BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 6 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH NHU CẦU, NGUỒN VÀ PHƯƠNG THỨC CHI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
CƠ SỞ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP NGÀY 26/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ, ĐIỀU CHỈNH
TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
55/2016/NĐ-CP NGÀY 15/6/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là “Nghị định số 47/2016/NĐ-CP”);
Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao
động, trợ cấp hàng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm
việc trước năm 1995 (sau đây viết tắt là “Nghị định số 55/2016/NĐ-CP”);
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà
nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh
mức lương cơ sở theo các Nghị định nêu trên.
Điều 1. Quy định
chung
1. Thông tư này quy định về việc xác
định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện:
a) Điều chỉnh mức lương cơ sở đối với
các đối tượng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại
Nghị định số 47/2016/NĐ-CP .
b) Điều chỉnh quỹ phụ cấp cho những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo mức khoán
quy định tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã.
c) Điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã
nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính
phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng
theo quy định tại Nghị định số 55/2016/NĐ-CP .
2. Căn cứ quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ,
Nghị định số 55/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây viết tắt là “các
bộ, cơ quan Trung ương”) và ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là “UBND”) các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức, hướng dẫn, tổng hợp nhu
cầu kinh phí và nguồn kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở của các
cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc; điều chỉnh quỹ phụ cấp đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo mức khoán; điều
chỉnh trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc, gửi Bộ Tài chính theo quy
định.
b) Xác định, bố trí nguồn kinh phí để thực
hiện chi trả tiền lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức; trợ cấp cho cán
bộ xã đã nghỉ việc; phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, thôn, tổ dân phố đúng chế độ qui định và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Xác định nhu
cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
và điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP
1. Tổng số cán bộ, công chức, viên
chức để xác định nhu cầu kinh phí thực hiện là số thực có mặt tại thời điểm báo
cáo (số có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 5 năm 2016).
Đối với số cán bộ, công chức, viên
chức, không vượt quá tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê
duyệt) năm 2016.
Đối với số người làm việc theo chế độ
hợp đồng, chỉ tổng hợp số người làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn
trong cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây viết
tắt là “Nghị định số 68/2000/NĐ-CP”); số người làm việc theo chế độ hợp đồng
không thời hạn trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội áp dụng theo quy
định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (không bao gồm người lao động hợp đồng
trong đơn vị sự nghiệp); số người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng
lương từ ngân sách nhà nước thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân để xác
định nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP .
Đối với số người vượt so với tổng số biên
chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) tại thời điểm báo cáo, thì cơ
quan, đơn vị phải tự đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ
sở theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP của số biên chế này từ các
nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật; không tổng hợp chung vào nhu cầu
kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2016 của các bộ, cơ quan Trung ương và
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng số biên chế được cấp có thẩm
quyền giao (hoặc phê duyệt) cụ thể của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được xác định như sau:
- Biên chế của các bộ, cơ quan trung
ương: biên chế các cơ quan của Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước theo Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước theo Quyết định của Chủ tịch nước; biên
chế các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương do Ban Tổ chức
Trung ương thông báo; biên chế của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo quyết định
của cấp có thẩm quyền; biên chế hành chính nhà nước của các bộ, cơ quan trung
ương khác theo quyết định giao của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; biên chế đơn vị sự nghiệp
của các bộ, cơ quan trung ương khác theo quyết định giao của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan trung ương và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp theo quy định của
pháp luật.
- Biên chế của các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương: biên chế hành chính nhà nước theo quyết định giao của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ; biên chế sự nghiệp theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật; biên chế của các cơ quan Đảng, tổ chức
chính trị – xã hội ở địa phương do Ban Tổ chức Trung ương thông báo. Riêng đối
với biên chế cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được xác định trong phạm vi
định biên theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
2. Nhu cầu kinh phí thực hiện điều
chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP được xác định căn cứ vào
mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ quy định (không
kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp được quy
định bằng mức tuyệt đối); mức khoán quỹ phụ cấp cho những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo quy định tại Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013; các khoản đóng góp theo chế độ (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); mức tiền
lương cơ sở tăng thêm quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP so với Nghị định
số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 theo số biên chế quy định tại khoản 1
Điều 2 nêu trên.
3. Đối với những người có hệ số lương
từ 2,34 trở xuống đã được hưởng tiền lương tăng thêm theo quy định tại Nghị
định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, nếu tổng tiền
lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh và các khoản phụ cấp lương (nếu có)
tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng của tháng 5 năm 2016 thấp hơn
tổng tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, các khoản phụ cấp lương
(nếu có) và tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP tính theo mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng của tháng 4 năm 2016, thì được hưởng phần chênh
lệch cho bằng tổng tiền lương đã hưởng của tháng 4 năm 2016 và tổng hợp vào nhu
cầu tiền lương tăng thêm theo Nghị định này.
4. Nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị
định số 47/2016/NĐ-CP của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương bao gồm cả kinh phí tăng thêm thực hiện các chế độ, chính
sách sau:
a) Đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân sĩ
quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an; đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân người làm công tác cơ yếu.
b) Chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với
cấp uỷ viên các cấp theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ban
Bí thư; chế độ bồi dưỡng hàng tháng phục vụ hoạt động cấp uỷ thuộc cấp tỉnh theo
Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 4 tháng 8 năm 2009 của Văn phòng Trung ương Đảng;
c) Hoạt động phí tăng thêm của Đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
d) Hỗ trợ kinh phí để thực hiện chế độ
bảo hiểm xã hội đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; hỗ trợ quỹ phụ cấp tăng
thêm đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn,
tổ dân phố theo mức khoán từ ngân sách trung ương;
đ) Hỗ trợ đối với tiền lương của giáo
viên mầm non xã, phường, thị trấn làm việc theo chế độ hợp đồng theo Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Nhu cầu kinh phí thực hiện điều
chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc có mức trợ cấp hàng tháng thấp hơn
2.000.000 đồng/tháng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2016/NĐ-CP .
