi phí thẩm tra dự toán gói thầu san nền tính bằng
40% định mức chi phí thẩm tra dự toán gói thầu giao thông.
- Chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ
lệ phần trăm (%) nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
VIII. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
tư vấn xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 19 trong
Quyết định này) nhân với giá gói thầu tư vấn (chưa có thuế giá trị gia tăng) được
duyệt.
2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng
số 20 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu thi công xây dựng (chưa có
thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
mua sắm vật tư, thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại
bảng số 21 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị
(chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
4. Trong giai đoạn xác định tổng mức đầu tư, đối với
các dự án dự kiến được triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự
trù kinh phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn, thi công xây dựng
và mua sắm thiết bị công trình của dự án thì chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu có thể được ước tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công
bố tại bảng số 19, bảng số 20 và bảng số 21 của Quyết định này) tương ứng với
quy mô chi phí tư vấn, chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu
dự kiến sẽ được phân chia.
5. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, đánh giá hồ sơ quan
tâm hoặc chi phí lập hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển xác định bằng
30% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công
xây dựng, mua sắm vật tư, thiết bị và tư vấn xác định theo định mức công bố tại
Quyết định này.
6. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề
xuất xác định bằng 60% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của
gói thầu thi công xây dựng, mua sắm vật tư, thiết bị và tư vấn xác định theo định
mức công bố tại Quyết định này.
7. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.
Bảng số 19: Định
mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn
|
Chi phí tư vấn
(chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu tư vấn được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
3
|
5
|
10
|
20
|
50
|
100
|
|
Tỷ lệ %
|
0,816
|
0,583
|
0,505
|
0,389
|
0,311
|
0,176
|
0,114
|
Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn: Định mức chi phí lập hồ sơ mời
thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn tính theo định mức tại bảng số 19 được
phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.
Bảng số 20: Định
mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,432
|
0,346
|
0,195
|
0,127
|
0,078
|
0,057
|
0,040
|
0,032
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,549
|
0,379
|
0,211
|
0,144
|
0,096
|
0,067
|
0,052
|
0,041
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,346
|
0,237
|
0,151
|
0,09
|
0,057
|
0,043
|
0,029
|
0,023
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,361
|
0,302
|
0,166
|
0,094
|
0,066
|
0,046
|
0,031
|
0,026
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,388
|
0,325
|
0,172
|
0,106
|
0,069
|
0,052
|
0,038
|
0,028
|
Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng: Định mức chi phí lập
hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng tính theo định mức tại
bảng số 20 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.
Bảng số 21: Định
mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí vật tư,
thiết bị (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,367
|
0,346
|
0,181
|
0,113
|
0,102
|
0,081
|
0,055
|
0,043
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,549
|
0,494
|
0,280
|
0,177
|
0,152
|
0,123
|
0,084
|
0,066
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,261
|
0,230
|
0,131
|
0,084
|
0,074
|
0,056
|
0,040
|
0,032
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,281
|
0,245
|
0,140
|
0,090
|
0,078
|
0,061
|
0,050
|
0,037
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,302
|
0,260
|
0,156
|
0,102
|
0,087
|
0,069
|
0,054
|
0,041
|
Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị: Định mức chi
phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị tính theo định
mức tại bảng số 21 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.
IX. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí giám sát
1. Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 22 trong Quyết định này) nhân
với giá gói thầu thi công xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 23 trong Quyết định này) nhân
với giá gói thầu mua sắm vật tư thiết bị, lắp đặt thiết bị vào công trình (chưa
có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
3. Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 24 trong Quyết định
này) nhân với giá gói thầu khảo sát xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) được
duyệt.
4. Trong giai đoạn xác định tổng mức đầu tư, đối với
các dự án dự kiến được triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự
trù kinh phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của dự án
thì chi phí giám sát có thể được ước tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(công bố tại bảng số 22 và bảng số 23 của Quyết định này) tương ứng với quy mô
chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến sẽ được phân
chia.
5. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp
đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo, công trình
trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền và công trình tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ được điều
chỉnh với hệ số k = 1,2.
6. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp
đặt thiết bị tính theo định mức công bố tại Quyết định này chưa bao gồm chi phí
để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn
giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà
thầu tư vấn giám sát được xác định theo quy định hiện hành.
Bảng số 22: Định
mức chi phí giám sát thi công xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu thi công xây dựng được duyệt (tỷ đồng)
|
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,285
|
2,853
|
2,435
|
1,845
|
1,546
|
1,188
|
0,797
|
0,694
|
0,620
|
0,530
|
0,478
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,508
|
3,137
|
2,559
|
2,074
|
1,604
|
1,301
|
0,823
|
0,716
|
0,640
|
0,550
|
0,493
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
3,203
|
2,700
|
2,356
|
1,714
|
1,272
|
1,003
|
0,731
|
0,636
|
0,550
|
0,480
|
0,438
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
2,598
|
2,292
|
2,075
|
1,545
|
1,189
|
0,950
|
0,631
|
0,550
|
0,490
|
0,420
|
0,378
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,566
|
2,256
|
1,984
|
1,461
|
1,142
|
0,912
|
0,584
|
0,509
|
0,452
|
0,390
|
0,350
|
Bảng số 23: Định
mức chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
|
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí thiết bị
(chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công
trình được duyệt (tỷ đồng)
|
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,844
|
0,715
|
0,596
|
0,394
|
0,305
|
0,261
|
0,176
|
0,153
|
0,132
|
0,112
|
0,110
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,147
|
1,005
|
0,958
|
0,811
|
0,490
|
0,422
|
0,356
|
0,309
|
0,270
|
0,230
|
0,210
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,677
|
0,580
|
0,486
|
0,320
|
0,261
|
0,217
|
0,146
|
0,127
|
0,110
|
0,092
|
0,085
|
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,718
|
0,585
|
0,520
|
0,344
|
0,276
|
0,232
|
0,159
|
0,138
|
0,120
|
0,098
|
0,091
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,803
|
0,690
|
0,575
|
0,383
|
0,300
|
0,261
|
0,173
|
0,150
|
0,126
|
0,105
|
0,095
|
Bảng số 24: Định
mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng
|
Chi phí khảo
sát xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu khảo sát xây dựng được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤ 1
|
5
|
10
|
20
|
50
|
|
Tỷ lệ %
|
4,072
|
3,541
|
3,079
|
2,707
|
2,381
|
X. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
1. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 25 trong Quyết định này) nhân
với giá trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
2. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng xác định
theo định mức chi phí công bố tại Quyết định này tương ứng với dự án có thời
gian đầu tư xây dựng ≤ 5 năm. Đối với các dự án có thời gian xây dựng kéo dài
hơn 5 năm được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thời gian đầu tư xây dựng > 5 năm đến 7 năm: k
= 1,1;
- Thời gian đầu tư xây dựng > 7 năm: k = 1,2.
Bảng số 25: Định
mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
|
Giá trị tổng mức
đầu tư (chưa có thuế GTGT) được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 100
|
300
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥ 10.000
|
|
Tỷ lệ %
|
0,109
|
0,065
|
0,053
|
0,037
|
0,034
|
0,025
|
0,020
|
XI. PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH DỰ
TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
1. Nguyên tắc xác định dự toán chi phí tư vấn
1.1. Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (sau
đây viết tắt là dự toán chi phí tư vấn) theo hướng dẫn tại Quyết định này sử dụng
để xác định chi phí của các công việc tư vấn chưa có định mức chi phí công bố
hoặc đã có định mức chi phí công bố nhưng chưa phù hợp. Dự toán chi phí tư vấn
làm cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn, dự toán gói thầu tư vấn phù hợp với
trình tự đầu tư xây dựng.
