ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2518/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
05 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ
CÔNG CHỨNG, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Quyết định số 1088/QĐ-BTP ngày 18/5/2016
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh
vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 118/TTr-STP ngày 22/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổ chức
hành nghề công chứng, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ:
1. Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền quản lý
và giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Từ khoản 11 - 19 (trang 02), Mục 1, Lĩnh vực tư
pháp thuộc phần 1, danh mục thủ tục hành chính và khoản 11 - 19 (từ trang 34 đến
hết trang 52) được ban hành tại Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
3. Từ khoản 04 - 22 (trang 02), Mục 1, Lĩnh vực tư
pháp thuộc phần 1, danh mục thủ tục hành chính và khoản 4 - 22 (từ trang 14 đến
hết trang 52) được ban hành tại Quyết định số 1195/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NC-NgV. DN55
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG, UBND
CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2518/QĐ-UBND ngày
05/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
CQ thực hiện
|
Trang
|
I. Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
1
|
T-BPC-280661-TT
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Các cơ quan, tổ chức
đang quản lý sổ gốc
|
|
2
|
T-BPC-280662-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
|
3
|
T-BPC-280664-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Phòng Tư pháp,
UBND cấp xã
|
|
4
|
T-BPC-280665-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
|
5
|
T-BPC-280666-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
|
6
|
T-BPC-280667-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
|
II. Thủ tục hành chính của công chứng viên thực
hiện chứng thực
|
1.
|
T-BPC-281433-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
Công chứng viên
|
|
2.
|
T-BPC-280668-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Công chứng viên
|
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
T-BPC-280669-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng
tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
|
2
|
T-BPC-280670-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không
phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
|
3
|
T-BPC-280671-TT
|
Chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
|
Phòng Tư pháp
|
|
4
|
T-BPC-280672-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản
|
Phòng Tư pháp
|
|
5
|
T-BPC-280673-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản
|
Phòng Tư pháp
|
|
6
|
T-BPC-280663-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Phòng Tư pháp
|
|
IV. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
T-BPC-280674-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp
xã
|
|
2
|
T-BPC-280675-TT
|
Chứng thực di chúc
|
UBND cấp xã
|
|
3
|
T-BPC-280676-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
UBND cấp
xã
|
|
4
|
T-BPC-280677-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp xã
|
|
5
|
T-BPC-280678-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp
xã
|
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỔ CHỨC HÀNH
NGHỀ CÔNG CHỨNG, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
I. Thủ tục hành chính áp dụng
chung
1. Cấp bản sao từ sổ gốc.
Mã số hồ sơ: T-BPC-280661-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
- Bước 2. Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp
bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi
trong sổ gốc.
Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ
gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Bước 3. Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ.
- Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo
pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản
chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người
được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được cấp từ sổ gốc
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Phải có sổ gốc
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
2. Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận. Mã số hồ sơ: T-BPC-280662-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình
bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản
chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản
sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi
thông tin của bản chính.
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực
bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu
cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc
phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
h) Lệ phí: Tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
* Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ
sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
3. Chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không
thể điểm chỉ được) Mã số hồ sơ: T-BPC-280664-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Đối với trường
hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có
đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho
người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã hoặc ngoài
trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
hoặc có lý do chính đáng khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
Trường hợp chứng
thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng
tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy
tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch
ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng
hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm
về nội dung của bản dịch).
d) Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí: Tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được
tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký
vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. Mã số hồ sơ: T-BPC-280665-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy
tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp
01 bộ hồ sơ.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan
đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể
chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào
hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng
với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng
khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người
yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người
yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định người làm chứng.
- Bước 3. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh
số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã
chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có liên
quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản chính để
đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết
đe dọa đến tính mạng.
d) Thời hạn
giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay
trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
5. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch. Mã số hồ sơ:
T-BPC-280666-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
Việc sửa lỗi sai sót trong
khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện
theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của
các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi
sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của
hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ
tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn
giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay
trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
h) Lệ phí: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
6. Cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực. Mã số hồ sơ: T-BPC-280667-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất
trình các giấy tờ theo quy định.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch
xuất trình.
- Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
- Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu
trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu
chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã lưu trữ hợp đồng, giao dịch
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
II. Thủ tục hành chính của
công chứng viên thực hiện chứng thực
1. Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận. Mã số hồ sơ: T-BPC-281433-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề
công chứng không có phương tiện để chụp.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản
chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề
công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình
bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin
của bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản;
bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn
bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thi thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
h) Phí: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ
nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu
tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
* Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ
sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trừ giấy tờ tùy
thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ
chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy
phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định, số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
2. Chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) Mã số hồ
sơ: T- BPC-280668-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký.
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề
công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công
chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường hợp
chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực
hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu
người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy
tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chúng hoặc chứng thực chữ ký người dịch,
người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
d) Thời hạn
thực hiện: Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
h) Phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký
trong một giấy tờ, văn bản).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký
vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch,
trừ các trường hợp quy định tại Điểm d
Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy
định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
III. Thủ tục hành chính cấp
huyện
1. Chứng thực chữ ký người dịch
mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp. Mã số hồ
sơ: T-BPC-280669-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và
giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được
dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ,
văn bản cần dịch.
d) Thời hạn
thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn
theo, thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa
thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy tờ văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt
nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định
được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP , trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác
như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và
bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
2. Chứng thực chữ ký người dịch
mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật. Mã số hồ sơ:
T-BPC-280670-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và
giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được
dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực
hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có
đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch
và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng
thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng
tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp
dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ,
bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
d) Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch
không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục
đích cá nhân của họ.
* Giấy tờ văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt
nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn
bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ giấy tờ
tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như:
hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy
phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
3. Chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản là động sản. Mã số hồ sơ: T-BPC-280671-TT
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp
người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của
các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã
đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực,
nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký
trước mặt.
Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người
yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được
thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Bước 3. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo hợp đồng,
giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu
cầu chứng thực hoặc có thế kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
4. Chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản. Mã số hồ sơ:
T-BPC-280672-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
- Bước 3. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản
thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự,
có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp
văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài
thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
h) Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
5. Chứng thực văn bản khai nhận
di sản mà di sản là động sản. Mã số hồ sơ: T-BPC 280673-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy
đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
- Bước 3. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn
bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản
khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực
h) Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
6. Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Mã số hồ sơ:
T-BPC-280663-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình
bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản
chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
- Bước 3. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình
bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin
của bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực
bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu
cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn
bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
h) Lệ phí: Tại Phòng Tư pháp: 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ giấy tờ tùy thân
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu,
thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép
lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
IV. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở.
Mã số hồ sơ. T-BPC-280674-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực
hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải
đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng
thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người
đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm
chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm
chứng.
- Bước 3. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã. Việc chứng thực các hợp
đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực
các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại UBND cấp xã nơi
có nhà.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn
giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
I) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Chứng thực di chúc.
Mã số hồ sơ: T-BPC-280675-TT
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập
di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện
chứng thực.
Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Bước 3. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo di chúc;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di
chúc được chứng thực
h) Lệ phí: 30.000 đồng/di chúc.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
3. Chứng thực văn bản từ chối
nhận di sản. Mã số hồ sơ: T-BPC-280676-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ
chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực
Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người
yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được
thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Bước 3. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di
sản với tư cách là người phiên dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn
giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản từ chối nhận di sản được chứng thực
h) Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
4. Chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
Mã số hồ sơ: T-BPC-280677-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố
trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
h) Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
5. Chứng thực văn bản khai nhận
di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở. Mã số hồ sơ:
T-BPC-280678-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thi thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố
trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Bước 2. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang văn bản khai nhận với tư cách là
người phiên dịch.
- Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận
di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực
h) Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.