ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1870/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 19
tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - TB&XH
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính một số
lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tại
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 09/09/2009; Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày
29/10/2009; Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 12/11/2009; Quyết định số
1306/QĐ-UBND ngày 27/08/2009; Quyết định số 1307/QĐ-UBND ngày 27/08/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sao Quyết định
này và nội dung thủ tục hành chính công bố kèm theo gửi Ủy ban nhân dân cấp xã,
phường, thị trấn trực thuộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (b/c);
- Như Điều 3;
- PCVP UBND tỉnh: Trần Văn Thương;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà ở xã hội.
|
2
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà ở xã hội.
|
3
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ
xã hội.
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết
tật đối với:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập
có trụ sở chính đặt tại địa phương.
|
5
|
Cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người
khuyết tật đối với:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập.
|
6
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
7
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh
doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
|
8
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo
trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
II
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
|
9
|
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động
|
10
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
|
11
|
Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ
chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
|
12
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động
|
13
|
Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
14
|
Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài
|
15
|
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
|
16
|
Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
17
|
Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
18
|
Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
19
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
20
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
III
|
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI
|
21
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
22
|
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
23
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân
|
24
|
Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
25
|
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân
|
26
|
Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
27
|
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
28
|
Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
IV
|
LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
29
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng
hóa
|
30
|
Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động và biên bản
cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đến thanh tra Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Cơ quan bảo hiểm tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung
ương và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở (nếu có).
|
31
|
Gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Thực hiện hưởng trợ cấp hàng tháng đối với các đối
tượng bảo trợ xã hội
|
2
|
Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
3
|
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thị xã
|
4
|
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thị xã
|
5
|
Hỗ trợ chi phí mai táng phí cho đối tượng bảo trợ
xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
|
6
|
Hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất
tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người
thân thích chăm sóc
|
7
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo
trợ xã hội
|
8
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp là trẻ em có cả cha, mẹ chết, mất tích mà không có người thân thích chăm
sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng
|
9
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp (gồm: nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn
nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang
xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch
UBND cấp tỉnh)
|
10
|
Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương
nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
|
11
|
Thực hiện trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
|
12
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người
khuyết tật đặc biệt nặng
|
13
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi
dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
|
14
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật
đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi chưa được hưởng trợ cấp xã hội
|
15
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật
đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi đang được hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng
|
16
|
Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ
kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật
|
17
|
Thực hiện trợ cấp xã hội khi người khuyết tật
thay đổi nơi cư trú
|
18
|
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người khuyết tật
|
19
|
Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào cơ sở
bảo trợ xã hội
|
20
|
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết
tật đối với các cơ sở do tổ chức, cá nhân trong nước thành lập
|
21
|
Cấp lại giấy phép do bị mất, hư hỏng; điều chỉnh
giấy phép khi cơ sở chăm sóc người khuyết tật thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở
chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ, đối với cơ sở do tổ chức,
cá nhân trong nước thành lập
|
22
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo
trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
I
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa
chữa nhà ở
|
2
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai
táng
|
3
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện
đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
4
|
Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận
khuyết tật
|
5
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (trong các
trường hợp: Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được; trẻ khuyết tật
từ đủ 6 tuổi trở lên; mất Giấy xác nhận khuyết tật)
|
6
|
Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật
|
7
|
Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào
các cơ sở bảo trợ xã hội
|
Tổng số TTHC: A
+ B + C = 60
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Tiếp nhận đối tượng bảo trợ
xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà ở xã hội.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đương sự hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ
sơ theo quy định, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã tại
nơi cư trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ, nếu
hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ hướng
dẫn cho đương sự bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt
và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 07 ngày làm việc (trừ những thông tin về HIV của đối tượng). Hết thời
gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung
biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc văn bản gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét
duyệt có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước
nhân dân, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc cấp xã quản
lý hoặc có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề
nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận
đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc
thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm
sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1a, 1b, 1c,
1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em; trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật
về đăng ký hộ tịch.
- Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
trường hợp bị nhiễm HIV.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc (không
tính thời gian niêm yết).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ,
hoặc người giám hộ đối tượng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp
nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý, hoặc
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội (mẫu số 08 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
2. Tiếp nhận đối tượng cần bảo
vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà ở xã hội.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi phát hiện thấy có đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp, công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội lập
biên bản, nếu thấy cần thiết phải đưa đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thì hướng dẫn đối tượng, gia đình làm hồ sơ theo
quy định.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại
nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 3: Khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn
bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn
bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại
cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm
sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm tổ chức đưa và bàn giao đối tượng cho cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
của đối tượng (nếu có).
- Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ
đe dọa đến tính mạng của đối tượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: không quy định thời
gian giải quyết.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Khoản
2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ, hoặc người giám hộ đối tượng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp
nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý, hoặc
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội (mẫu số 08 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
3. Tiếp vào cơ sở bảo trợ xã
hội nhận đối tượng tự nguyện.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ làm hồ sơ
theo quy định, gửi Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
- Bước 2: Khi nhận được hồ sơ của đối tượng, người
đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quyết định tiếp nhận và ký hợp đồng dịch
vụ chăm sóc theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em; trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật
về đăng ký hộ tịch.
- Hợp đồng dịch vụ chăm sóc.
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: chưa có quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội theo quy định tại Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của
Chính phủ, hoặc người giám hộ đối tượng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
4. Cấp giấy phép hoạt động cơ sở
chăm sóc người khuyết tật đối với:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập
có trụ sở chính đặt tại địa phương.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ
theo quy định, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ, nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức. Trường
hợp chưa đầy đủ theo quy định hướng dẫn cho đương sự bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp
giấy phép hoạt động.
