ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 45/2014/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ THUỘC LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Tài nguyên
nước năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
85/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ
họp thứ 9 về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Văn bản số 2004/STC-GCS ngày 15 tháng 8 năm 2014; Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Văn bản số 2263/STNMT ngày 12 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ban hành; thay thế Khoản 16 Điều 1 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25
tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu,
tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí; phân bổ phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Khoản 3 Điều 1 Quyết
định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
việc quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều
tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh; Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh
và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Bãi bỏ quy định lệ
phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số
30/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ
sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH2.
Gửi:
+ VB giấy: Bộ Tài chính; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
+ Bản ĐT gửi các thành phần khác.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là
khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu đối
với tổ chức, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo
quy định của pháp luật.
3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu đối
với tổ chức, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo
quy định của pháp luật.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản
thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
Quy định này quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a. Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
d. Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên
và Môi trường ủy quyền).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG
TỪ THU LỆ PHÍ
Điều 3. Mức
thu
1. Lệ phí cấp giấy phép thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 90.000 đồng/1 giấy phép.
2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 100.000 đồng/1 giấy phép.
3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 100.000 đồng/1 giấy phép.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 130.000 đồng/1 giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép các loại lệ phí nêu trên: Mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần đầu.
Điều 4. Chứng
từ thu lệ phí
1. Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước.
2. Khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ
phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai, biên lai không đúng quy
định hoặc thu cao hơn mệnh giá ghi trên biên lai, kết thúc năm tài chính phải
quyết toán thu theo biên lai (không quyết toán số thu khoán khi đã có biên lai).
Điều 5. Quản lý
và sử dụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định
tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ- CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài
khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ
sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền
lệ phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí,
lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện
hành của Nhà nước.
2. Lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, số tiền thu lệ phí được trích như sau: Trích 80% trên tổng số tiền thu lệ phí cho
đơn vị tổ chức thu lệ phí; phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách cấp tỉnh.
Điều 6. Chế độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải
mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của
Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu
lệ phí phải căn cứ chế độ quy định của nhà nước lập dự toán thu, chi gửi cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gửi cơ
quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo
quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết
toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu lệ phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại lệ phí; trường hợp thu các loại lệ phí khác nhau
phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại lệ phí.
4. Đối với tiền lệ phí để lại
cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng
hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng
tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai
tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai
mức thu lệ phí tại nơi thu lệ phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các
đơn vị tổ chức thực hiện thu lệ phí theo quy định.
2. Cơ quan thuế nơi đơn vị đóng trụ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn
đốc các đơn vị thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên
lai thu tiền lệ phí theo đúng chế độ quy định.
3. Giao cơ quan tài chính phối
hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan liên quan có trách nhiệm
quản lý, kiểm tra thu lệ phí theo đúng quy định.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền lệ
phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.