1.2. Nhà thầu tư vấn căn cứ phạm vi công việc tư vấn
quy định trong hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, điều kiện năng lực, kinh nghiệm
thực tế của nhà thầu để xác định chi phí tư vấn phù hợp với quy định của pháp
luật về đấu thầu hiện hành.
2. Nội dung dự toán chi phí tư vấn
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản chi phí: Chi
phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. Dự toán chi phí tư vấn được tổng hợp
như sau:
|
TT
|
Khoản mục chi
phí
|
Diễn giải
|
Giá trị (đồng)
|
Ký hiệu
|
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
|
2
|
Chi phí quản lý
|
Xác định theo tỷ lệ
% chi phí chuyên gia tại mục 3.2
|
|
Cql
|
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (Ccg+Cql)
|
|
TN
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
% x
(Ccg+Cql+TN+Ck)
|
|
VAT
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
|
Tổng cộng:
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
3. Hướng dẫn chi tiết xác định dự toán chi phí
tư vấn
3.1. Chi phí chuyên gia (Ccg); Căn cứ vào số lượng
chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng - người, ngày -
người hoặc giờ - người) và tiền lương của chuyên gia.
a) Số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của
chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được xác
định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc, tiến độ thực hiện của
từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của từng
loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian
thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương, phương án thực
hiện công việc tư vấn. Đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn phải phù
hợp với phạm vi công việc, khối lượng công việc, nội dung, tiến độ thực hiện của
công việc tư vấn cần lập dự toán.
b) Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định trên
cơ sở mức tiền lương chuyên gia trên thị trường hoặc theo quy định của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên
gia tư vấn.
3.2. Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản
chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn gồm: Tiền lương của
bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn
phòng làm việc, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp... Chi phí quản lý xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%) chi phí chuyên gia, cụ thể như sau:
|
Chi phí chuyên gia
(tỷ đồng)
|
< 1
|
1 ÷ < 5
|
≥ 5
|
|
Tỷ lệ %
|
55
|
50
|
45
|
3.3. Chi phí khác (Ck): gồm chi phí văn phòng phẩm;
chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng công nghệ mới,
tiên tiến, áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) (nếu có); chi phí hội nghị,
hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở
nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
- Chi phí văn phòng phẩm: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu
văn phòng phẩm cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến theo nhu cầu,
số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị để thực hiện công việc tư vấn.
Giá thiết bị là mức giá phổ biến trên thị trường, tỷ lệ khấu hao thiết bị xác định
theo quy định hiện hành.
- Chi phí áp dụng mô hình thông tin công trình
(BIM) và các khoản chi phí khác (nếu có): Xác định theo dự kiến nhu cầu cần thực
hiện của từng loại công việc tư vấn.
3.4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng
6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý).
3.5. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy
định đối với từng loại công việc tư vấn.
3.6. Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho
những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí dự phòng
xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản chi phí nói trên.
Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
|
MINISTRY OF
CONSTRUCTION
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
|
No. 79/QD-BXD
|
Hanoi, February
15, 2017
|
DECISION STANDARD
PROJECT MANAGEMENT AND CONSTRUCTION CONSULTING COSTS THE MINISTER OF CONSTRUCTION Pursuant to the Government's Decree No.
62/2013/ND-CP dated June 25, 2013defining the functions, tasks, entitlements
and organizational structure of the Ministry of Construction; Pursuant to the Government's Decree No. 32/2015/ND-CP
dated March 25, 2015 on construction cost management; Pursuant to the Government's Decree No.
37/2015/ND-CP dated April 22, 2015 on construction contracts; Pursuant to the Government's Decree
No.46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on construction quality control and
maintenance; Pursuant to the Government's Decree No.
59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Pursuant to the Government's Decree No.
15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on Public-Private Partnerships; Pursuant to the Government's Decree No.
136/2015/ND-CP dated December 31, 2015 providing guidelines for implementation
of the Law on Investment; At the request of Director of Department of
Construction Economics and Director of Institute of Construction Economics, DECIDES: Article 1. Standard project
management and construction consulting costs are promulgated together with this
Decision as the basis for relevant organizations and individuals to determine
their project management and construction consulting costs in their total
investment, construction estimates; determine contract values and manage
construction costs of projects regulated by the Government's Decree No.
32/2015/ND-CP . Article 2. This Decision
comes into force from March 01, 2017 and supersedes Decision No. 957/QD-BXD
dated September 29, 2009 of the Minister of Construction. PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Pham Khanh ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. STANDARD PROJECT MANAGEMENT AND CONSTRUCTION
CONSULTING COSTS (Promulgated
together with Decision no. 79/QD-BXD dated February 15, 2017 of the Minister of
Construction) Part I STANDARD PROJECT
MANAGEMENT COSTS I. Instructions on application
of standard project management costs 1. Standard project management costs specified in
this Decision is the basis for determination of project management costs in
total investment and construction estimates. Project management costs are
necessary expenditures on project management, including preparation, execution
and inauguration of the project (excluding costs of project management by
competent authorities in case of PPP projects) as specified in Clause 1a
Article 3 of Circular No. 06/2016/TT-BXD . 2. Project management costs determined according to
the standard costs in this Decision include salaries of project managers; wages
of employees under contracts; allowances; bonuses, collective benefits,
contributions (social insurance, health insurance, unemployment insurance,
trade union fees and other contributions by people receiving salaries from the
project); application of science and technology and information system
management; provision of training for project manager; payment for public
services; office supplies; information and communications; organization of
relevant conventions; business trip allowances; rentals; repair and purchase of
assets serving project management; other costs and cost contingency. 3. Project management cost in the total investment
equals (=) the rate (%) in Table 1 herein multiplied by (x) building cost and
equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment approved. Project
management cost in the cost estimate of the project or the contract (if the
project is divided into multiple contracts) equals (=) the aforementioned rate
(%) multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in
cost estimate. Project management cost in the preparation phase shall be
estimated according to the project preparation tasks. The project management
cost in this phase is part of the project management cost determined according
to the standard project management cost provided for in this Decision. In the cases where a project is managed by the investor’s
personnel, the factor k = 0.8 shall apply to determination of project
management cost. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5. The factor k = 1.35 shall apply to project
management costs of construction projects at sea, on islands, along land
borders, in extremely disadvantaged areas defined by law. The factor k = 1.1
shall apply to project management costs of any project that spreads over more
than one province. In the cases where a project consists of multiple works
located in more than one province, its project management cost shall be
determined according to building cost and equipment cost of each work (not multiplied
by the factor k = 1.1). 6. In the cases where the equipment cost makes up ≥
50% of the total investment approved, the factor k = 0.8 shall apply. 7. In the cases where a project consists of
component projects, the project management cost shall be determined according
to the scope of each component project. 8. In the cases where the general contractor
performs certain project management tasks of the investor, the general
contractor will be paid accordingly. The payment for project management by the general
contractor shall be agreed upon by the investor and the general contractor and
included in the general contract value. 9. If the project cost does not exceed the limits
provided for in this Decision, the standard project management cost shall be determined
as follows: Nt = Nb
- Nb - Na x (Gb - Gt)
(1) Gb - Ga ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Nt: Standard project management cost
according to building cost and equipment cost; unit: %; - Gt: Building cost and equipment cost - Ga: Infimum building cost and
equipment cost; - Gb: Supremum building cost and
equipment cost; - Na: Standard project management cost
corresponding to Ga; unit: %; - Nb: Standard project management cost
corresponding to Gb; unit: %. 10. If the cost of a project (including building
cost and equipment cost) is greater than the cost provided for in this
Decision, an estimate shall be prepared to determine the project management
cost. 11. If the project management board is capable of