Trong trường hợp bộ phận chuyên môn sau khi thẩm
tra thấy hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo
cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không
đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp
giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
chăm sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 25 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
5. Cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ
theo quy định, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ, nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức. Trường
hợp chưa đầy đủ theo quy định hướng dẫn cho đương sự bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp
lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ
sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh
giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật được cấp lại hoặc điều chỉnh về nội
dung.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
6. Quyết định công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định
viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức. Trường hợp chưa đầy đủ hướng
dẫn cho đương sự bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý
do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng
số lao động trở lên là người khuyết tật.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao
Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động
theo quy định Luật doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7. Gia hạn quyết định công nhận
cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 01 (một) tháng trước khi hết
hạn của Quyết định công nhận, Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập hồ sơ theo qui định
gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức. Trường hợp chưa đầy
đủ hướng dẫn cho đương sự bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định và quyết định gia hạn; hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện
để gia hạn cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết
tật.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định công nhận đã được cấp (bản photo);
- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số
lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo
Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là
người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết
định công nhận (nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và bản sao hợp đồng
lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc
tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định gia hạn công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là
người khuyết tật
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
8. Tiếp nhận đối tượng bảo trợ
xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng lập bộ hồ sơ theo quy định, gửi
cơ sở bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Cơ sở bảo trợ xã hội xem xét hồ sơ và
trình Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội ra quyết định tiếp nhận đối
với các đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp nuôi dưỡng từ ngân sách nhà nước
theo quy định của Chính phủ, hoặc giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội ra quyết định
tiếp nhận đối với các đối tượng tự nguyện.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người
thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân xã phường, thị
trấn nơi đối tượng cư trú;
- Lý lịch trích ngang của đối tượng;
- Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường hợp trẻ em
bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch);
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về
tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm
HIV/AIDS;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn bản
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điều 5
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Các đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở bảo trợ xã hội; Thủ trưởng cơ quan quản lý
cơ sở bảo trợ xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định tiếp nhận.
- Đối với đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điều
5 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ: Quyết
định tiếp nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội.
- Đối với đối tượng tự nguyện: Quyết định tiếp nhận
của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với các đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ
xã hội: phải đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo trợ đóng góp
kinh phí.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008
của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
9. Thông báo về việc chuyển địa
điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho
thuê lại lao động
Trình tự thực hiện:
- Khi doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động
phải chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện do bị:
(a) Hỏa hoạn;
(b) Sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại;
(c) Giải tỏa theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền;
(d) Các trường hợp bất khả kháng khác thì doanh
nghiệp phải có văn bản thông báo gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, kèm
theo giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn đối với trường
hợp bị hỏa hoạn hoặc bị sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; giấy tờ công nhận
của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp bất khả kháng khác.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ
sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn đối với trường hợp bị hỏa hoạn hoặc bị sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt
hại; giấy tờ công nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp bất khả
kháng khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không
quy định
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp cho thuê được quyền chuyển địa điểm
đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của mình trước thời hạn trong các trường
hợp sau: hỏa hoạn; sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; giải tỏa theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền; các trường hợp bất khả kháng khác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01
năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của
Chính phủ.
10. Báo cáo tình hình hoạt động
cho thuê lại lao động
Trình tự thực hiện:
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm, doanh nghiệp hoạt động
cho thuê lại lao động phải gửi Báo cáo phải đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi doanh nghiệp cho thuê đặt trụ sở chính (đồng thời gửi về Vụ Pháp chế, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội), thời hạn trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng
12 hàng năm.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy
định
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo tình hình
hoạt động cho thuê lại lao động, theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2014/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01
năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của
Chính phủ.
11. Báo cáo về việc thay đổi
người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người quản lý, người giữ chức
danh chủ chốt của doanh nghiệp, thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải báo
cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bằng văn bản kèm theo sơ yếu lý lịch của
người mới được giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê lại lao động
và các văn bản chứng minh đủ điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định số
55/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo về việc thay đổi người quản lý,
người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- Sơ yếu lý lịch của người mới được giao nhiệm vụ
lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê lại lao động.
- Các thành phần hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không
quy định
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01
năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 của
Chính phủ.
12. Xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động gửi trực tiếp hồ
sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài thường xuyên làm việc xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể
từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên
nhận cho tổ chức (nếu nộp trực tiếp). Trường hợp chưa đầy đủ theo quy định hướng
dẫn cho đương sự bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác
nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
Người sử dụng lao động phải đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài thường xuyên làm việc xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít
nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản
đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
(theo mẫu);
- Danh sách trích ngang về người lao động nước
ngoài;
- Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng
tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt
và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Phí, lệ phí: Chưa có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động theo Mẫu số 10
ban hành kèm Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ;
- Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài thuộc
hoặc không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11 ban hành kèm Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng một trong các điều kiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu
lực từ ngày 01/11/2013.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều
175), có hiệu lực từ ngày 01/5/2013.
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/11/2013.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
13. Báo cáo nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người sử
dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước ngoài, người sử
dụng lao động phải báo cáo giải trình theo mẫu số 1 ban hành kèm Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 11 năm 2014 về nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài, bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,
mức lương, thời gian làm việc và nộp trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, thông báo việc chấp thuận trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của người sử dụng lao động.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Cơ quan hành chính nhà
nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản báo cáo giải trình nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
sử dụng lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản báo cáo giải
trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động dự kiến tuyển người lao động nước ngoài trước ít nhất 30
ngày.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật lao động 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175),
có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/11/2013.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
14. Báo cáo thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động đã được chấp thuận
sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài thì phải nộp trực tiếp báo cáo giải trình điều chỉnh, bổ sung trước
ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến tuyển mới, tuyển thêm hoặc tuyển để thay thế
người lao động nước ngoài theo mẫu số
2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, thông báo việc chấp thuận trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của người sử dụng lao động.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Cơ quan hành chính nhà
nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
sử dụng lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Phí, lệ phí: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản báo cáo giải
trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động dự kiến tuyển mới, tuyển thêm hoặc tuyển để thay thế người
lao động nước ngoài trước ít nhất 30 ngày.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều
175), có hiệu lực từ ngày 01/5/2013.
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/11/2013.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
15. Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Khi thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tổ
chức giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã cam kết trong hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất về việc sử dụng người lao động Việt Nam và người lao động
nước ngoài.
Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu
có trách nhiệm đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự
kiến tuyển người lao động nước ngoài (có kèm theo xác nhận của chủ đầu tư) nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
nơi nhà thầu thực hiện gói thầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ
và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức.
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung
số lao động đã xác định trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thì chủ đầu tư phải
xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu
nước ngoài.
Bước 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan,
tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu.
Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người
lao động Việt Nam trở lên và 01 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới
500 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt
Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tuyển lao động Việt Nam.
- Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ
sung số lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thì
phải có thêm xác nhận của chủ đầu tư về việc chấp thuận phương án điều chỉnh, bổ
sung nhu cầu lao động nước ngoài cần sử dụng của nhà thầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa
02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở
lên và 01 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt
Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà
thầu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu
được giới thiệu lao động Việt Nam hoặc được chấp thuận tuyển người lao động nước
ngoài.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2014/TT-BLĐTBXH và xác nhận của chủ đầu tư về việc chấp thuận phương án
điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động nước ngoài cần sử dụng của nhà thầu
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều
175), có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/11/2013.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
16. Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày
người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động
thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao
động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động nước ngoài không có toàn
bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động tại tỉnh, thì hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lao động nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở
chính của người sử dụng lao động.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Bước 3: Đối với người lao động nước làm việc theo
hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp
giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký
kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt
Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng
lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết
hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã
ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp tới Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi người nước ngoài có toàn bộ thời
gian làm việc cho người sử dụng lao động.
- Trường hợp người nước ngoài không có toàn bộ thời
gian làm việc cho người sử dụng lao động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính của người sử dụng lao động.
Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người
sử dụng lao động theo mẫu số 6
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc
ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, cụ
thể như sau:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại
Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc
gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp
do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận
không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư
trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận
trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng
một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền
thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng
đá nước ngoài;
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng
tàu bay.
- Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng
người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí
công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp
chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ
chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận sức khỏe; văn bản xác nhận không
phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; văn bản xác nhận là
nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật là 01 bản
chính hoặc 01 bản sao được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc
pháp luật nước ngoài, nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh
sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng
Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước
ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất
12 tháng;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt
Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức
nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người
lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại
Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Viêt Nam phải có giấy
chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà
tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu
bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng
Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Phí, lệ phí: Chưa có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài tại Mẫu số 6
ban hành kèm Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP
ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc
lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của
pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều
175), có hiệu lực từ ngày 01/5/2013.
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/11/2013.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
17. Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
a) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do
giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép
lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm
làm việc:
- Bước 1: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày người
lao động nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi
nội dung ghi trên giấy phép lao động thì người lao động nước ngoài có trách nhiệm
báo cáo người sử dụng lao động;
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài, phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động đó. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép
lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do
giấy phép lao động hết hạn:
- Bước 1: Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15
ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động đó. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép
lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp
chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Các loại giấy tờ theo trường hợp cụ thể:
+ Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do
giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép
lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm
làm việc phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá
trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp
bị mất thì phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận);
+ Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do
giấy phép lao động hết hạn phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp
bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy
phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe; Thông báo của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động
nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam và
một trong các giấy tờ sau:
* Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
* Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía
Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
* Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
* Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài,
tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
* Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp
tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam;
* Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp
dịch vụ đó;
* Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được
tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam.
Các giấy tờ quy định tại điểm này là 01 bản chính
hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng
phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lao động được cấp lại cho người lao động nước ngoài.
Phí, lệ phí: Chưa có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp
lại giấy phép lao động theo Mẫu số
8 ban hành kèm Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng một trong các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu
lực từ ngày 01/11/2013, cụ thể:
- Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi
nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
- Giấy phép lao động hết hạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật lao động 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175),
có hiệu lực từ ngày 01/5/2013.
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/11/2013.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
18. Cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ
việc làm gửi hồ sơ (01 bộ) trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và
trình UBND tỉnh xem xét cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp giấy phép
cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp
giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số
điện thoại.
- Trước 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch
vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở
chính về ngày bắt đầu hoạt động.
- Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh,
người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa điểm mới kèm giấy tờ chứng minh
tính hợp lệ của địa điểm mới trong thời hạn 15 ngày, trước ngày thực hiện việc
chuyển địa điểm.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy
quyền
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để
đối chiếu;
- Bản sao chứng thực Giấy xác nhận việc đã thực hiện
ký quỹ theo quy định sau:
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000
đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản
giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ
theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ
kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo
quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời
hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên
đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp
lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm
(36 tháng) trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày (kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm.
Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
về việc đầy đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi
nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở
lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có
hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Có bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động
dịch vụ việc làm theo quy định: Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động
dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
- Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau:
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000
đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản
giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
* Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ
theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
* Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ
kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm
2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15
tháng 7 năm 2014.
19. Cấp lại giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc
thay đổi một trong các nội dung của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gửi hồ sơ (01 bộ) trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội để đăng ký cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được đủ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và
trình UBND tỉnh xem xét cấp giấy phép cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường
hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Giấy phép được cấp lại có thời hạn không quá thời
hạn của giấy phép đã được cấp trước đó.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ cấp lại giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp;
- Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng
minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Thời hạn giải quyết: không quá 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu hoạt động dịch
vụ việc làm.
Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
về việc đầy đủ điều kiện cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
Phí, lệ phí: Chưa có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay
đổi một trong các nội dung của giấy phép.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm
2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
20. Gia hạn giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy
phép hết hạn, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm gửi hồ sơ (01 bộ) trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đăng
ký gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình
UBND tỉnh xem xét cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gia hạn giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Mỗi lần gia hạn không quá 60 tháng.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp cơ quan
hành chính nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;
- Giấy phép đã hết hạn;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp
giấy phép, cụ thể:
+ Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp
phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu
của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn
thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
+ Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch
vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000
đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản
giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ
theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ
kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Thời hạn giải quyết: không quá 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu hoạt động dịch
vụ việc làm.
Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
về việc đầy đủ điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh
nghiệp.
Phí, lệ phí: Chưa có quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã hết hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm
2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
III. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI
21. Cấp Giấy phép thành lập cơ
sở hỗ trợ nạn nhân.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 02 Ama Jhao,
thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực
hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép thành lập.
Trường hợp không cấp Giấy phép thành lập, trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ
sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ
chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ
trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Các giấy tờ và văn bản có liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền, sở
hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay
không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ
chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo
không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ
sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ
chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ
trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
1. Điều kiện chung:
- Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao
thông;
- Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn
nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân;
- Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm
vụ hỗ trợ nạn nhân;
2. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Phòng tiếp nhận nạn nhân:
- Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét
vuông);
- Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc
tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện
thoại;
- Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ
nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn nhân:
- Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2
(năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một)
phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra
vào phải có khóa;
- Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt
hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần
áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn,
nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật
tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa
cháy.
Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ
25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ,
trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh
hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế,
cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai)
nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội.
b) Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường
hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ
làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân;
c) Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân
phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định
tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công
tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân;
d) Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ
chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp
vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.
22. Cấp lại Giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể
từ ngày phát hiện Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ
viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc
cấp lại Giấy phép thành lập.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý cấp lại Giấy phép thành lập,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập
bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo
không cấp lại Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị
rách hoặc bị tiêu hủy.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người;
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.
23. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể
từ ngày có sự thay đổi, tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Bản sao Giấy phép thành lập đã được cấp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người
đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt
động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn
thông báo không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
- Thay đổi người đứng đầu;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở;
- Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ
trợ được cấp phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người;
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.
24. Gia hạn Giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày
làm việc, trước khi Giấy phép thành lập hết hạn, tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc
gia hạn Giấy phép thành lập.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo
không gia hạn Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau
đây:
- Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ
nạn nhân;
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người;
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.
25. Đề nghị chấm dứt hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày
làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của cơ sở, người đứng đầu cơ sở
hỗ trợ nạn nhân phải gửi văn bản thông báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi cơ sở đặt trụ sở về việc chấm dứt hoạt động, phương án giải quyết đối với
nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác.
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động phải được công bố công khai tại trụ sở của
cơ sở. Gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị chấm dứt hoạt động, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động,
người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác của cơ sở nạn nhân và phải
có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân;
- Trường hợp có tranh chấp giữa cơ sở hỗ trợ nạn
nhân và các bên liên quan, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông
báo cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân và chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết theo quy định của pháp luật.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ:
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao
động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao
động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người;
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.
26. Cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị
cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định có trách nhiệm tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả báo
cáo UBND tỉnh. UBND tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét cấp phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp phép, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 3. Trong thời hạn hai mươi ngày làm việc đối
với hồ sơ xin cấp phép kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm xem xét cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện cho cơ sở
cai nghiện tự nguyện. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp phép thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định
của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác.
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm:
Bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai thiết bị; bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận phòng cháy, chữa cháy; bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xử lý nước thải,
chất thải.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về
nhân sự theo quy định của Thông tư này, gồm: Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện;
danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện.
- Riêng đối với cơ sở quy định tại Điều 3 và Điều 5
Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 phải có thêm bản
sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải
độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn,
giải độc và phục hồi sức khỏe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
Thời gian giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày làm
việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực
hiện cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định khoản
1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 3 Thông tư liên tịch
số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực
hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy
nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 4
Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực
hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi đáp ứng điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 3,
Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và
quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
27. Gia hạn giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định có trách nhiệm tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả báo
cáo UBND tỉnh. UBND tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét gia hạn cấp phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện. Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp phép, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét gia
hạn giấy phép hoạt động cai nghiện cho cơ sở cai nghiện tự nguyện. Trường hợp hồ
sơ chưa đủ điều kiện cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011.
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và kết quả hoạt
động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong 05
năm liên tục gần nhất, gồm: Thông tin chung về cơ sở, những thay đổi về cơ sở vật
chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến nghị, đề xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm
việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm các yêu cầu, điều kiện phù hợp với nội dung Giấy phép đề nghị gia hạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và
quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
28. Thay đổi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị
thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định có trách nhiệm tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả báo
cáo UBND tỉnh. UBND tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét thay đổi cấp phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện. Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp phép, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét
thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện cho cơ sở cai nghiện tự nguyện. Trường
hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi phạm vi hoạt động cai nghiện
ma túy tự nguyện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011;
- Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp với phạm vi hoạt động cai nghiện ma túy đề nghị thay đổi;
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của
cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất,
trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương
án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực
hiện cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định khoản
1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 3 Thông tư liên tịch
số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực
hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy
nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 4
Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực
hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi đáp ứng điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 3,
Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và
quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
V. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
29. Đăng ký công bố hợp quy đối
với sản phẩm, hàng hóa.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản
phẩm, hàng hóa gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ, nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân. Trường hợp chưa đầy đủ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Bước 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy:
a) Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy;
b) Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy
định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện
việc đăng ký lại.
Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản công
bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận
hợp quy được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm,
tính năng, công dụng, hướng dẫn sử dụng);
- Bản sao kết quả thử nghiệm để đánh giá hợp quy sản
phẩm, hàng hóa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều
11 Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc
đăng ký lại.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Bản công bố hợp
quy (Phụ lục số 07 ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phải thực hiện chứng nhận hợp quy cho sản phẩm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định thủ tục chỉ
định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
30. Gửi biên bản điều tra tai
nạn lao động và biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đến
thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm tỉnh và cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở (nếu có).
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi xảy ra tai nạn lao động, đối với vụ
tai nạn làm chết người hoặc làm từ 02 người trở lên bị tai nạn nặng, Cơ sở phải
tiến hành khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công
điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan
Công an cấp huyện nơi xảy ra tai nạn và cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp của
cơ sở (nếu có).