6. Nhu cầu kinh phí thực hiện các chế
độ phụ cấp, trợ cấp tính trên lương, ngạch, bậc hoặc mức lương cơ sở được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành và hướng dẫn của các bộ, cơ quan Trung ương
sau thời điểm ngày 01 tháng 5 năm 2016 (nếu có) được tổng hợp vào nhu cầu kinh
phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 và xử lý nguồn thực hiện theo các
quy định của Thông tư này.
Điều 3. Xác định
nguồn để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP và Nghị
định số 55/2016/NĐ-CP
1. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định
số 47/2016/NĐ-CP trong năm 2016 của các bộ, cơ quan Trung ương:
a) Đối với các cơ quan hành chính nhà
nước, Đảng, đoàn thể:
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
đến hết năm 2015 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2016 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để
lại theo chế độ năm 2016 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện các nghị
định về điều chỉnh mức lương cơ sở, phụ cấp từ năm 2011 đến nay);
- Sử dụng tối thiểu 40% số chênh lệch
thu, chi từ hoạt động dịch vụ (sau khi đã thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà
nước theo quy định).
Trường hợp các nguồn theo quy định nêu
trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm
theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, thì cơ quan, đơn vị
phải tự bố trí, sắp xếp trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2016 được giao
để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp một số cơ quan, đơn vị sau
khi đảm bảo đủ nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm
theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này mà nguồn thu dành
để cải cách tiền lương vẫn còn dư lớn và có nhu cầu phát triển hoạt động, thì đề
xuất phương án sử dụng, báo cáo bộ, cơ quan Trung ương quản lý để tổng hợp, gửi
Bộ Tài chính có ý kiến thống nhất trước khi sử dụng; đồng thời phải cam kết tự
thu xếp trong nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều chỉnh tiền
lương tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập:
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
đến hết năm 2015 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2016 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để
lại theo chế độ năm 2016 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện các nghị
định về điều chỉnh mức lương cơ sở, phụ cấp từ năm 2015 trở về trước). Riêng ngành
y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu được để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí
thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao trực tiếp
phục vụ cho người bệnh và tiền lương, phụ cấp đã kết cấu trong giá dịch vụ; số
thu đã sử dụng để thực hiện các nghị định về tiền lương, phụ cấp từ năm 2015
trở về trước).
- Sử dụng tối thiểu 40% số chênh lệch
thu, chi từ hoạt động dịch vụ (sau khi đã thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà
nước theo quy định).
Trường hợp các nguồn theo quy định nêu
trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm
theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, các đơn vị phải tự
sắp xếp, bố trí từ các nguồn thu của đơn vị theo quy định và dự toán chi ngân
sách nhà nước năm 2016 được giao (nếu có) để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
sau khi đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm
theo quy định tại Điều 2 Thông tư này mà nguồn thu dành để
cải cách tiền lương vẫn còn lớn và có cam kết tự thu xếp trong nguồn kinh phí
của đơn vị để thực hiện điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo lộ trình do cơ
quan có thẩm quyền quyết định, thì được sử dụng nguồn còn dư để chi đầu tư, mua
sắm, hoạt động chuyên môn, thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định hiện hành; kết
thúc năm ngân sách, báo cáo cơ quan chủ quản để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính kết
quả sử dụng nguồn kinh phí này.
Đối với các cơ sở giáo dục đại học và
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện tự chủ theo Nghị quyết số
77/NQ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế
hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014 - 2017:
Đơn vị được quyết định tỷ lệ nguồn thu năm 2016 phải trích lập để tạo nguồn
thực hiện cải cách tiền lương và tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn thu
của đơn vị, bao gồm cả nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2015
chưa sử dụng (nếu có). Ngân sách nhà nước không cấp bổ sung cho đơn vị để thực
hiện cải cách tiền lương năm 2016 và năm tiếp theo lộ trình điều chỉnh tiền
lương do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định
số 47/2016/NĐ-CP , Nghị định số 55/2016/NĐ-CP trong năm 2016 của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
a) Nguồn kinh phí:
- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi
thường xuyên dự toán năm 2016 tăng thêm so với dự toán năm 2015 (trừ các khoản
tiền lương, các khoản có tính chất lương) theo Quyết định giao dự toán của Bộ
Tài chính;
- Sử dụng nguồn tiết kiệm thêm 10% chi
thường xuyên dự toán năm 2016 (trừ các khoản tiền lương, các khoản có tính chất
lương) theo Quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính;
- Nguồn kinh phí thực hiện cải cách
tiền lương năm 2015 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có);
- Nguồn còn dư (nếu có) sau khi đảm
bảo nhu cầu tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương theo các nghị định của
Chính phủ về điều chỉnh tiền lương cơ sở, phụ cấp từ năm 2011 đến nay và điều
chỉnh tiền lương tăng thêm đối với đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống
trong 4 tháng đầu năm 2016 theo chế độ quy định, từ các nguồn:
+ Nguồn 50% tăng thu ngân sách địa
phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2015 so với dự toán
năm 2015 được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Nguồn 50% tăng thu ngân sách địa
phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2016 so với dự toán năm
2015 được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Nguồn 50% tăng thu ngân sách địa
phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2015 so với dự toán năm
2014 được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Nguồn 50% tăng thu ngân sách địa
phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2014 so với dự toán năm
2013 được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Nguồn 50% tăng thu ngân sách địa
phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2013 so với dự toán năm
2011 được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên
dự toán năm 2011 (trừ các khoản tiền lương, các khoản có tính chất lương) theo
Quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính;
+ Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên
dự toán năm 2012 tăng thêm so với dự toán năm 2011 (trừ các khoản tiền lương,
các khoản có tính chất lương) theo Quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính;
+ Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên
dự toán năm 2013 tăng thêm so với dự toán năm 2012 (trừ các khoản tiền lương,
các khoản có tính chất lương) theo Quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính;
+ Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên
dự toán năm 2014 tăng thêm so với dự toán năm 2013 (trừ các khoản tiền lương,
các khoản có tính chất lương) theo Quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính;
+ Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên
dự toán năm 2015 tăng thêm so với dự toán năm 2014 (trừ các khoản tiền lương,
các khoản có tính chất lương) theo Quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính;
+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để
lại theo chế độ năm 2016; đối với số thu dịch vụ, sử dụng tối thiểu 40% chênh
lệch thu, chi từ hoạt động dịch vụ (sau khi đã thực hiện các khoản nộp ngân
sách nhà nước theo quy định). Riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại
theo chế độ sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay
thế, vật tư tiêu hao trực tiếp sử dụng cho người bệnh và tiền lương, phụ cấp đã
kết cấu trong giá dịch vụ.
b) Đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tự cân đối thu chi ngân sách địa phương, dư nguồn thực hiện cải
cách tiền lương (ngân sách trung ương không bổ sung tiền lương trong giai đoạn
2011-2015) và cam kết đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương
tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định, thì UBND cấp tỉnh được
quyết định tỷ lệ trích nguồn thu được để lại theo chế độ để tạo nguồn cải cách
tiền lương đối với các cơ quan, đơn vị có số thu sự nghiệp lớn trên địa bàn cho
phù hợp (đảm bảo các cơ quan, đơn vị này phải tự sắp xếp bố trí nguồn để thực
hiện cải cách tiền lương theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định). Ngân
sách trung ương không bổ sung kinh phí để cải cách tiền lương cho các địa
phương này.
c) Đối với các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập ở địa phương có nguồn thu được để lại để thực hiện cải
cách tiền lương năm 2016 còn dư: UBND cấp tỉnh căn cứ hướng dẫn tại điểm a, b khoản
1 Điều này và tỷ lệ trích nguồn thu được để lại theo hướng dẫn tại điểm b khoản
2 Điều này, qui định cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
d) Đối với các địa phương nghèo, ngân
sách khó khăn; sau khi sử dụng các nguồn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này
mà vẫn thiếu nguồn thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2016, ngân sách
trung ương bổ sung số thiếu cho địa phương để thực hiện.
đ) Trường hợp số bổ sung từ ngân sách
trung ương để thực hiện cải cách tiền lương đã bố trí trong dự toán chi ngân
sách địa phương năm 2016 cao hơn số bổ sung chính thức sau khi thẩm định nhu
cầu và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2016, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện hoàn trả ngân sách trung ương phần chênh lệch lớn
hơn.
e) Trường hợp các nguồn theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương năm 2016 theo quy định, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tự đảm
bảo phần kinh phí thực hiện; phần còn lại chuyển sang năm 2017; không sử dụng phần
kinh phí còn lại này cho các mục tiêu khác. Trường hợp nguồn cải cách tiền
lương của địa phương còn dư lớn, đảm bảo được nhu cầu kinh phí cải cách tiền
lương theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định, thì có báo cáo cụ thể
gửi Bộ Tài chính xem xét giải quyết theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1,
Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Số thu được để lại theo chế độ quy
định tại khoản 1, 2 Điều này không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công
tác thu trong trường hợp số thu này từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu
tư hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước và đã được ngân
sách nhà nước đảm bảo chi phí cho hoạt động thu (chỉ được trừ chi phí trực tiếp
phục vụ cho công tác thu trong trường hợp các công việc, dịch vụ này chưa được
ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí hoạt động thu). Ngoài ra, chú ý một số điểm
sau:
a) Đối với học phí học sinh chính quy
học các trường công lập: 40% số thu để thực hiện chế độ cải cách tiền lương
được tính trên toàn bộ số thu học phí của học sinh (bao gồm cả kinh phí được
ngân sách nhà nước cấp bù học phí theo quy định).
b) Đối với học phí từ các hoạt động
đào tạo tại chức, liên doanh liên kết, các hoạt động đào tạo khác của các trường
công lập: 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên số thu học
phí từ các hoạt động trên sau khi loại trừ các chi phí liên quan.
c) Đối với số thu dịch vụ, các hoạt
động liên doanh liên kết và các khoản thu khác của đơn vị sự nghiệp (ngoài khoản
thu theo Pháp lệnh phí và lệ phí): 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương
được tính trên toàn bộ số thu của các hoạt động trên sau khi trừ các chi phí
liên quan.
4. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động qui định tại khoản 4 Điều
2 Nghị định số 47/2016/NĐ-CP (ngoài số hợp đồng lao động qui định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này) do cơ quan, đơn vị tự đảm bảo từ
dự toán ngân sách nhà nước được giao đầu năm và các nguồn thu hợp pháp khác.
5. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp được đảm bảo từ nguồn
thu 2% kinh phí công đoàn; không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện tiền
lương, trợ cấp tăng thêm của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
đối với biên chế, lao động của Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và
cán bộ thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp được đảm bảo từ nguồn chi quản lý
bộ máy theo quy định.
7. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
đối với biên chế, lao động trong các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi mà
trong quyết định khoán chi của cấp có thẩm quyền qui định trong thời gian khoán,
cơ quan, đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách
mới ban hành (ví dụ: cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, Đài Truyền hình Việt Nam),
được đảm bảo trong tổng nguồn kinh phí đã được khoán.
Điều 4. Báo cáo và
thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP và
Nghị định số 55/2016/NĐ-CP
1. Tất cả các bộ, cơ quan Trung ương và
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kể cả các bộ, cơ quan Trung ương và
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã đảm bảo đủ nguồn để thực hiện) có
trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn
kinh phí thực hiện Nghị định nêu trên trong năm 2016, gửi Bộ Tài chính chậm nhất
trước ngày 31 tháng 8 năm 2016.
2. Bộ Tài chính không thẩm định nhu
cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016 đối với các
bộ, cơ quan Trung ương; các bộ, cơ quan Trung ương quyết định việc thẩm định
nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP đối với cơ quan,
đơn vị trực thuộc.