performing project management tasks of other projects or certain consulting
tasks, the cost of such tasks shall be included in the cost of the project
management board. The aforementioned costs shall be managed in accordance with
applicable instructions. 12. In the cases where a foreign consultant is
hired to manage a project funded by state capital outside state budget or a PPP
project, the payment for the foreign consultant shall be estimated according to
the project management tasks and application regulations. In this case, the
project management cost inclusive of payment for the foreign consultant must
not exceed 2.5 times the standard cost in this Decision. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. II. Standard costs Table 1: Standard
project management costs Unit: % No. Type of work VAT-exclusive
building cost and equipment cost (billion VND) ≤10 20 50 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 200 500 1,000 2,000 5,000 10,000 20,000 30,000 1 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.282 2.784 2.486 1.921 1.796 1.442 1.180 0.912 0.677 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.363 0.290 2 Industrial work 3.453 2.930 2.616 2.021 1.890 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.242 1.071 0.713 0.512 0.382 0.305 3 Traffic work 2.936 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.225 1.719 1.607 1.290 1.056 0.910 0.606 0.435 0.325 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4 Agricultural work 3.108 2.637 2.355 1.819 1.701 1.366 1.118 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.642 0.461 0.344 0.275 5 Infrastructural work 2.763 2.344 2.093 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.486 1.214 1.020 0.856 0.570 0.409 0.306 0.245 Notes: Project management cost of a national
defense and security work is determined according to the standard project
management costs of corresponding civil works, industrial works,
infrastructural works, traffic works and agricultural works. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. STANDARD CONSTRUCTION
CONSULTING COSTS I. Overall instructions on
application of standard construction consulting costs 1. The standard construction consulting costs
(hereinafter referred to as “standard consulting costs") provided for in
this Decision are used for determination of costs of consulting works in the
total investment and construction cost estimate, and is the basis for
determination of the contract value. The consulting contract price is
determined according to the consulting contractor selection result in
accordance with regulations of law on bidding. 2. The consulting costs determined according to the
standard consulting costs provided for in this Decision include: payments for
experts directly providing consulting services; management cost incurred by the
consulting organization (including payment for professional liability
insurance); estimated taxable income exclusive of VAT. In the cases where
building information modeling (BIM) is applied during provision of consulting
services, the cost shall be estimated. 3. Standard consulting costs Article are determined
according to the types of construction works specified in Clause 2 Article 5 of
the Law on Construction 2014; classes of construction works specified by the
Ministry of Construction. Consulting cost of a national defense and security
work is determined according to the standard consulting costs of corresponding
civil works, industrial works, infrastructural works, traffic works and
agricultural works. 4. Consulting costs are determined according to the
standard rates (%) provided for in this Decision according to the building
cost, equipment cost or both. If the building cost, equipment cost or both
building and equipment cost of a project does not exceed the bracket specified
in this Decision, the standard consulting cost shall be interpolated according
to formula (1). 5. Depending on each project, the investor shall
consider applying the standard consulting costs provided for in this Decision.
If the standard consulting costs are not suitable or the scope of the project
is larger than that specified in this Decision, the investor shall prepare a
cost estimate. 6. Regarding consulting tasks without standard
costs, the standard costs of similar projects or works shall apply (upon
determination of total investment or construction cost estimate) or a cost
estimate shall be prepared in accordance with the instructions in the Appendix
enclosed herewith. 7. The standard consulting costs provided for in
this Decision do not include the cost of preparation of documents in foreign
languages. The cost of preparation of documents in foreign languages shall be
aggregated with the consulting cost and estimated. Nevertheless, it must not
exceed 15% of the standard consulting cost provided for in this Decision. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 9. In the cases where factors are applied to the
standard consulting cost, the standard consulting cost shall be multiplied by
(x) the factors. 10. In the cases where an individual or
organization is hired to perform certain consulting tasks at the request of a
regulatory body during project commissioning, the payment for such individual
or organization shall be estimated according to the contents and scope of the
consulting tasks to be performed. 11. In the cases where a foreign consultant is
hired to perform certain consulting tasks of a project funded by state budget
or state capital outside state budget or a PPP project, the payment for the
foreign consultant shall be determined as follows: - In the cases where a domestic consulting
organization and foreign consultants are hired to perform the consulting tasks,
the consulting cost shall be estimated. In this case, the cost of hiring the
foreign and domestic consultants must not exceed 2.0 times the standard costs
provided for in this Decision. - In the cases where a domestic consulting organization
and a foreign consulting organization are both hired to perform consulting
tasks, the consulting cost shall be estimated. In this case, the cost of hiring
the domestic and foreign consulting organizations must not exceed 2.5 times the
standard costs provided for in this Decision. - In the cases where the foreign consulting
organization performs all consulting tasks, the cost of hiring the foreign
consulting organization shall be estimated but must not exceed 3.0 times the
standard costs provided for in this Decision. 12. The costs of construction project appraisal,
construction design and cost estimation by a construction authority or an
agency affiliated to the person that decide the investment shall be determined
in accordance with instructions of the Ministry of Finance. 13. If the consulting product is finished but not
used (through no fault of the consulting contractor), the investor shall pay
the consulting cost agreed in the contract. If the consulting contract has to
redo the consulting tasks or perform additional consulting tasks at the
investor’s request (through no fault of the consulting contractor), the
investor shall pay for such tasks as agreed in the consulting contract between
the investor and the consulting contractor. 14. If the feasibility study report is prepared
without an approved 1:500 scale construction planning and the investor has to
prepare a 1:500 scale construction planning and submit it to the planning
authority for approval, the cost of preparation of the 1:500 scale construction
planning shall be determined according to the standard planning costs specified
by the Ministry of Construction. In this case, the cost of preparation of the
feasibility study report shall be determined according to the standard costs
provided for in this Decision and apply the factor k = 0.85. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1. The cost of preparation of the pre-feasibility
study report equals (=) the rate (%) in Table 2 herein multiplied by (x)
building cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated
according to the investment rate or data about costs of other ongoing or
finished projects with similar characteristics or scope. 2. The cost of preparation of the pre-feasibility
study report equals (=) the rate (%) in Table 3 herein multiplied by (x)
building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment
specified in the approved pre-feasibility study report, or estimated according
to the investment rate or data about costs of other ongoing or finished
projects with similar characteristics or scope (in the cases where the
pre-feasibility study report is not mandatory). 3. The cost of preparation of the economic-technical
report equals (=) the rate (%) in Table 4 herein multiplied by (x) building
cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated according to the
investment rate or data about costs of other ongoing or finished projects with
similar characteristics or scope. 4. Cost of preparation of a project proposal in
case of a PPP project: - The cost of preparation of Group A and Group B
project proposals equals (=)40% of the standard cost of preparation of
feasibility study reports of projects with equivalent scopes provided for in
this Decision. - The cost of preparation of Group C project
proposals equals (=) 80% of the standard cost of preparation of feasibility
study reports of projects with equivalent scopes provided for in this Decision. 5. The cost of preparation of pre-feasibility study
reports and feasibility study reports of projects of national importance shall
apply the factor k = 1.1. 6. Cost of preparation of the feasibility study
report and economic-technical reports of some projects: - A renovation, repair or expansion project
connected to an existing work: k = 1.15. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - A project using a design pattern or standard design
provided by a regulatory body: k = 0.80. - A project that use an existing design: k = 0.80. 7. The cost of adjustment to pre-feasibility study
reports, feasibility study reports and economic-technical reports shall be
estimated according to instructions provided in the Appendix enclosed herewith.