Đối với các vụ tai nạn còn lại (người bị tai nạn ở
mức độ nhẹ hoặc có tối đa 01 người bị tai nạn nặng), Cơ sở phải thành lập ngay
Đoàn điều tra tai nạn lao động để tiến hành điều tra về vụ tai nạn, lập biên bản
điều tra tai nạn lao động, tổ chức cuộc họp và lập biên bản cuộc họp công bố
biên bản điều tra tai nạn lao động theo quy định. Thời hạn điều tra (tính từ thời
điểm xảy ra tai nạn đến khi công bố biên bản điều tra tai nạn lao động) không
quá 02 ngày làm việc đối với vụ tai nạn lao động nhẹ, không quá 05 ngày làm việc
đối với vụ bị tai nạn nặng.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành việc lập biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn
lao động, Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở gửi biên bản điều tra tai nạn
lao động và biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đến
các cơ quan sau: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ quan bảo hiểm
tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp Cơ sở
(nếu có).
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Biên bản điều tra tai nạn lao động; Biên bản cuộc họp
công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.
b) Số lượng hồ sơ: gửi mỗi nơi nhận 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
để xảy ra tai nạn lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương; Cơ
quan cấp trên quản lý trực tiếp Cơ sở (nếu có).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Biên bản điều tra tai nạn lao động (Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Y tế).
- Mẫu Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra
tai nạn lao động (Phụ lục số 08 ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012 của Liên Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
21 tháng 5 năm 2012 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
hướng dẫn việc khai báo, điều tra và báo cáo tai nạn lao động.
31. Gửi báo cáo tổng hợp tình
hình tai nạn lao động.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở lập báo cáo tổng hợp tình hình tai
nạn lao động
- Bước 2: Định kỳ gửi báo cáo 6 tháng (thời hạn trước
ngày 05 tháng 7) và báo cáo cả năm (thời hạn trước ngày 10 tháng 01 năm sau) đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội của Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương
nơi Cơ sở đóng trụ sở chính.
- Địa chỉ Sở Lao động - TB&XH tỉnh Đắk Nông: Số
02, Ama Jhao, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc bằng
fax; bưu điện; thư điện tử.
Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 6
tháng/cả năm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
sử dụng lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu Báo cáo tổng hợp
tình hình tai nạn lao động cấp cơ sở 6 tháng/cả năm (Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Y tế).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
21 tháng 5 năm 2012 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
hướng dẫn việc khai báo, điều tra và báo cáo tai nạn lao động.
B. CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thực hiện hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám
hộ của đối tượng chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho đối tượng.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công
khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07
ngày. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ
sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai
về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối
tượng.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai của đối tượng (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC , trong đó:
+ Mẫu số 1a:
Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
+ Mẫu số 1b:
Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
+ Mẫu số 1C:
Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
+ Mẫu số 1d:
Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
+ Mẫu số 1đ:
Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP).
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác
nhận của công an cấp xã.
- Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có
thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
- Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân
đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.
- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao
tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 04 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là người
cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không
có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: gồm:
- 22 ngày (Hội đồng xét duyệt và niêm yết, công
khai);
- 13 ngày làm việc (UBND xã, UBND huyện xử lý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d và 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
2. Điều chỉnh, thôi hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc
tổ chức, cá nhân liên quan có kiến nghị về việc đối tượng không còn đủ điều kiện
hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng, chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả có trách nhiệm xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, viết
giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được kiến nghị, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xem xét và niêm yết công
khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Hết thời gian
niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết
luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai
về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội cho
đối tượng.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp
xã hội cho đối tượng.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản kiến nghị của đối
tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: gồm:
- 22 ngày (Hội đồng xét duyệt và niêm yết, công
khai);
- 13 ngày làm việc (UBND xã, UBND huyện xử lý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng
bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng bảo
trợ xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
3. Thực hiện trợ cấp xã hội
hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thị xã.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng
có đơn đề nghị gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi thường trú.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét tiếp nhận đơn, viết giấy
biên nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã
hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ (đơn đề nghị) qua đường
bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị của đối tượng
hoặc người giám hộ của đối tượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 06 (sáu) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng
bảo trợ xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
4. Thực hiện trợ cấp xã hội
hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thị xã.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư trú có đơn đề
nghị gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi thường trú. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét tiếp nhận đơn, nếu đầy đủ theo
quy định, viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
gửi cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm thẩm định và thực hiện việc chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng
cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ (đơn đề nghị) qua đường
bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị của đối tượng
hoặc người giám hộ của đối tượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ
hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
hành chính.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
5. Hỗ trợ chi phí mai táng
cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng).
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân
tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, viết giấy
biên nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo
hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ (đơn đề nghị) qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng.
- Bản sao giấy chứng tử.
- Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người
đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với
trường hợp là con của người đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định
136/NĐ-CP của Chính phủ.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công
an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác
của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên
đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức
mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
6. Hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi
cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác
mà không còn người thân thích chăm sóc.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn lập danh sách đối tượng (trẻ
em cần hỗ trợ khẩn cấp) và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt.
- Bước 2: Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp
không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Danh sách trẻ em cần hỗ trợ
khẩn cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
thôn nơi có trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
7. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
bảo trợ xã hội (các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điểm c Khoản
5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) làm hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có trách nhiệm xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, viết giấy
biên nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công
khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07
ngày. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ
sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai
về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(theo mẫu số 1a, 1d ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC , trong đó:
+ Mẫu số 1a:
Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
+ Mẫu số 1d:
Áp dụng đối với đối tượng quy định tại điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: gồm:
- 22 ngày (Hội đồng xét duyệt và niêm yết, công
khai);
- 13 ngày làm việc (UBND xã, UBND huyện xử lý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ kinh phí của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1d ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
8. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là trẻ em có cả cha, mẹ bị chết, mất tích mà
không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có
khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn lập danh sách đối tượng (trẻ
em cần bảo vệ khẩn cấp) và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt.
