|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1952/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Việt Thắng
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
1952/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VỀ
CÔNG NGHỆ SINH HỌC THUỶ SẢN ĐƯA VÀO TUYỂN CHỌN NĂM 2008
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn v/v ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học
công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 97/2007/QĐ-TTg ngày 29/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ V/v
phê duyệt "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
thuỷ sản đến năm 2020";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ về công
nghệ sinh học thuỷ sản đưa vào tuyển chọn năm 2008 (danh sách tại Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
tổ chức và hướng dẫn các cơ quan nghiên cứu khoa học tham gia tuyển chọn, thực
hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ về công nghệ sinh học thuỷ sản theo quy định
quản lý khoa học và tài chính của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ KHCN (để b/c);(Đã ký)
- Lưu VT, KHCN.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VỀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC THUỶ SẢN ĐƯA VÀO TUYỂN CHỌN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1952/QĐ-BNN-KHCN ngày 30
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên
Đề tài
|
Mục
tiêu
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm và yêu cầu khoa học/chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học sản xuất tôm chân trắng bố mẹ sạch bệnh (SPF)
|
Tạo được công nghệ sản xuất
tôm chân trắng bố mẹ sạch 5 bệnh nguy hiểm thường gặp (TSV, IHHNV, WSSV, MBV,
YHV)
|
1) Quy trình sản xuất tôm chân
trắng bố mẹ sạch bệnh.
2) 3.000 cặp tôm bố mẹ sạch 5
bệnh nguy hiểm thường gặp (TSV, IHHNV, WSSV, MBV, YHV). Cỡ >70g, sức sinh
sản >70.000 trứng, tỷ lệ nở > 75% và tỷ lệ biến thái >70%.
3) 5 - 10 triệu PL15 sạch bệnh
|
2
|
Nghiên cứu
công nghệ bảo quản lạnh trứng, phôi cá tra và tôm sú.
|
Xây dựng được
quy trình công nghệ bảo quản lạnh trứng, phôi cá tra và tôm sú.
|
1) Quy trình
bảo quản lạnh trứng, phôi tôm sú.
2) Quy trình
bảo quản lạnh trứng, phôi cá tra.
3) Tỷ lệ sống
của trứng và phôi đạt 1-2% sau 1 năm bảo quản.
4) Quy mô:
4.1) Cá Tra:
3.000.000 trứng, 200.000 phôi.
4.2) Tôm Sú:
300.000 trứng, 20.000 phôi
|
3
|
Nghiên cứu
xây dựng quy trình nuôi cấy mô thực vật để sản xuất giống một số thực vật thuỷ
sinh phục vụ nghề nuôi cá cảnh và phát triển nuôi trồng thuỷ sản
|
Có được quy
trình công nghệ nuôi cấy mô thực vật nhằm nhân nhanh giống thực vật thuỷ sinh
|
1) Quy trình
công nghệ nuôi cấy mô rong sụn.
2) Quy trình
công nghệ nuôi cấy một số loài thực vật thuỷ sinh phục vụ nghề nuôi cá cảnh
nước ngọt.
3) Sản phẩm:
3.1) Giống
thuần rong sụn sạch bệnh, có thể nhân rộng và thích ứng trong điều kiện Việt
Nam.
3.2) Một số
loài thực vật thuỷ sinh phục vụ nghề nuôi cá cảnh nước ngọt (3-5 loài), thích
ứng trong điều kiện nhân tạo và có hiệu quả kinh tế.
|
4
|
Nghiên cứu ứng
dụng kỹ thuật LAMP xác định vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh
gan thận mủ trên cá tra.
|
Xây dựng được
quy trình phát hiện nhanh, chính xác và đợn giản vi khuẩn Edwardsiella
ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá tra bằng kỹ thuật LAMP
|
1) Xác định
được các gen đặc trưng cho vi khuẩn Edwardsiella ictaluri
2) Bộ kit (Mồi,
các chất thành phần, điều kiện phản ứng) phát hiện chính xác vi khuân Edwardsiella
ictaluri. Số lượng: 100 bộ (50 phản ứng/bộ)
3) Quy trình
tạo ra bộ kit
4) Quy trình
sử dụng bộ kit
5) Thử nghiệm
trên 500 mẫu bệnh cá tra
|
5
|
Nghiên cứu sản
xuất vác-xin vô hoạt phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra bằng công nghệ lên
men.
|
Sản xuất được
vác-xin vô hoạt phòng bệnh gan thân mủ trên cá tra.
|
1) Qui trình
sản xuất vác-xin vô hoạt bằng công nghệ lên men vi sinh vật.
2) Qui trình
kiểm nghiệm cơ sở vác-xin.