III. Standard costs Table 2: Standard
costs of preparation of pre-feasibility study reports Unit: % No. Type of work VAT-exclusive
building cost and equipment cost (billion VND) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 20 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 10,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 30,000 1 Civil work 0.668 0.503 0.376 0.240 0.161 0.100 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.073 0.050 0.040 0.026 0.022 2 Industrial work 0.757 0.612 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.294 0.206 0.163 0.141 0.110 0.074 0.057 0.034 0.027 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Traffic work 0.413 0.345 0.251 0.177 0.108 0.071 0.062 0.053 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.029 0.019 0.016 4 Agricultural work 0.566 0.472 0.343 0.216 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.096 0.082 0.070 0.048 0.039 0.025 0.021 5 Infrastructural work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.360 0.262 0.183 0.112 0.074 0.065 0.055 0.038 0.030 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.017 Table 3: Standard
costs of preparation of feasibility study reports Unit: % No. Type of work VAT-exclusive
building cost and equipment cost (billion VND) ≤ 15 20 50 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 200 500 1,000 2,000 5,000 10,000 20,000 30,000 1 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.114 0.914 0.751 0.534 0.402 0.287 0.246 0.209 0.167 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.102 0.086 2 Industrial work 1.261 1.112 0.882 0.654 0.515 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.404 0.315 0.248 0.189 0.135 0.107 3 Traffic work 0.689 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.501 0.393 0.271 0.203 0.177 0.151 0.120 0.097 0.075 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4 Agricultural work 0.943 0.858 0.685 0.48 0.361 0.273 0.234 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.161 0.129 0.100 0.084 5 Infrastructural work 0.719 0.654 0.524 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.280 0.211 0.185 0.158 0.127 0.101 0.078 0.065 Table 4: Standard
costs of preparation of economic-technical reports ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. No. Type of work VAT-exclusive
building cost and equipment cost (billion VND) ≤ 1 3 7 < 15 1 Civil work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4.7 4.2 3.6 2 Industrial work 6.7 4.8 4.3 3.8 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Traffic work 5.4 3.6 2.7 2.5 4 Agricultural work 6.2 4.4 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.6 5 Infrastructural work 5.8 4.2 3.4 3.0 Note: Costs of preparation of economic-technical
reports must not fall below 5,000,000 Vietnamese dongs IV. Instructions on application
of standard construction design costs ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. The construction design cost equals (=) the rate
(%) in Table 5 to 14 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT),
which varies according to the type and class of the construction work, in the
total investment approved. 3. Construction design cost is determined as
follows: Ctk = Cxd
x Nt x k
(2) Where: - Ctk: Construction design cost; - Cxd: Engineering design cost according
to the type or class of work in the total investment; - Nt: Standard engineering design cost;
Unit: %; - k: Engineering design cost factor; 4. The construction design costs calculated
according to the rates (%) specified herein are inclusive of the cost of
preparation of the construction cost estimate. The cost of preparation of the
construction cost estimate makes up about 12% of the construction design cost. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5.1. For repair, renovation, upgrade or expansion
projects: - Repair, renovation or upgrade projects: The bearing structure of the work remains
unchanged: k = 1.1. + The bearing structure of the work (except foundation)
is changed; or the technological line is upgraded or new equipment is added: k
= 1.2. +The bearing structure and foundation of the work
or work item are changed: k = 1.3. - The expansion project is connected to an existing
technological line: k = 1.15. 5.2. For construction projects at sea, on island;
technological lines having System Control and Data Acquisition (SCADA) or
Distributed Control System (DCS): k = 1.15. 5.3. For projects using a design pattern or
standard design provided by a regulatory body; projects using a design
repeatedly for a work cluster or a project: Ctk = Qxd
x Nt x (0.9 x k + 0.1) (3) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - k: Engineering design cost factor: + The project uses a design pattern or standard
design: first work: k = 0.36; from the second work: k = 0.18. + The design is repeatedly used in a work cluster
or a project: first work: k = 1 (unchanged); second work: k = 0.36; from the
third work: k = 0.18. - 0.1: cost of designer's supervision (10%). 6. The factors in (5.1) shall not be applied if the
factors specified in (11) through (15) have been applied. 7. When the leveling of an economic zone,
industrial park, tourist resort or new urban area project has to be separately
engineered, the engineering design cost shall equal 40% of the standard
engineering design cost of a Class IV traffic work. 8. In case of a general design contract, the
administrative cost incurred by the general designing contractor shall be part
of the engineering design cost of subcontractors on the basis of their
agreement. 9. The standard construction design cost does not
include the cost of: - Construction survey; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Measuring and evaluating the work condition; - Planning the relocation or demolition of the
work; - Designing and manufacturing equipment (except for
that specified in Table TL1); - Designing the smart control system of the
building; - Making or testing the hydraulic model; - Preparing geological description during
construction of a hydropower or irrigation work; - Preparing the environmental impact assessment
report or commitment to environment protection; - Preparing the seismic assessment report (if such
a separate report is required); - Preparing reports and agreements requested by the
investor (if any); ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. The costs of aforementioned tasks shall be
determined according to corresponding guiding documents or estimated. 10. The cost of construction design adjustment or
cost estimate adjustment shall be estimated according to instructions provided
in the Appendix enclosed herewith. If a construction design contract has been
concluded, agreements therein shall apply. 11. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF CIVIL
WORKS Table 5: Standard
engineering design costs of civil works requiring a 3-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class Special class Class I ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Class III Class IV 10,000 0.61 0.55 0.50 0.44 - 8,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.61 0.55 0.48 - 5,000 0.89 0.80 0.73 0.64 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2,000 1.16 1.05 0.94 0.83 - 1,000 1.36 1.22 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.98 - 500 1.65 1.50 1.37 1.21 0.89 200 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.78 1.62 1.43 1.06 100 2.15 1.94 1.77 1.57 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 50 2.36 2.14 1.96 1.74 1.48 20 2.81 2.55 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.07 1.81 ≤ 10 3.22 2.93 2.67 2.36 2.07 Table 6: Standard
shop drawing costs of civil works requiring a 2-step process ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class Special class Class I Class II Class III Class IV 10,000 0.91 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.72 0.63 - 8,000 0.99 0.90 0.82 0.72 - ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.28 1.16 1.06 0.94 - 2,000 1.65 1.51 1.36 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - 1,000 1.93 1.76 1.61 1.43 - 500 2.39 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.98 1.75 1.30 200 2.83 2.57 2.34 2.07 1.51 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.10 2.82 2.54 2.25 1.86 50 3.41 3.10 2.80 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.12 20 4.05 3.66 3.33 2.95 2.55 ≤ 10 4.66 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.85 3.41 2.92 Notes: 1) The construction design cost of a civil work
requiring a 3-step designing process is the total cost of engineering design, which
is determined according to the rates specified in Table 5, and shop drawing
cost, which is 55% of the rates specified in Table 5. 2) The shop drawing of a civil work requiring a
2-step process shall be determined according to the rates specified in Table 6. 3) The factor k = 1.2 shall apply to the following
types of civil works: national sports stadiums, national convention centers,
nation museums, exhibition centers and libraries; buildings for the National
Assembly, the President, Headquarters of the Government, Headquarters of the
Central Committee of the Communist Party; office buildings of Ministries,
ministerial agencies, the People’s Committees of provinces and equivalent
agencies; air ports. 4) In the cases where the equipment cost of a civil
work is equal to or greater than 50% of the total building cost and equipment
cost in the cost estimate, the design cost shall be determined according to the
rates (%) of building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in Table 5 or
Table 6 and Table DD1 below. Table DD1 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. ≤5 15 25 50 100 200 500 1,000 3,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.6 0.5 0.45 0.4 0.36 0.33 0.28 0.22 0.16 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Table 7: Standard