- Bước 2: Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp
không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa
đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Danh sách trẻ em cần bảo vệ
khẩn cấp và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
thôn nơi có trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
9. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp, gồm: nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị
xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em,
người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng
có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại và văn bản xác nhận tình
trạng thương tật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động,
thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn không có nơi cư trú ổn
định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
kiểm tra, xác minh và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp không hỗ
trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.
- Biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại đối tượng.
- Văn bản xác nhận tình trạng thương tật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: chưa có quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng hoặc người giám hộ của đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
10. Trợ giúp xã hội đột xuất
đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm
sóc.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp người bị thương nặng vì thiên
tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc
các lý do bất khả kháng khác ở ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích
chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ
trợ.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ
trợ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị của cơ
quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị thương nặng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị thương nặng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
11. Thực hiện trợ cấp xã hội
đối với người khuyết tật.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh
phí chăm sóc lập hồ sơ theo quy định, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết
quả cho cá nhân. Trường hợp chưa đầy đủ theo quy định hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ
sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày.
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản
họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để
xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong
thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm
tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do
không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc;
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội
hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết
tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống
trong cơ sở bảo trợ xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: gồm:
- 22 ngày (Hội đồng xét duyệt; niêm yết, công khai;
UBND xã xử lý);
- 10 ngày làm việc (UBND huyện xử lý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật, đại diện gia đình có người khuyết tật, người nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.
Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin
của người khuyết tật (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
12. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc
đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh
phí chăm sóc lập hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết
quả cho cá nhân. Trường hợp chưa đầy đủ theo quy định hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ
sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản
họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để
xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì
trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do
không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội
hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ
khai thông tin hộ gia đình theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Tờ
khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp
xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với
trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: gồm:
- 22 ngày (Hội đồng xét duyệt; niêm yết, công khai;
UBND xã xử lý);
- 10 ngày làm việc (UBND huyện xử lý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật, đại diện gia đình có người khuyết tật, người nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật.
Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội);
- Tờ khai thông tin hộ gia đình của người khuyết tật
(Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
13. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc
đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh
phí chăm sóc lập hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết
quả cho cá nhân. Trường hợp chưa đầy đủ theo quy định hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ
sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản
họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để
xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì
trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do
không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội
hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người
khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc theo quy định;
- Tờ
khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo mẫu quy định;
- Bản sao sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người
nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
- Tờ
khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định;
- Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật
(nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của
người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: gồm:
- 22 ngày (Hội đồng xét duyệt; niêm yết, công khai;
UBND xã xử lý);
- 10 ngày làm việc (UBND huyện xử lý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật, đại diện gia đình có người khuyết tật, người nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật.
Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội);
- Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc
người khuyết tật (Mẫu số 03
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc
biệt nặng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có chỗ ở ổn định và không thuộc diện hộ nghèo.
- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội
và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích.
- Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
14. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc
đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi chưa
được hưởng trợ cấp xã hội.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh phí
chăm sóc lập hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết
quả cho cá nhân. Trường hợp chưa đầy đủ theo quy định hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ
sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản
họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để
xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì
trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do
không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội
hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ
khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết
tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống
trong cơ sở bảo trợ xã hội;
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của
con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới
36 tháng tuổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: gồm:
- 22 ngày (Hội đồng xét duyệt; niêm yết, công khai;
UBND xã xử lý);
- 10 ngày làm việc (UBND huyện xử lý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật, đại diện gia đình có người khuyết tật, người nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật.
Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin
của người khuyết tật (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
15. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc
đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi đang
được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh
phí chăm sóc lập hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp xã tại nơi cư trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách
nhiệm xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.
Trường hợp chưa đầy đủ hướng dẫn cho đương sự bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ
sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản
họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để
xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì
trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do
không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội
hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng;
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của
con dưới 36 tháng tuổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày đối với UBND cấp xã (không tính ngày niêm
yết);
- 10 ngày làm việc (đối với UBND cấp huyện).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật, đại diện gia đình có người khuyết tật, người nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
16. Điều chỉnh, thôi hưởng
trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có sự thay đổi về điều kiện hưởng trợ
cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội hướng
dẫn đối tượng bổ sung hồ sơ, xem xét, kết luận và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã văn bản, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký quyết định điều chỉnh hoặc
thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh, thôi hưởng
trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật (nếu có);
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã gửi UBND
cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (đối với
UBND cấp huyện), UBND cấp xã không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật; Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Thời gian điều chỉnh thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ
trợ kinh phí chăm sóc từ tháng sau tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
quyết định điều chỉnh thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
17. Thực hiện trợ cấp xã hội
khi người khuyết tật thay đổi nơi cư trú.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khuyết tật đang được hưởng trợ cấp
xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc chuyển đi nơi khác làm đơn đề nghị thôi nhận
trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc ở nơi cư trú cũ và đề nghị nhận trợ cấp
ở nơi cư trú mới, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi cư
trú cũ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn
cho cá nhân bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi hưởng trợ
cấp, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và giấy giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú mới của đối tượng, kèm theo hồ sơ đang hưởng trợ cấp của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ và giấy giới thiệu, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
cư trú mới có trách nhiệm xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc theo mức tương ứng của
địa phương.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị của người khuyết tật;
- Giấy giới thiệu của UBND cấp huyện;
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí
chăm sóc ở nơi cư trú cũ;
- Hồ sơ đang hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí của người
khuyết tật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc
(chưa quy định thời gian UBND cấp huyện nơi cư trú cũ xử lý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí đối với người khuyết tật (ở nơi cư trú mới).