3. Bộ Tài chính thẩm định nhu cầu và
nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 đối với các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
Đối với địa phương nghèo, ngân sách
khó khăn cần hỗ trợ từ ngân sách trung ương để đảm bảo nguồn thực hiện Nghị định số
47/2016/NĐ-CP và Nghị định số 55/2016/NĐ-CP, chậm nhất đến ngày 01
tháng 12 năm 2016 phải có báo cáo theo biểu mẫu quy định gửi Bộ Tài chính; quá
thời hạn trên, nếu địa phương không có báo cáo thì coi như đã tự đảm bảo nguồn,
ngân sách trung ương không hỗ trợ.
(Các bộ, cơ quan Trung ương gửi báo cáo
nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 1, 3a, 3b và 3c đính kèm; các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 2a, 2b, 2c,
2d, 2đ, 2e, 4a và 4b đính kèm).
Điều 5. Phương thức
chi trả kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP và Nghị định số 55/2016/NĐ-CP
1. Các bộ, cơ quan Trung ương chỉ đạo,
hướng dẫn các đơn vị chủ động sử dụng các nguồn theo quy định để chi trả tiền
lương tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo đúng
chế độ quy định.
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có nguồn kinh phí để thực hiện Nghị định nêu trên lớn hơn nhu
cầu kinh phí thực hiện, các địa phương chủ động sử dụng nguồn tăng thu ngân
sách địa phương, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (phần giữ lại tập trung) để bổ
sung nguồn kinh phí cho các đơn vị dự toán cùng cấp và cấp ngân sách trực thuộc
còn thiếu nguồn.
3. Đối với các địa phương nghèo, ngân
sách khó khăn, có nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định nêu trên lớn hơn nguồn
kinh phí theo quy định tại Thông tư này:
Trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ
sung kinh phí, ngân sách cấp trên thực hiện tạm cấp kinh phí cho ngân sách cấp
dưới chưa đảm bảo đủ nguồn thực hiện; đối với các địa phương có khó khăn về nguồn,
có văn bản báo cáo gửi Bộ Tài chính để thực hiện tạm cấp kinh phí cho địa
phương; các đơn vị sử dụng ngân sách được chủ động sử dụng dự toán ngân sách
năm 2016 đã được giao và nguồn thu được để lại theo chế độ để kịp thời chi trả
tiền lương, trợ cấp tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
và các đối tượng khác theo quy định tại Thông tư này. Số kinh phí tạm cấp được
giảm trừ khi cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí thực hiện tiền lương, trợ cấp
tăng thêm.
4. Kế toán và quyết toán: Việc kế
toán, quyết toán kinh phí thực hiện tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng theo
quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ
quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các bộ, cơ
quan Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực
thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư
này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
3. Thông tư số 104/2013/TT-BTC ngày 02
tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương
thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013, điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hết hiệu
lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để kịp
thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Huỳnh
Quang Hải
|
PHỤ
LỤC
BIỂU
MẪU NHU CẦU, NGUỒN THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài
chính)
Biểu số 1: Báo cáo nhu cầu kinh
phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016 (dùng cho Bộ, cơ quan
Trung ương)
Biểu số 2a: Báo cáo nhu cầu kinh
phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016 (dùng cho các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương)
Biểu số 2b: Bảng tổng hợp quỹ
trợ cấp tăng thêm năm 2016 của cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng
trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước (dùng cho các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương)
Biểu số 2c: Báo cáo nhu cầu kinh
phí thực hiện Nghị định số 17/2015/NĐ-CP 4 tháng đầu năm 2016 (dùng cho các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Biểu số 2d: Báo cáo nhu cầu
chênh lệch sau khi điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,15 triệu đồng/tháng lên 1,21
triệu đồng/tháng để bảo lưu mức lương đối với người thu nhập thấp đã điều chỉnh
theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP (dùng cho các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương)
Biểu số 2đ: Báo cáo nhu cầu kinh
phí thực hiện bảo hiểm thất nghiệp theo Nghị định số 28/2015/NĐ-CP (dùng cho
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Biểu số 2e: Tổng hợp kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ không
chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố năm 2016 (dùng cho các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương)
Biểu số 3a: Báo cáo nguồn kinh
phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016 (dùng cho Bộ, cơ quan
Trung ương)
Biểu số 3b: Báo cáo nguồn kinh
phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016 của các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương (dùng cho Bộ, cơ quan Trung ương)
Biểu số 3c: Báo cáo nguồn kinh
phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016 của các cơ quan hành chính
trực thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương (dùng cho Bộ, cơ quan Trung ương)
Biểu số 4a: Tổng hợp nguồn và
nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 (dùng cho các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương)
Biểu số 4b: Tổng hợp nguồn và nhu
cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016 theo lĩnh vực (dùng
cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG:……
CHƯƠNG:...
|
Biểu
số 1
|
BÁO
CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP NĂM 2016
(Dùng cho các Bộ, cơ
quan trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực ... (chi tiết
từng lĩnh vực chi)
|
Biên chế năm 2016
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Tổng số biên chế có
mặt đến 01/05/2016
|
Tổng số biên chế làm
việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
Quỹ lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp tháng 5/2016 theo quy định tại Nghị định số
66/2013/NĐ-CP , Nghị định số 17/2015/NĐ-CP
|
Quỹ lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp tháng 5/2016 theo quy định tại Nghị định số
47/2016/NĐ-CP
|
Nhu cầu kinh phí
tiền lương tăng thêm 1 tháng
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện Nghị định số 47/2016/ NĐ-CP năm 2016
|
Chi tiết theo các
chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 15
|
Tổng số
|
Bao gồm:
|
Tổng số
|
Bao gồm:
|
Mức lương theo
ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại phụ cấp
(chi tiết từng loại phụ cấp)
|
Các khoản đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
|
Mức lương theo
ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại phụ cấp
(chi tiết từng loại phụ cấp)
|
Các khoản đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
|
Chênh lệch tiền
lương tăng thêm của người có thu nhập thấp (nếu có) (**)
|
Phụ cấp công vụ
|
|
Tổng số
|
Trong đó: bảo hiểm
thất nghiệp
|
Phụ cấp công vụ
|
|
Tổng số
|
Trong đó bảo hiểm
thất nghiệp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=5+ 6+7
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=10 +11+ 12+14
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15=9-4
|
16=15*8
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng
đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng …
năm ….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Báo cáo quỹ lương, phụ cấp và các khoản
đóng góp đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng theo quy định tại Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (chỉ báo cáo đối với lĩnh
vực hành chính).