engineering design costs of industrial works requiring a 3-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class of work Special class Class I Class II Class III Class IV ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.70 0.58 0.48 0.42 - 8,000 0.79 0.65 0.53 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - 5,000 0.97 0.80 0.66 0.58 - 2,000 1.30 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.90 0.79 - 1,000 1.54 1.28 1.05 0.93 - ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.76 1.46 1.20 1.06 0.83 200 1.92 1.60 1.32 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.98 100 2.13 1.77 1.46 1.27 1.14 50 2.34 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.59 1.40 1.24 20 2.73 2.27 1.86 1.65 1.47 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.96 2.47 2.03 1.78 1.59 Table 8: Standard
shop drawing costs of industrial works requiring a 2-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class of work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Class I Class II Class III Class IV 10,000 1.04 0.88 0.72 0.64 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 8,000 1.21 1.02 0.82 0.72 - 5,000 1.52 1.26 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.91 - 2,000 2.03 1.70 1.42 1.25 - 1,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.01 1.66 1.47 - 500 2.75 2.28 1.90 1.68 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 200 3.01 2.50 2.03 1.79 1.47 100 3.32 2.77 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.99 1.72 50 3.66 3.02 2.43 2.16 1.89 20 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.57 2.90 2.57 2.25 ≤ 10 4.70 3.87 3.13 2.78 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Notes: 1) The construction design cost of an industrial
work requiring a 3-step designing process is the total engineering design cost,
which is determined according to the rates specified in Table 7, and shop
drawing cost, which is 60% of the rates specified in Table 7. 2) The shop drawing cost of an industrial work
requiring a 2-step process shall be determined according to the rates specified
in Table 8. 3) Factors applied to standard engineering design
costs of some types of industrial works: - Mining and mineral processing projects: + Open-pit coal mining; open-pit ore mining: Class
II: k = 1.2; Class III: k= 1.35. + Underground coal mining; underground ore mining,
coal sorting plants, ore sorting and enrichment plants: Class I: k =1.2; Class
II: k = 1.45; Class III: k = 1.6. + Standard engineering design costs of horizontal
coal mining projects. The factor k = 1.3 shall apply to vertical or inclined
coal and ore mining projects. + The factor k = 3.0 shall apply to standard
engineering design costs of open-pit coal and ore mine repair/renovation
projects; The factor k = 1.5 shall apply to underground coal and ore mines; The
factor k = 1.2 shall apply to coal sorting plants, ore sorting and enrichment
plants. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Thermal power projects: Special Class: k = 0.8;
Class I: k = 0.95; Class II: k = 1.15; Class III: k= 1.3. - Hydropower projects: Special Class: k = 1.0;
Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.44; Class III: k = 1.59. - Electrical substation projects: Special Class: k
= 1.95; Class I, Class II: k = 2.03; Class III, Class IV: k = 2.15. - Aerial line projects: Special Class: k = 0.64;
Class I: k = 0.76; Class II: k = 0.85; Class III, Class IV: k = 0.93. - Standard costs of a line with ≥ 2 circuits and
dual phase lines are the same as those applied to aerial lines at the same
voltage and apply the following factors: for lines with 2 - 4 circuits: k =1.1;
lines with > 4 circuits: k = 1.2; split-phase lines with a voltage of
220KV÷500KV: k = 1.1; lines with multiple voltages from 35KV and above: k =
1.2. - Standard engineering design costs of switching
stations, capacitor stations, counting stations with a voltage of ≤ 35kV are
the same as those applied to electrical substations with the same voltage. - Standard engineering design costs of compensation
station with a voltage of 500kV are the same as those of electrical substations
at with the same voltage. - Gas insulation switchgear (GIS) substations with
a voltage of up to 220KV: k = 1.35, which is multiplied by (x) the standard
designing cost of a common substation with the same voltage. - Compact substations, with a voltage of up to
220IV: k = 1.2, which is multiplied by (x) the standard designing cost of a
common substation with the same voltage. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Chemical plants: + Basic chemicals: Class I: k = 1.2; Class II: k =
1.43; Class III: k = 1.6. - Cosmetics: Class II: k=1.2; Class III: k = 1.34. + Chemicals for production of urea, DAP, MPA, SA,
NPK fertilizers: Class I: k=1.2; Class II: k = 1.35; Class III: k = 1.5; - Oil depots: Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.36;
Class III: k = 1.5; - LPG depots, LPG extraction stations: Class
I: k = 1.18; Class II: k= 1.36. 4) Standard engineering design costs of underground
cable works requiring a 2-step process shall equal (=) the rate (%) in Table
CN1 below multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of
VAT). For underground cable works requiring a 3-step process, the factor k =
1.15 shall apply. Table CN1 Unit: % ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Voltage ≤ 5 15 25 50 100 200 500 < 6KV ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.40 1.30 1.20 1.10 0.95 0.85 6 ÷ 110KV 1.90 1.60 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.30 1.20 1.05 0.95 220KV 1.65 1.43 1.27 1.16 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.94 0.83 5) In the cases where the equipment cost of a chemical
production, coal mining, ore mining or substation work is equal to or greater
than 50% of the total building and equipment cost in the cost estimate, the
design cost shall be determined according to the rates (%) of building cost and
equipment cost (exclusive of VAT) in Table 7 or Table 8 and Table CN2 below. Table CN2 Unit: % No. Type of work Equipment cost
(billion VND) ≤ 5 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 25 50 100 200 500 1,000 3,000 1 Chemical production ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.00 0.90 0.85 0.80 0.70 0.60 0.55 0.45 2 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Open-pit mine - Underground mine 0.95 1.15 0.85 1.00 0.80 0.95 0.75 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.70 0.80 0.60 0.75 0.55 0.65 0.50 0.60 0.40 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3 Cement production - - - 1.15 1.10 1.05 1.01 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.80 4 Substation 0.73 0.65 0.56 0.51 0.48 0.42 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.34 0.30 6) The engineering design costs of nuclear power
works shall be separately estimated. 13. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF TRAFFIC
WORKS Table 9: Standard
engineering design costs of traffic works requiring a 3-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class of work Special Class ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Class II Class III Class IV 10,000 0.45 0.28 0.25 0.21 - ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.51 0.34 0.29 0.25 - 5,000 0.68 0.44 0.39 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - 2,000 0.92 0.58 0.51 0.43 - 1,000 1.08 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.60 0.48 0.43 500 1.24 0.81 0.70 0.58 0.49 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.36 0.95 0.77 0.68 0.59 100 1.50 1.05 0.84 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.69 50 1.68 1.13 0.92 0.81 0.76 20 1.92 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.08 0.93 0.87 ≤ 10 2.05 1.44 1.19 1.05 0.95 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class of work Special Class Class I Class II Class III Class IV 10,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.49 0.36 0.29 - 8,000 0.75 0.61 0.42 0.33 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5,000 1.02 0.79 0.56 0.45 - 2,000 1.32 1.03 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.59 - 1,000 1.52 1.21 0.85 0.7 - 500 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.38 1.01 0.82 0.71 200 1.95 1.51 1.10 0.97 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 100 2.15 1.67 1.20 1.06 0.98 50 2.36 1.83 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.17 1.08 20 2.76 2.15 1.55 1.37 1.26 ≤ 10 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.27 1.67 1.48 1.37 Notes: 1) The construction design cost of a traffic work requiring
a 3-step designing process is the total engineering design cost, which is
determined according to the rates specified in Table 9, and the shop drawing
cost, which is 55% of the rates specified in Table 9. 2) The shop drawing cost a traffic work requiring a
2-step process shall be determined according to the rates specified in Table
10. 3) Factors applied to standard engineering design
costs of some types of traffic works: + Road tunnel, railway tunnel, interchange
projects: Class I: k = 1.5; Class II: k = 1.65; Class III, Class IV: k = 1.86. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. + Air operations area works (runway, taxiway,
aircraft stands): Special Class: k = 1.35; Class I: k = 1.56. 14. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF
AGRICULTURAL WORKS Table 11:
Standard engineering design costs of agricultural works requiring a 3-step
process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class work Special Class Class I Class II ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Class IV 10,000 0.58 0.52 0.42 0.37 - 8,000 0.66 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.49 0.43 - 5,000 0.85 0.77 0.67 0.59 - ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.13 1.02 0.87 0.77 - 1,000 1.30 1.17 1.05 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.64 500 1.54 1.39 1.22 1.06 0.80 200 1.83 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.51 1.24 1.01 100 1.98 1.78 1.61 1.43 1.12 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.20 1.99 1.80 1.60 1.27 20 2.60 2.36 2.14 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.52 ≤ 10 2.98 2.70 2.48 2.20 1.74 Table 12:
Standard shop drawing costs of agricultural works requiring a 2-step process Unit: % ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Class of work Special Class Class I Class II Class III Class IV 10,000 0.83 0.74 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.51 - 8,000 0.95 0.85 0.69 0.60 - 5,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.10 0.96 0.83 - 2,000 1.58 1.43 1.25 1.10 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1,000 1.87 1.69 1.48 1.29 - 500 2.21 2.00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.52 1.14 200 2.60 2.36 2.15 1.79 1.41 100 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.57 2.34 2.07 1.61 50 3.17 2.87 2.62 2.31 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 20 3.75 3.40 3.11 2.76 2.19 ≤ 10 4.29 3.89 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.13 2.48 Notes: 1) The construction design cost of an agricultural
work requiring a 3-step designing process is the total engineering design cost,
which is determined according to the rates specified in Table 11, and the shop drawing
cost, which is 55% of the rates specified in Table 11. 2) Shop drawing costs of agricultural works
requiring a 2-step process shall be determined according to the rates in Table
12. 3) Factors applied to standard engineering design
costs of some types of agricultural works: - Renovation, repair, expansion of an agricultural
work: k= 1.5. - The cost of body or foundation grouting of an
irrigation work shall apply the same rates as those of such irrigation work. - Diversion channels, water pipelines: k = 0.8. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Dredging design of: irrigation channels, drainage
channels: k = 0.8 of the standard engineering design cost of Class IV
irrigation works requiring a 2-step designing process. - Dams, spillways, blocking walls classified as key
irrigation works: Special Class: k = 1.0; Class I: k = 1.1; Class II: k = 1.2;
Class III, Class IV: k = 1.35. 4) Regarding an irrigation work that requires
designing of mechanical devices (valve doors, closing devices, trash grates,
etc.) the cost of designing the mechanical devices shall be determined
according to the rates (%) in Table TL1: Table TL1 Unit: % Equipment cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class Special Class
and Class I Class II, Class
III and Class IV ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.75 0.62 200 0.89 0.74 100 1.07 0.90 50 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.23 20 1.46 1.29 5 2.53 2.26 ≤ 2 2.89 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 15. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF
INFRASTRUCTURAL WORKS Table 13:
Standard engineering design costs of infrastructural works requiring a 3-step
process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class Special Class Class I Class II Class III ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 10,000 0.43 0.33 0.29 0.25 - 8,000 0.48 0.39 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.29 - 5,000 0.61 0.53 0.47 0.41 - 2,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.75 0.66 0.56 - 1,000 0.97 0.90 0.78 0.70 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 500 1.14 1.04 0.91 0.80 0.70 200 1.36 1.28 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.97 0.80 100 1.48 1.38 1.22 1.07 0.92 50 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.53 1.36 1.19 1.01 20 1.94 1.83 1.62 1.39 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. ≤ 10 2.22 2.09 1.86 1.62 1.45 Table 14:
Standard shop drawing costs of infrastructural works requiring a 2-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Special Class Class I Class II Class III Class IV 10,000 0.63 0.49 0.43 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - 8,000 0.70 0.58 0.51 0.44 - 5,000 0.90 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.70 0.61 - 2,000 1.19 1.07 0.92 0.81 - ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.39 1.28 1.14 1.02 - 500 1.64 1.49 1.32 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.98 200 1.95 1.82 1.58 1.39 1.15 100 2.13 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.77 1.55 1.35 50 2.35 2.21 1.97 1.72 1.49 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.79 2.63 2.33 2.01 1.76 ≤ 10 3.23 3.01 2.68 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.07 Notes: 1) The construction design cost of an
infrastructural work requiring a 3-step designing process is the total
engineering design cost, which is determined according to the rates specified
in Table 13, and the shop drawing cost, which is 55% of the rates specified in
Table 13. 2) The shop drawing cost an infrastructural work
requiring a 2-step process shall be determined according to the rates specified
in Table 14. 3) Factors applied to standard engineering design
costs of some types of infrastructural works: - Water treatment plants; clean water treatment
projects; raw water, clean water pumping stations or high-pressure pumping
stations (excluding pipelines): Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.3; Class III:
k= 1.44. - Rainwater pumping station; wastewater treatment
projects; wastewater pumping stations (excluding pipelines); mud treatment;
solid waste treatment: Class I: k = 1.15; Class II: k = 1.25; Class III: k =
1.35. - Water supply and drainage pipelines: k = 1.2. - River-crossing water supply pipelines: k = 1.2
applied to the river-crossing section ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5) Standard engineering design costs of information
– communication works are specified in Table HTKT1: Table HTKT1 Unit: % Type of work Building and
equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 5 10 15 25 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 100 200 500 Direct-buried cable projects 1.83 1.40 1.30 1.10 0.95 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.70 0.60 River-crossing buried cable projects 1.90 1.50 1.40 1.30 1.10 1.00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.70 Cable trenches and ducts 2.10 1.60 1.50 1.35 1.15 1.05 0.95 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Standard engineering design costs of information
– communications works in Table HTKT1 are applied to Class III works; The
factor k = 0.9 shall apply to Class IV works - Standard engineering design costs of signaling
works and railway information devices, electricity information works shall
apply the rates in Table HTKT1. If the building and equipment cost is
equal to or smaller than 1 billion VND, the factor k = 1.3 shall apply. 7) Standard engineering design costs of information
– communication works are specified in Table HTKT2: Table HTKT2 Unit: % Type of work Building and
equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 5 10 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 25 50 100 200 500 Host, satellite, independent switchboards 1.00 0.75 0.60 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.45 0.35 0.25 0.15 MSC, BSC, subscriber, messaging switchboards 0.90 0.70 0.55 0.45 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.30 0.20 0.10 Fiber optical transmission system 1.35 0.80 0.60 0.50 0.40 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.20 0.10 Microwave transmission system 1.70 1.40 1.30 0.80 0.60 0.45 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.15 Rural telecommunications network 2.80 1.75 1.40 0.90 0.65 0.50 0.35 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Internet, Voip, NGN devices 1.00 0.75 0.60 0.50 0.40 0.30 0.20 0.10 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2.15 1.05 0.85 0.65 0.55 0.35 0.25 0.20 VSAT ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.30 1.10 0.90 0.70 0.50 0.35 0.20 Base transceiver stations, payphones 1.25 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.50 0.35 0.30 0.25 0.20 0.10 8) Factors applied to standard engineering design costs
of some information – communication devices specified in Table HTKT2: - Works using integrated equipment without
designing technological lines: k = 0.60. - Expansion projects, whether new racks or cards
(except installation of new stations): k = 0.40. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. V. Application of standard costs
of verification of pre-feasibility study reports, feasibility study reports and
economic-technical reports 1. The cost of verification of a pre-feasibility
study report equals (=) the rate (%) in Table 15 herein multiplied by (x)
building cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated
according to the investment rates or data about costs of other ongoing or
finished projects with similar characteristics or scope. 2. The cost of verification of a feasibility study
report equals (=) the rate (%) in Table 16 herein multiplied by (x) building
cost and equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment specified in
the approved pre-feasibility study report, or estimated according to the
investment rates or data about costs of other ongoing or finished projects with
similar characteristics or scope (in the cases where the pre-feasibility study
report is not mandatory). 3. The cost of verification of an
economic-technical report shall equal (=) the standard cost of verification of
the design and standard cost of verification of the cost estimate provided for
herein multiplied by (x) the building cost (exclusive of VAT) in the
economic-technical report and multiplied by (x) the factor k = 1.2. 4. Cost of verification of an adjusted