Thời gian hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí
chăm sóc tại nơi cư trú mới từ tháng tiếp theo của tháng thôi hưởng trợ cấp, hỗ
trợ kinh phí chăm sóc ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ
kinh phí chăm sóc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi ở cũ của đối tượng.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
18. Hỗ trợ chi phí mai táng
đối với người khuyết tật.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức
mai táng cho người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện nơi cư trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét
tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả,
nếu chưa đầy đủ hướng dẫn cho cá nhân bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ
sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hỗ trợ
chi phí mai táng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao
gồm:
- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, cá nhân,
cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho người khuyết tật;
- Bản sao giấy chứng tử của người khuyết tật.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia
đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức mai táng cho người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết
tật.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
19. Tiếp nhận người khuyết tật
đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đương sự đưa người khuyết tật đặc biệt nặng
vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi cư trú. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định viết
giấy biên nhận và hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn cho cá nhân bổ
sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt
và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng.
Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu
nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận người khuyết tật đặc
biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp xã quản
lý hoặc văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng
xét duyệt có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước
nhân dân, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định;
- Bước 4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng
vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm
sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị của người khuyết tật hoặc gia đình,
người thân, người giám hộ người khuyết tật;
- Tờ
khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định;
- Sơ yếu lý lịch của người khuyết tật có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội và
văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;
- Quyết định tiếp nhận của thủ trưởng cơ quan quản
lý;
- Các văn bản, giấy tờ có liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào cơ sở bảo trợ xã hội
Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin
của người khuyết tật (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5
năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực
hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao
tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
20. Cấp Giấy phép hoạt động
cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với các cơ sở do tổ chức, cá nhân trong nước
thành lập.
Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ
theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi có cơ sở.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định
viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn cho cá nhân bổ
sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
cấp giấy phép hoạt động.
Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép
hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ
quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không
đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp
giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định
(như nêu tại mục “Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính”).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân trong nước.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối
tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người
khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người
khuyết tật; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không
mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có
nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm
các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng
theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
21. Cấp lại giấy phép do bị
mất, hư hỏng; điều chỉnh giấy phép khi cơ sở chăm sóc người khuyết tật thay đổi
tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ, đối với
cơ sở do tổ chức, cá nhân trong nước thành lập.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ
theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi cư trú. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định
viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn cho cá nhân bổ
sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ
sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh
giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật được cấp lại hoặc điều chỉnh về nội
dung.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
22. Tiếp nhận đối tượng bảo
trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng lập bộ hồ sơ theo quy định, gửi
cơ sở bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Cơ sở bảo trợ xã hội xem xét hồ sơ và
trình Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội ra quyết định tiếp nhận đối
với các đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp nuôi dưỡng từ ngân sách nhà nước
theo quy định của Chính phủ, hoặc giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội ra quyết định
tiếp nhận đối với các đối tượng tự nguyện.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người
thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân xã phường, thị
trấn nơi đối tượng cư trú;
- Lý lịch trích ngang của đối tượng;
- Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường hợp trẻ em
bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch);
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về
tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm
HIV/AIDS;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn bản
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: chưa có quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điều 5
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Các đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội; Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ
sở bảo trợ xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận.
- Đối với đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điều
5 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ: Quyết
định tiếp nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội.
- Đối với đối tượng tự nguyện: Quyết định tiếp nhận
của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với các đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ
xã hội: phải đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo trợ đóng góp
kinh phí.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008
của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
C. CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Trợ giúp xã hội đột xuất về
hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có
hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu) gửi
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định viết giấy biên
nhận và hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn cho hộ gia đình bổ sung theo
quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách,
mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn
bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ
giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về
nhà ở (theo mẫu số 07 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc (đối với UBND cấp xã).
- Đối với UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chưa có quy định về thời gian giải quyết.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo quy định tại
Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP .
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ
trợ về nhà ở (mẫu số 07 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
2. Trợ giúp xã hội đột xuất về
hỗ trợ chi phí mai táng
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các
lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai
táng làm hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
nơi thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy
đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai
táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn
lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ
giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích
hoặc xác nhận của công an cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc (đối với UBND cấp xã).
- Đối với UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chưa có quy định về thời gian giải quyết.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ
trợ chi phí mai táng (mẫu số 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
3. Xác nhận hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế.
Trình tự thực hiện:
Hộ gia đình có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế làm
Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp
xã thẩm định (Mẫu số 1 Thông tư số
22/2014/TT-BLĐTBXH).
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các
hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định.
a) Quy trình thẩm định:
- Bước 1. Tổ chức nhận dạng nhanh đặc điểm, điều kiện
sống của hộ gia đình (tiêu chí về việc làm, giáo dục, tài sản sinh hoạt, nhà ở
và điều kiện điện, nước, vệ sinh) để xác định đối tượng thuộc hộ gia đình có mức
sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp (Mẫu số 2 Thông tư số
22/2014/TT-BLĐTBXH).
+ Nếu hộ gia đình đáp ứng đủ các tiêu chí nhận dạng
nhanh, Ban giảm nghèo cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác định không thuộc
đối tượng hộ gia đình có mức sống trung bình, kết thúc thẩm định, thông báo và
gửi lại hộ gia đình biết (theo Mẫu
số 1 Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH).
+ Nếu hộ gia đình thiếu ít nhất từ 01 tiêu chí trở
lên để xác định thuộc hộ gia đình có mức sống trung bình thì chuyển sang điều
tra thu nhập theo Bước 2.
- Bước 2. Tổ chức điều tra thu nhập hộ gia đình (Mẫu số 3 Thông tư số
22/2014/TT-BLĐTBXH).
Khi điều tra thu nhập hộ gia đình (Mẫu số 3 Thông tư số
22/2014/TT-BLĐTBXH) chỉ tính thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng tính
đến ngày nhận giấy đề nghị; không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ
ngân sách Nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình.
b) Kết quả điều tra thu nhập hộ gia đình:
- Nếu thu nhập của hộ gia đình lớn hơn tiêu chí quy
định, Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho hộ gia
đình biết không đủ điều kiện để được công nhận đối tượng được ngân sách nhà nước
hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế;
- Nếu thu nhập của hộ gia đình nhỏ hơn hoặc bằng
tiêu chí quy định, Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
hộ gia đình có mức sống trung bình, là đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế (Mẫu số 1 Thông tư số
22/2014/TT-BLĐTBXH).