(**) Chênh lệch lớn hơn (nếu có) giữa tổng
tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh và các khoản phụ cấp lương tính
theo mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/tháng của tháng 5 năm 2016 so với tổng
tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, các khoản phụ cấp lương và tiền
lương tăng thêm theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP tính theo mức lương cơ sở 1,15
triệu đồng/tháng của tháng 4 năm 2016 đối với đối tượng có hệ số lương từ 2 - 4
trở xuống.
BÁO
CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2016/NĐ-CP NĂM 2016
(Dùng cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
|
NỘI DUNG
|
BIÊN CHẾ ĐƯỢC CẤP CÓ
THẨM QUYỀN GIAO HOẶC PHÊ DUYỆT NĂM 2016
|
TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG
HƯỞNG LƯƠNG CÓ MẶT ĐẾN 01/5/2016
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ
CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THÁNG 5/2016 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 66/2016/NĐ-CP
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG PHỤ
CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THÁNG 5/2016 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP
|
CHÊNH LỆCH QUỸ LƯƠNG
PHỤ CẤP TĂNG THÊM 1 THÁNG
|
NHU CẦU KINH PHÍ
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016 /NĐ-CP NĂM 2016
|
TỔNG CỘNG
|
LƯƠNG THEO NGẠCH
BẬC, CHỨC VỤ
|
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ
CẤP (1)
|
Trong đó
|
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP
BHXH, BHYT, KPCĐ
|
TỔNG CỘNG
|
LƯƠNG THEO NGẠCH
BẬC, CHỨC VỤ
|
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ
CẤP (1)
|
Trong đó
|
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP
BHXH, BHYT, KPCĐ
|
PHỤ CẤP KHU VỰC
|
PHỤ CẤP CHỨC VỤ
|
PHỤ CẤP THÂM NIÊN
VƯỢT KHUNG
|
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH
|
PHỤ CẤP THU HÚT
|
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU
NĂM
|
PHỤ CẤP CÔNG VỤ
|
PHỤ CẤP CÔNG TÁC
ĐẢNG
|
PHỤ CẤP THÂM NIÊN
NGHỀ
|
PHỤ CẤP KHÁC
|
PHỤ CẤP KHU VỰC
|
PHỤ CẤP CHỨC VỤ
|
PHỤ CẤP THÂM NIÊN
VƯỢT KHUNG
|
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH
|
PHỤ CẤP THU HÚT
|
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU
NĂM
|
PHỤ CẤP CÔNG VỤ
|
PHỤ CẤP CÔNG TÁC
ĐẢNG
|
PHỤ CẤP THÂM NIÊN
NGHỀ
|
PHỤ CẤP KHÁC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II+III+IV+V+VI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: Giáo viên mầm non theo TTLT 09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng không kỳ hạn theo NĐ 68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CẤP ỦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhu cầu thực hiện chế độ BHTN, BHYT và các
loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ tính các khoản phụ cấp do Trung ương
quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, phụ cấp theo
mức tuyệt đối; không tổng hợp chênh
(2) Các loại phụ cấp theo quy định (trừ trợ
cấp) lĩnh hàng tháng, tổng hợp đầy đủ vào biểu 2a
(3) Giáo viên mầm non ngoài biên chế theo
Quyết định 60: chỉ bao gồm đối tượng hợp đồng lao động hạch toán Khoản 491,
Tiểu mục 6051 để phù hợp với số liệu KBNN báo cáo định kỳ cung cấp cho WB (Lưu
ý không tổng hợp nội dung hợp đồng làm việc vào nội dung này)
|
Ngày….tháng ....
năm ...
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BẢNG
TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2016 CỦA CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ
VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Dùng cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ NGƯỜI NGHỈ
VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐẾN 01/01/2016
|
QUỸ TRỢ CẤP 1 THÁNG
THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2013/NĐ-CP
|
QUỸ TRỢ CẤP 1 THÁNG
THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2015/NĐ-CP
|
QUỸ TRỢ CẤP 1 THÁNG
TĂNG THÊM
|
BỔ SUNG CHÊNH LỆCH
1 THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
|
BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG
THÊM 8 THÁNG/2016
|
TỔNG QUỸ TRỢ CẤP
TĂNG THÊM NĂM 2016
|
A
|
B
|
(1)
|
(2) = (1) x mức TC
|
(3) = (1) x mức TC
|
(4) = (3)-(2)
|
(5) = (1) x 0,15
|
(6) = (1) x 0,06 x
4,5% x 8 T
|
(7) = ((4)+(5))x
12T+(6)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên bí thư, chủ tịch.