pre-feasibility study report, adjusted total investment, or adjusted economic-technical
report shall be estimated as instructed in this Decision. Table 15:
Standard costs of verification of pre-feasibility study reports Unit: % No. Type of work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. ≤ 15 20 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 20,000 30,000 1 Civil work 0.071 0.059 0.048 0.034 0.025 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.014 0.012 0.009 0.007 0.005 0.004 2 Industrial work 0.098 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.067 0.049 0.037 0.028 0.025 0.020 0.015 0.010 0.007 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3 Traffic work 0.054 0.049 0.039 0.030 0.020 0.013 0.011 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.007 0.005 0.004 0.003 4 Agricultural work 0.064 0.058 0.047 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.024 0.015 0.013 0.011 0.009 0.006 0.005 0.004 5 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.056 0.051 0.041 0.032 0.021 0.013 0.012 0.010 0.008 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.004 0.003 Notes: - The cost of verification of a pre-feasibility study
report determined according to the rates in Table 15 consists of: + Verification of the preliminary design: 35%. + Preliminary verification of the total investment:
35%. + Verification of other contents of the project:
30%. Table 16: Standard
costs of verification of feasibility study reports Unit: % ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Type of work Building and
equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 15 20 50 100 200 500 1,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5,000 10,000 20,000 30,000 1 Civil work 0.204 0.168 0.138 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.070 0.046 0.041 0.034 0.026 0.019 0.015 0.012 2 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.281 0.238 0.190 0.141 0.107 0.080 0.070 0.056 0.044 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.020 0.015 3 Traffic work 0.153 0.139 0.112 0.087 0.058 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.032 0.026 0.020 0.014 0.010 0.009 4 Agricultural work 0.182 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.133 0.094 0.068 0.044 0.037 0.032 0.026 0.017 0.014 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5 Infrastructural work 0.160 0.145 0.116 0.092 0.060 0.037 0.034 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.022 0.015 0.010 0.009 Notes: - The cost of verification of a feasibility study
report determined according to the rates in Table 16 consists of: + Verification of the fundamental design: 35%. + Verification of the total investment: 35%. + Verification of other contents of the project:
30%. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. VI. Instructions on application
of standard costs of construction design verification 1. The cost of construction design verification
equals (=) the rate (%) in Table 17 herein multiplied by (x) building cost
(exclusive of VAT), in the total investment approved. The designing is made
into a contract, the cost of construction design verification equals (=) the
rate (%) in Table 17 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT)
specified in the approved contract value. 2. The costs of adjusted construction design
verification shall be estimated as instructed in this Decision. Table 17:
Standard costs of construction design verification Unit: % No. Type of work Building cost
(exclusive of VAT) in the total investment or contract value approved
(billion VND) ≤ 10 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 8,000 10,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Civil work 0.258 0.223 0.172 0.143 0.108 0.083 0.068 0.044 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.028 0.026 2 Industrial work 0.290 0.252 0.192 0.146 0.113 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.066 0.053 0.038 0.031 0.028 3 Traffic work 0.170 0.147 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.084 0.073 0.055 0.042 0.035 0.024 0.020 0.017 4 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.189 0.163 0.125 0.093 0.073 0.056 0.043 0.035 0.026 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.019 5 Infrastructural work 0.197 0.172 0.133 0.099 0.076 0.059 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.04 0.029 0.024 0.021 Notes: - The costs of construction design verification of
a project using a standard design or design pattern provided by a competent
authority shall apply the factor k = 0.36 from the second work. - The costs of construction design verification of
a leveling project are equal to 40% of that of a traffic work. - The costs of construction design verification
shall be expressed as percentage (%) but shall not fall below VND 2,000,000
million. VII. Instructions on application
of standard costs of cost estimate verification ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. In the cases where the equipment cost makes up ≥
25% of the total building cost and equipment cost in the cost estimate, the
factor k = 1.2 shall apply. 3. The cost of verification of the adjusted cost
estimate, adjusted cost estimate of a building contract; estimate of cost of
purpose of supplies and equipment; cost estimate of a consulting contract; cost
estimate of a mixed contract shall be estimated as instructed in this Decision Table 18:
Standard costs of cost estimate verification Unit: % No. Type of work Building cost
(exclusive of VAT) in the total investment or contract value approved
(billion VND) ≤ 10 20 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 100 200 500 1,000 2,000 5,000 8,000 10,000 1 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.250 0.219 0.166 0.140 0.105 0.077 0.064 0.043 0.032 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.025 2 Industrial work 0.282 0.244 0.185 0.141 0.108 0.083 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.050 0.034 0.030 0.027 3 Traffic work 0.166 0.142 0.106 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.069 0.052 0.041 0.034 0.021 0.018 0.016 4 Agricultural work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.158 0.119 0.092 0.070 0.053 0.040 0.034 0.024 0.021 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5 Infrastructural work 0.191 0.166 0.128 0.095 0.072 0.056 0.044 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.026 0.022 0.020 Notes: - Regarding a project requiring the 3-step
designing process, the costs of verification of the engineering design cost
estimate and shop drawing cost estimate shall be separately determined
according to the rates in Table 18. - The cost verification of the building cost
estimate of a project using a standard design or design pattern provided by a
competent authority shall apply the factor k = 0.36 from the second work. - The cost of verification of a leveling cost
estimate is equal to 40% of that of a traffic work. - The costs of verification of cost estimates shall
be expressed as percentage (%) but shall not fall below VND 2,000,000 million. I. Instructions on application of standards
costs of bidding document preparation and bid evaluation ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. In case of selection of a building contractor,
the cost of preparation of bidding documents and bid evaluation shall equal (=)
the rate (%) in Table 20 herein multiplied by (x) the approved building
contract value (exclusive of VAT). 3. In case of selection of a supplier, the cost of
preparation of bidding documents and bid evaluation shall equal (=) the rate
(%) in Table 21 herein multiplied by (x) the approved purchasing contract value
(exclusive of VAT). 4. While determining the total investment, if a
project is divided into multiple contracts, the costs of preparation of bidding
documents and bid evaluation may be estimated according to the rates (%) in
Table 19, 20 and 21 herein, which vary according to the costs of consulting
services, building cost or equipment cost of each contract. 5. The cost of preparation of the request for
expression of interest and evaluation of expressions of interest; the cost of
preparation of prequalification documents and evaluation of pre-qualification
applications shall equal 30% of the cost of preparation of the bidding
documents and bid evaluation provided for in this Decision. 6. The cost of preparation of the request for
proposals and evaluation of proposals shall equal 60% of the cost of
preparation of the bidding documents and bid evaluation provided for in this
Decision. 7. In case of a mixed contract, the cost
preparation of bidding documents and bid evaluation shall be estimated as
instructed in this Decision. Table 19:
Standards costs of bidding document preparation and bid evaluation in case of a
consulting contract Consulting cost
(exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 1 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5 10 20 50 100 Rate (%) 0.816 0.583 0.505 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.311 0.176 0.114 Notes: The standards cost of bidding document preparation and
bid evaluation consists of: - Bidding document preparation: 45%; - Bid evaluation: 55%. Table 20:
Standards costs of bidding document preparation and bid evaluation in case of a
building contract Unit: % ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Type of work Building cost (exclusive
of VAT) (billion VND) ≤ 10 20 50 100 200 500 1,000 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1 Civil work 0.432 0.346 0.195 0.127 0.078 0.057 0.040 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2 Industrial work 0.549 0.379 0.211 0.144 0.096 0.067 0.052 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3 Traffic work 0.346 0.237 0.151 0.09 0.057 0.043 0.029 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4 Agricultural work 0.361 0.302 0.166 0.094 0.066 0.046 0.031 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5 Infrastructural work 0.388 0.325 0.172 0.106 0.069 0.052 0.038 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Notes: The standards cost of bidding document preparation