Thời gian từ khi tiếp nhận Giấy đề nghị của hộ gia
đình đến khi hoàn thành công việc thẩm định, xác nhận đối tượng không quá 10
ngày làm việc.
Cách thức thực hiện:
- Nộp Giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Giấy đề nghị xét duyệt,
xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo
hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên phạm vi cả
nước.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không
Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH: Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia
đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
theo pháp luật bảo hiểm y tế.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có nhu cầu tham gia bảo
hiểm y tế
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015;
- Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy định xác định hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2014-2015.
4. Xác định mức độ khuyết tật
và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Trình tự thực hiện.
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật,
người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp 01 bộ hồ
sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi cư trú (khi nộp hồ sơ
xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối
chiếu các thông tin kê khai trong đơn). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận và hẹn trả kết
quả, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn cho cá nhân bổ sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời
gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của họ.
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết
tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định tại Điều 3
Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT .
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến
hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật
không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức
độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức
độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu
số 06.
+ Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả
năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ
kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận
không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự
phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả
năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định
y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động
dưới 61%.
+ Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản
2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện
hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp
giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện
(qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật,
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp
có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội
đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận
cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác
định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội
đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị (theo mẫu số 01).
- Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật:
bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu
có)
- Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về
khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người
khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 35 (ba mươi lăm) ngày
làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận khuyết tật
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết
tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
5. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật trong các trường hợp.
(Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng
được; Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên; Mất Giấy xác nhận khuyết tật)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người
khuyết tật làm đơn gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi cư trú.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định
viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn cho cá nhân bổ
sung theo quy định.
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật thực hiện.
6. Xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc
mức độ khuyết tật
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp
pháp của người khuyết tật nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp xã nơi cư trú (khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân
để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn). Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định viết
giấy biên nhận và hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn cho cá nhân bổ
sung theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời
gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của họ.
+ Tổ chức đánh giá lại dạng khuyết tật và mức độ
khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT .
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến
hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không
thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ
khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức
độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 06.
+ Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả
năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực,
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y
khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP .
+ Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản
2, Điều 15 Luật người khuyết tật thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh
sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật,
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp
có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội
đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận
cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết
luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
- Bản sao Giấy xác nhận mức độ khuyết tật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 35 (ba mươi lăm) ngày
làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận khuyết tật.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
7. Tiếp nhận đối tượng cần sự
bảo vệ khẩn cấp vào các cơ sở bảo trợ xã hội.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá
nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền
(hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở;
Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình,
nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao
động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể);
Đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc;
- Bước 2: Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục
hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng; bảo đảm
an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp
thời;
- Bước 3: Quyết định nuôi dưỡng đối tượng tại cơ sở
bảo trợ xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng. Hoàn thành các thủ
tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định.
Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các
thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ sở bảo
trợ xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Biên bản tiếp nhận đối tượng có chữ ký của cá nhân
hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có). Đối với đối tượng
là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị
buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận không bắt buộc
có chữ ký của đối tượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian thực hiện: Tiếp nhận ngay các đối
tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội. Các thủ tục, hồ sơ phải
hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp (trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình;
nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động)
hoặc thân nhân của đối tượng; đại diện các cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã; Cơ sở bảo trợ xã hội các cấp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận đối tượng của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 của Chính phủ qui định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và
giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 8 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ.
Phần
III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Stt
|
Mã số hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Văn bản quy phạm
pháp luật quy định việc bãi bỏ
|
I. CẤP TỈNH
|
1
|
T-DKN-033804-TT
|
Đưa đối tượng vào trung tâm Bảo trợ xã hội
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
|
2
|
T-DKN-027766-TT
|
Cấp Giấy phép cho lao động là người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Bộ Luật Lao động 2012;
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013;
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2014.
|
3
|
T-DKN-015013-TT
|
Cấp lại Giấy phép cho lao động là người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Bộ Luật Lao động 2012;
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013;
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2014.
|
4
|
T-DKN-029594-TT
|
Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Bộ Luật Lao động 2012;
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013;
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2014
|
5
|
T-DKN-157404-TT
|
Thủ tục thành lập Trung tâm giới thiệu việc làm
do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký quyết định thành lập.
|
Luật việc làm 2013;
Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
|
6
|
T-DKN-157413-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc
làm cho các doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm.
|
Luật việc làm 2013;
Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
|
7
|
T-DKN-157416-TT
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động giới thiệu việc
làm cho chi nhánh doanh nghiệp
|
Luật việc làm 2013;
Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
|
8
|
T-DKN-157417-TT
|
Gia hạn giấy phép đăng ký hoạt động giới thiệu việc
làm cho chi nhánh doanh nghiệp.
|
Luật việc làm 2013;
Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014.
|
II. CẤP HUYỆN
|
1
|
T-DKN-132367-TT
|
Xét hồ sơ đề nghị đối tượng nuôi dưỡng ở cơ sở bảo
trợ xã hội
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
2
|
T-DKN-131830-TT
|
Xét hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
3
|
T-DKN-132388-TT
|
Xét hồ sơ đề nghị kinh phí mai táng
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
4
|
T-DKN-
|
Xét hồ sơ đề nghị đối tượng ở nhà
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
5
|
T-DKN-157288-TT
|
Giải quyết chế độ nhận dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ
em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
6
|
T-DKN-157291-TT
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo
trợ xã hội công lập huyện quản lý
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
7
|
T-DKN-157296-TT
|
Giải quyết trợ cấp thường xuyên cho đối tượng hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
8
|
T-DKN-157299-TT
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập hoạt động
trên phạm vi cấp huyện
|
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012.
|
9
|
T-DKN-157301-TT
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện
|
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012.
|
10
|
T-DKN-157308-TT
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào nhà xã hội
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
III. CẤP XÃ
|
1
|
T-DKN-131830-TT
|
Xét hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
2
|
|
Xét hồ sơ đề nghị kinh phí mai táng.
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|