|
|
Mức trợ cấp 1,452
|
Mức trợ cấp 1,568
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên Phó bí thư, phó chủ tịch, Thường
trực Đảng ủy, Ủy viên, Thư ký UBND Thư ký HĐND, xã đội
|
|
Mức trợ cấp 1,400
|
Mức trợ cấp 1,512
|
|
|
|
|
3
|
Các chức danh còn lại
|
|
Mức trợ cấp 1,285
|
Mức trợ cấp 1,388
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BÁO
CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 17/2015/NĐ-CP 4 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Dùng cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng có hệ số
lương ngạch bậc, lương chức vụ từ 2,34 trở xuống có mặt trước 1/5/2016
|
Tổng HS tiền lương
ngạch bậc của số đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống có mặt trước
1/5/2016
|
Tiền lương tăng
thêm 1 tháng
|
Nhu cầu thực hiện
kinh phí Nghị định 17 trong 4 tháng đầu năm 2016
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = (4) x 1,15 x
0,08
|
6
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
I
|
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục:
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: Giáo viên mầm non theo TTLT
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
3
|
Khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
4
|
Văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
5
|
Phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
6
|
Thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
7
|
Đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
9
|
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng không kỳ hạn theo NĐ
|
|
|
|
|
II
|
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….
tháng….năm…..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BÁO
CÁO NHU CẦU CHÊNH LỆCH SAU KHI ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ TỪ 1,15 TRIỆU
ĐỒNG/THÁNG LÊN 1,21 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG ĐỂ BẢO LƯU MỨC LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI THU
NHẬP THẤP ĐÃ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH 17/2015/NĐ-CP
(Dùng cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng có hệ số
lương ngạch bậc, lương chức vụ từ 2,34 trở xuống có mặt 01/5/2016 có chênh
lệch tăng thêm (Người)
|
Tổng HS tiền lương
ngạch bậc của số đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống có mặt 01/5/2016
|
Tổng hệ số phụ cấp
của số đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống
|
Bổ sung chênh lệch
do điều chỉnh mức lương cơ sở 1,21 tr đ/ tháng để giữ bằng thu nhập thấp
tháng 4/2016
|
Nhu cầu bổ sung
chênh lệch 8 tháng năm 2016
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
I
|
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục:
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: Giáo viên mầm non theo TTLT 09
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
3
|
Khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
6
|
Thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
7
|
Đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
9
|
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng không kỳ hạn theo NĐ 68
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….
tháng….năm…..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BÁO
CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH
28/2015/NĐ-CP NĂM 2016
(Dùng cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
QT thu BHTN 2015
|
Biên chế được cấp có
thẩm quyền, giao hoặc phê duyệt năm 2016
|
Tổng số đối tượng
hưởng lương có mặt đến 01/5/2016 nộp BHTN
|
Tổng QL, phụ cấp và
BH thất nghiệp tháng 5/2016 theo NĐ 66/2013/NĐ-CP
|
Tổng QL, phụ cấp và
BH thất nghiệp tháng 5/2016 theo NĐ 47/2016/NĐ-CP
|
Chênh lệch Bảo hiểm
thất nghiệp tăng thêm 1 tháng
|
Nhu cầu thực hiện
BHTN năm 2016
|
Tổng số đối tượng
|
Thu của người lao
động và người sử dụng lao động (2%) (đơn vị thuộc địa phương q lý)
|
Tổng cộng
|
Mức lương theo
ngạch, bậc, chức vụ
|
Tổng các khoản phụ
cấp tính BHTN
|
Trong đó
|
1% Bảo hiểm thất
nghiệp
|
Tổng cộng
|
Mức lương theo
ngạch, bậc, chức vụ
|
Tổng các khoản phụ
cấp tính BHTN
|
Trong đó
|
1% Bảo hiểm thất
nghiệp
|
Phụ cấp chức vụ
|
Phụ cấp vượt khung
|
P.cấp thâm niên nghề
|
Phụ cấp chức vụ
|
Phụ cấp vượt khung
|
P.cấp thâm niên nghề
|
|
|
1
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22=21*8
|
A
|
TỔNG HỢP TOÀN TỈNH, TP THEO LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
SN giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: giáo viên mầm non theo TTLT số
09/2013/TTLT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SN y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI TIẾT THEO ĐỊA BÀN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khối tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhu cầu thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế và các loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị báo cáo chuẩn xác quỹ lương
ngạch bậc và đầy đủ các loại phụ cấp dùng để tính đóng BHTN
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
Ngày.... tháng ...
năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tổng
hợp kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện chế độ phụ cấp đối với
cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn và tổ dân phố năm 2016
(Dùng cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
TỔNG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ, THÔN
|
MỨC KHOÁN QUỸ PHỤ
CẤP (1)
|
KINH PHÍ KHOÁN TĂNG
ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG CƠ SỞ
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3) = (1) x (2) x
0,06 x 8t
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
I
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
1
|
Xã loại I
|
|
20,3
|
|
2
|
Xã loại II
|
|
18,6
|
|
3
|
Xã loại III
|
|
17,6
|
|
II
|
Thôn, tổ dân phố (2)
|
|
|
|
1
|
Số xã biên giới, hải đảo.
|
|
|
|
|
- Thôn thuộc xã biên giới, hải đảo.
|
|
5,0
|
|
2
|
Số xã khó khăn theo Quyết định
30/2007/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
- Thôn thuộc xã khó khăn theo Quyết định
30/2007/QĐ-TTg
|
|
5,0
|
|
3
|
Số xã loại I, loại II (không bao gồm số xã
thuộc khoản 1, 2 phần II)
|
|
|
|
|
- Thôn thuộc xã loại I, loại II
|
|
5,0
|
|
4
|
Số xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật
tự.
- Số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm,
phức tạp về an ninh
|
|
|
|
5
|
Số xã còn lại
- Thôn thuộc các xã còn lại
|
|
3,0
|
|
Ghi chú: (1) Mức khoán trên đã bao gồm các
chế độ quy định tại khoản 3b Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của
Chính phủ.
(2) Theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới.