3) Tiêu chuẩn
sản phẩm: thuần khiết, vô trùng, an toàn và hiệu lực đạt 70% trong phòng thí
nghiệm.
4) Qui
trình bảo quản và sử dụng vác-xin.
5) Sản phẩm:
10.000 liều vác-xin.
|
6
|
Nghiên cứu
công nghệ sản xuất và ứng dụng chế phẩm vi sinh trong phòng bệnh trắng nhũn
thân Ice - Ice disease ở rong Sụn Việt Nam
|
Sản xuất được
và ứng dụng hiệu quả chế phẩm vi sinh trong phòng bệnh trắng nhũn thân ở rong
Sụn.
|
1) Bộ giống
vi sinh vật được định tên đến loài và đặc tính phòng bệnh trắng nhũn thân
2) Quy trình
công nghệ sản xuất chế phẩm quy mô pilot
3) Quy trình
sử dụng chế phẩm trong phòng bệnh trắng nhũn thân ngoài thực địa.
4) Sản phẩm vi
sinh dạng lỏng tối thiểu 107CFU/ml, dạng bột tối thiểu 109 CFU/g
đủ áp dụng trên 10ha nuôi trồng rong Sụn. Hiệu quả phòng bệnh trắng nhũn thân
(trong điều kiện thí nghiệm): 80%
|
7
|
Nghiên cứu
phân lập, nuôi cấy chủng vi sinh vật sản sinh Tetrodotoxin (TTX) trong cá nóc
độc Việt Nam và tách chiết TTX
|
Tách chiết được
TTX từ các chủng vi sinh vật phân lập từ cá nóc độc Việt Nam
|
1) Có ít nhất
1 chủng vi sinh vật phân lập từ cá nóc độc Việt Nam có khả năng tổng hợp TTX
được phân loại, định tên
2) Quy trình
công nghệ nuôi cấy, thu nhận, tách chiết TTX từ chủng vi sinh vật đã được
phân lập quy mô phòng thí nghiệm.
3) Sản phẩm:
10mg TTX từ vi sinh vật đã được kiểm tra, phân tích xác định cấu trúc, chức
năng, độc tính
|
8
|
Nghiên cứu ứng
dụng công nghệ enzyme để sản xuất sản phẩm protein thuỷ phân từ cá tạp và phế
liệu trong nhà máy chế biến cá
|
Ứng dụng công
nghệ enzyme nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cá tạp, phế liệu cá và giảm thiểu
ô nhiễm môi trường
|
1) Quy trình
công nghệ sản xuất các sản phẩm protein thuỷ phân bằng enzyme:
1.1) Dịch
protein thuỷ phân cho chăn nuôi
1.2) Bột
protein thủy phân cho chăn nuôi
1.3) Dịch
protein thuỷ phân cho người.
1.4) Bột
protein thủy phân cho người.
2) Sản phẩm
cho chăn nuôi mỗi loại 1.000kg, sản phẩm cho người mỗi loại 100kg. Tiêu chuẩn
sản phẩm: Đạm tổng số > 60%; Nitơ acid amin 70-80% đạm tổng số; An toàn vệ
sinh đạt các tiêu chuẩn tương ứng cho từng loại sản phẩm
|
9
|
Nghiên cứu ứng
dụng công nghệ vi sinh và enzyme để chế biến phế liệu tôm thành các sản phẩm
có giá trị gia tăng.
|
Nâng cao hiệu
quả sử dụng phế liệu chế biến tôm thành các sản phẩm có giá trị gia tăng cao
sử dụng trong thức ăn chăn nuôi và thực phẩm.
|
1) Quy trình
công nghệ vi sinh và enzyme tách chiết protein từ phế liệu tôm.
- Sản phẩm có
hàm lượng protein cao (50-60%), đạm amin đạt 70 - 80%, ứng dụng được trong
chăn nuôi và đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn. Có 10 kg sản phẩm.
2) Quy
trình công nghệ sản xuất chitin có ứng dụng phương pháp vi sinh và enzyme.
- Sản phẩm
chitin đạt tiêu chuẩn đạt độ tinh sạch 90%. Có 200kg sản phẩm
3) Quy trình
công nghệ sản xuất N-axetyl chito-oligosaccharit có ứng dụng phương pháp vi
sinh và enzyme.
- Sản phẩm N-
axetyl chito-oligosaccharit đạt độ tinh sạch 90%. Có 20kg sản phẩm đạt tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Quyết định 1952/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ về công nghệ sinh học thuỷ sản đưa vào tuyển chọn năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1952/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ về công nghệ sinh học thuỷ sản đưa vào tuyển chọn ngày 30/06/2008 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.714
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|