and bid evaluation as specified in Table 20 consists of: - Bidding document preparation: 45%; - Bid evaluation: 55%. Table 21: Standards
costs of bidding document preparation and bid evaluation in case of a
purchasing contract Unit: % No. Type of work Equipment or
supplies cost (exclusive of VAT) (billion VND) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 20 50 100 200 500 1,000 2,000 1 Civil work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.346 0.181 0.113 0.102 0.081 0.055 0.043 2 Industrial work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.494 0.280 0.177 0.152 0.123 0.084 0.066 3 Traffic work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.230 0.131 0.084 0.074 0.056 0.040 0.032 4 Agricultural work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.245 0.140 0.090 0.078 0.061 0.050 0.037 5 Infrastructural work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.260 0.156 0.102 0.087 0.069 0.054 0.041 Notes: The standards cost of bidding document preparation and
bid evaluation as specified in Table 21 consists of: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Bid evaluation: 55%. IX. Instructions on application
of standard supervision costs 1. The cost of construction supervision equals (=)
the rate (%) in Table 22 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of
VAT) in the approved building cost estimate. 2. The cost of installation supervision equals (=)
the rate (%) in Table 23 herein multiplied by (x) equipment cost (exclusive of
VAT) in the approved building cost estimate. 3. The cost of survey supervision equals (=) the
rate (%) in Table 24 herein multiplied by (x) survey cost (exclusive of VAT) in
the approved construction survey cost estimate. 4. While determining the total investment, if a
project is divided into multiple contracts, the costs of building, installation
supervision may be estimated according to the rates (%) in Table 22 and Table
23 herein, which vary according to the building cost or equipment cost of each
contract. 5. The cost of supervision of building or
installation of construction works at sea, on island, along the land border or
in extremely disadvantaged areas shall apply the factor k = 1.2. 6. The costs of construction supervision and
installation supervision provided for in this Decision are exclusive of the
supervising contractor’s costs of leasing or building offices at the
construction site, which shall be determined according to applicable
regulations. Table 22:
Standard construction supervision costs ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. No. Type of work Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 10 20 50 100 200 500 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2,000 5,000 8,000 10,000 1 Civil work 3.285 2.853 2.435 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.546 1.188 0.797 0.694 0.620 0.530 0.478 2 Industrial work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.137 2.559 2.074 1.604 1.301 0.823 0.716 0.640 0.550 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3 Traffic work 3.203 2.700 2.356 1.714 1.272 1.003 0.731 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.550 0.480 0.438 4 Agricultural work 2.598 2.292 2.075 1.545 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.950 0.631 0.550 0.490 0.420 0.378 5 Infrastructural work 2.566 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.984 1.461 1.142 0.912 0.584 0.509 0.452 0.390 0.350 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Unit: % No. Type of work Equipment cost
(exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 10 20 50 100 200 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1,000 2,000 5,000 8,000 10,000 1 Civil work 0.844 0.715 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.394 0.305 0.261 0.176 0.153 0.132 0.112 0.110 2 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.147 1.005 0.958 0.811 0.490 0.422 0.356 0.309 0.270 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.210 3 Traffic work 0.677 0.580 0.486 0.320 0.261 0.217 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.127 0.110 0.092 0.085 4 Agricultural work 0.718 0.585 0.520 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.276 0.232 0.159 0.138 0.120 0.098 0.091 5 Infrastructural work ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.690 0.575 0.383 0.300 0.261 0.173 0.150 0.126 0.105 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Table 24:
Standard survey supervision costs Survey cost
(exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 1 5 10 20 50 Rate (%) 4.072 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.079 2.707 2.381 X. Instructions on application
of standard capital conversion costs 1. The capital conversion cost equals (=) the rate (%)
in Table 25 herein multiplied by (x) the total investment approved (exclusive
of VAT). 2. The capital conversion costs determined
according to the rates provided for in this Decision apply to projects whose
construction duration does not exceed 5 years. For construction projects whose
construction duration exceeds 5 years: - If the construction duration is exceeding 5 years
but not exceeding 7 years: k = 1.1; - If the construction duration is exceeding 7
years: k = 1.2. Table 25:
Standard capital conversion costs ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. ≤ 100 300 500 1,000 2,000 5,000 ≥ 10,000 Rate (%) 0.109 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0.053 0.037 0.034 0.025 0.020 XI. PREPARATION OF THE
CONSULTING COST ESTIMATE 1. Rules for consulting cost estimation 1.1. The consulting cost estimate provided for in
this Decision is meant to determine the costs of consulting tasks without
standard costs or the standard costs of which are not appropriate. The
consulting cost estimate is the basis for identifying the appropriate
consulting contract value. 1.2. Bidders shall determine the costs of
consulting tasks specified in the request for proposals or bidding documents,
their capacity and experience. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. A consulting cost estimate consists of: payment to
consultants, management cost, other costs, estimated taxable income, VAT and
cost contingency. To be specific: No. Cost Description Value
(VND) Symbol 1 Payment to consultants ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Ccg 2 Management cost Determined
according to the rates in 3.2 Cql 3 Other costs ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Ck 4 Estimated taxable income 6% x (Ccg+Cql) TN 5 VAT % x
(Ccg+Cql+TN+Ck) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. VAT 6 Cost contingency % x
(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT) Cdp Total: Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Ctv 3. Instructions on consulting cost estimation 3.1. The payment to consultants (Ccg) depends on the
quantity of consultants and their work duration (months, days or hours) and
their salaries. b) Salaries of consultants, which vary according to
their qualifications and experience, shall be determined according to the
market price or apply the rates imposed by the Ministry of Labor, War Invalids
and Social Affairs. 3.2. Management cost (Cql) is the cost of
management by the consulting organization, which consists of: salaries of
managers, operating cost of the consulting organization, cost of office
building, payment for professional liability insurance, etc. Management cost is
expressed as a percentage (%) of the payment to consultants as follows: Payment to
consultants (billion VND) < 1 1 ÷ < 5 ≥ 5 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 55 50 45 3.3. Other costs (Ck) include cost of office supplies;
depreciation costs; payment for new software, BIM (if any); costs of
conventions, seminars and other costs (if any). - Convention and seminar costs shall be estimated
according to the needs of each type of consulting tasks. - Cost of office supplies shall be estimated
according to the needs of each type of consulting tasks. - Depreciation cost shall be determined according
to the quantity and service life of equipment serving performance of consulting
tasks. Equipment prices are market prices; depreciation rates shall be
determined according to applicable regulations. - Cost of application of BIM and other costs shall
be determined according to the needs of each type of consulting tasks. 3.4. Estimated taxable income (TN) is equal to 6%
of the sum of the payment to consultants and management cost. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.6. Cost contingency (Cdp) is the costs incurred
during performance of consulting tasks. cost contingency must not exceed 10% of
the sum of the aforementioned costs.
Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
14/01/2021
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
19/07/2021
Ban hành:
30/11/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/01/2018
Ban hành:
22/11/2017
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
24/11/2017
Ban hành:
17/11/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
06/12/2017
Ban hành:
30/12/2016
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/01/2017
Ban hành:
23/12/2016
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
14/01/2017
Ban hành:
10/03/2016
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
31/03/2016
Ban hành:
31/12/2015
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
13/01/2016
Ban hành:
29/09/2015
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
10/10/2015
Ban hành:
18/06/2015
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
22/06/2015
1.042.174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|