Riêng thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được cơ quan có
thẩm quyền công nhận.
|
Ngày.... tháng ...
năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BÁO
CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP NĂM 2016
(Dùng cho các Bộ, cơ
quan trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực ... (chi tiết
từng lĩnh vực chi)
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016
|
Nguồn thực hiện điều
chỉnh mức lương cơ sở năm 2016
|
Nguồn thực hiện điều
chỉnh mức lương cơ sở năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có)
|
Chi tiết theo các
chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 6
|
Tổng số
|
Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương năm 2015 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có)
|
40% số thu để lại
theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%)
|
Nguồn bố trí từ dự
toán NSNN được giao năm 2016
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4+5
|
3
|
4
|
5
|
6=2-1
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng
đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày.... tháng
... năm …
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BÁO
CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP NĂM 2016 CỦA CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Dùng cho các Bộ, cơ
quan trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực ... (chi tiết
từng lĩnh vực chi)
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016
|
Số thu được để lại
theo chế độ
|
Nguồn bố trí từ dự
toán NSNN được giao năm 2016
|
Nguồn thực hiện điều
chỉnh mức lương cơ sở năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có)
|
Chi tiết theo các
chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 9
|
Thực hiện năm 2015
|
Dự toán năm 2016
|
40% số thu để lại
theo chế độ năm 2016 (riêng ngành y tế là 35%)
|
Số đã sử dụng để
thực hiện các Nghị định về điều chỉnh mức lương cơ sở, phụ cấp từ năm 2015
trở về trước
|
Số thu thực hiện
cải cách tiền lương năm 2015 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2016 (nếu có)
|
Số thu để thực hiện
điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2016
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5+6
|
8
|
9=7+8-1
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng
đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày.... tháng
... năm …
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BÁO
CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP NĂM 2016 CỦA CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Dùng cho các Bộ, cơ
quan trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP năm 2016
|
Số thu được để lại
theo chế độ
|
Nguồn bố trí từ dự
toán NSNN được giao năm 2016
|
Nguồn thực hiện điều
chỉnh mức lương cơ sở năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có)
|
|
|
Thực hiện năm 2015
|
Dự toán năm 2016
|
40% số thu để lại
theo chế độ năm 2016
|
Số đã sử dụng để
thực hiện các Nghị định về điều chỉnh mức lương cơ sở, phụ cấp từ năm 2011
đến năm 2015
|
Số thu thực hiện
cải cách tiền lương năm 2015 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2016 (nếu có)
|
Số thu để thực hiện
điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2016
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5+6
|
8
|
9=7+8-1
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng
cơ quan thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày.... tháng
... năm …
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
TỔNG
HỢP NGUỒN VÀ NHU CẦU KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2016
(Dùng cho UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
SỐ TIỀN
|
1
|
2
|
3
|
A
|
NGUỒN VÀ NHU CẦU TĂNG THÊM THỰC HIỆN MỨC
LƯƠNG CƠ SỞ 1,15 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG VÀ CÁC LOẠI PHỤ CẤP NĂM 2016
|
|
I
|
NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM
2016
|
|
1
|
50% tăng thu NSĐP (không kể tăng thu tiền
sử dụng đất) thực hiện 2015 so dự toán năm 2015 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
2
|
50% tăng thu NSĐP (không kể tăng thu tiền
sử dụng đất) dự toán 2013 so dự toán năm 2011 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
3
|
50% tăng thu NSĐP (không kể tăng thu tiền
sử dụng đất) dự toán 2014 so dự toán 2013 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
4
|
50% tăng thu NSĐP (không kể tăng thu tiền
sử dụng đất) dự toán 2015 so dự toán 2014 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
5
|
50% tăng thu NSĐP (không kể tăng thu tiền
sử dụng đất) dự toán 2016 so dự toán 2015 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
6
|
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán
năm 2011 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
7
|
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm
dự toán năm 2012 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
8
|
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm
dự toán năm 2013 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
9
|
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm
dự toán năm 2014 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
10
|
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm
dự toán năm 2015 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
11
|
Số thu được để lại đơn vị năm 2016
|
|
a
|
Tổng số thu học phí năm 2016
|
|
|
Số thu 40% được trích để lại đơn vị để thực
hiện chế độ tiền lương
|
|
|
Trong đó: + Số thu được huy động để thực hiện
điều chỉnh tiền lương
|
|
b
|
Tổng số thu viện phí năm 2016
|
|
|
Trong đó: Chi phí thu:
|
|
|
Số thu 35% được trích để lại đơn vị để thực
hiện chế độ tiền lương
|
|
|
Trong đó: + Số thu được huy động để thực hiện
điều chỉnh tiền lương
|
|
c
|
Tổng số thu sự nghiệp khác năm 2016
|
|
|
Trong đó: Chi phí thu:
|
|
|
Số thu 40% được trích để lại đơn vị để thực
hiện chế độ tiền lương
|
|
|
Trong đó: + Số thu được huy động để thực hiện
điều chỉnh tiền lương 830.000 đồng
|
|
7
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm
2015 chưa sử dụng hết chuyển sang 2016
|
|
II
|
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM ĐỂ THỰC
HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1,15 VÀ MỘT SỐ LOẠI PHỤ CẤP NĂM 2016
|
|
1
|
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện các
Nghị định về điều chỉnh tiền lương cơ sở, đến mức lương cơ sở
|
|
a
|
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện NĐ
22,23/2011/NĐ-CP đã thẩm định (12 tháng)
|
|
b
|
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện NĐ
31,35/2012/NĐ-CP đã thẩm định (12 tháng)
|
|
c
|
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện NĐ
66,73/2013/NĐ-CP đã thẩm định (12 tháng)
|
|
d
|
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện NĐ
09/2015/NĐ-CP đã thẩm định (12 tháng)
|
|
đ
|
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện NĐ
17/2015/NĐ-CP (4 tháng đầu năm 2016)
|
|
2
|
Nhu cầu thực hiện chế độ BHTN, BHYT và các
loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định
|
|
a
|
Nhu cầu kinh phí trích nộp Bảo hiểm xã hội
(1%) theo chế độ quy định (lương 0,83 trđ)
|
|
b
|
Nhu cầu kinh phí trích nộp Bảo hiểm xã hội
(1%) theo chế độ quy định (lương 1,05 trđ)
|
|
c
|
Kinh phí thực hiện chế độ BHTN năm 2016
(1%; bao gồm cả phụ cấp thâm niên giáo viên)
|
|
|
Trong đó: số thừa (-), thiếu (+) giữa số
Quyết toán 2015 của cơ quan BHXH và số Bộ Tài chính đã thông báo
|
|
d
|
Kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ phụ
cấp, trợ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ, Nghị định
58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ theo tiền lương 1,05 tr đ
|
|
đ
|
Phụ cấp công vụ
|
|
|
- Phụ cấp công vụ theo Nghị định số
57/2011/NĐ-CP (12 tháng) theo lương 0,83 tr đ
|
|
|
- Phụ cấp công vụ tăng thêm theo Nghị định
số 34/2012/NĐ-CP (12 tháng) theo lương 1,050 trđ
|
|
e
|
Phụ cấp thâm niên giáo viên theo lương 0,83
tr đ
|
|
g
|
Phụ cấp ưu đãi ngành y tế tăng thêm theo
Nghị định 56/2011/NĐ-CP theo lương 0,83 trđ
|
|
h
|
Phụ cấp, trợ cấp tăng thêm theo Nghị định
116/2010/NĐ-CP (không bao gồm giáo viên hưởng theo NĐ 61/2009/NĐ-CP
|
|
|
Trong đó: Phụ cấp thu hút (1)
|
|
i
|
Phụ cấp tăng thêm theo Nghị định
19/2013/NĐ-CP (lương 1,05 trđ)
|
|
k
|
Phụ cấp ưu đãi tăng thêm theo Nghị định
64/2009/NĐ-CP đối với địa bàn mới tăng thêm từ năm 2011 đến nay
|
|
l
|
Phụ cấp Đảng, đoàn thể theo Thông báo số
13-TB/TW, Hướng dẫn 05-HD/BTCTW (lương 0,83 đ)
|
|
m
|
Nhu cầu kinh phí chi trả chế độ thù lao đối
với người nghỉ hưu, giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội đặc thù theo
Quyết định 30/2011/QĐ-TTg ngày 01/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ (Chỉ bao gồm
các chức danh đứng đầu các hội)
|
|
o
|
Chênh lệch kinh phí tăng thêm để thực hiện
Nghị định số 29/2013/NĐ-CP (lương 1,05 trđ)
|
|
III
|
CHÊNH LỆCH NHU CẦU VÀ NGUỒN NĂM 2016 ĐỂ
THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1,15 VÀ MỘT SỐ LOẠI PHỤ CẤP
|
|
1
|
Phần thiếu nguồn ngân sách trung ương hỗ
trợ.
|
|
2
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư
|
|
B
|
NGUỒN VÀ NHU CẦU THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
47/2016/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
|
|
I
|
NGUỒN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP
VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
|
|
1
|
Nguồn dư sau khi thực hiện mức lương cơ sở
và các loại phụ cấp còn dư tại mục 2 phần III nêu trên
|
|
2
|
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm
dự toán năm 2016 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
3
|
Số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên dự
toán năm 2016 theo số Bộ Tài chính giao:
|
|
II
|
NHU CẦU THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
47/2016/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
|
|
1
|
Quỹ liền lương, phụ cấp tăng thêm đối với
cán bộ công chức khu vực hành chính, sự nghiệp
|
|
2
|
Quỹ lương, phụ cấp tăng thêm đối với cán bộ
chuyên trách và công chức cấp xã
|
|
3
|
Hoạt động phí tăng thêm đối với đại biểu
hội đồng nhân dân các cấp.
|
|
4
|
Hỗ trợ kinh phí tăng thêm về lương giáo
viên mầm non hợp đồng lao động theo TTLT số 09/2013/TTLT (Khoản
|
|
5
|
Quỹ phụ cấp tăng thêm theo mức khoán quy
định tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP
|
|
6
|
Kinh phí tăng thêm để thực hiện phụ cấp
trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp theo QĐ số 169-QĐ/TW ngày
|
|
7
|
Kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ bồi
dưỡng phục vụ hoạt động cấp ủy thuộc cấp tỉnh theo Quy định 3115-
|
|
8
|
Quỹ trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã đã
nghỉ việc theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP (12 tháng)
|
|
9
|
Chênh lệch quỹ tiền lương, phụ cấp giữa NĐ
17 và NĐ 47 đối với đối tượng thu nhập thấp từ 2,34 trở xuống (8
|
|
III
|
CHÊNH LỆCH NHU CẦU VÀ NGUỒN NĂM 2016 ĐỂ
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP
|
|
1
|
Phần thiếu nguồn ngân sách trung ương hỗ
trợ.
|
|
2
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư
chuyển kỳ sau
|
|
C
|
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC
HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2016
|
|
1
|
Số bổ sung từ NSTW để thực hiện chính sách
tiền lương đã bố trí trong dự toán năm 2016
|
|
2
|
Số bổ sung từ NSTW theo kết quả thẩm định
2016
|
|
3
|
Số bổ sung từ NSTW để thực hiện chính sách
tiền lương phải nộp trả NSTW theo quy định (1-2)
|
|
Ghi chú:
(1) Lưu ý giảm trừ phụ cấp thu hút đủ 5 năm
của đối tượng có mặt trên địa bàn tại thời điểm Nghị định 116/2010/NĐ-CP có
hiệu lực và các loại phụ cấp của các ĐBKK đã hoàn thành mục tiêu chương trình.
(2) Các khoản phụ cấp, trợ cấp tăng thêm để
thực hiện Nghị định 116, Nghị định 56, Nghị định 54, Nghị định 64, Nghị định
19, …… có biểu thuyết minh riêng cơ sở tính
(3) Phụ cấp thu hút của địa bàn ĐBKK tăng
thêm do mới được công nhận, tổng hợp chung vào Nghị định 116, không tổng hợp
vào NĐ 19, NĐ 64, NĐ 61
|
…, ngày.... tháng
... năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ….
(Ký
tên, đóng dấu)
|