BỘ TƯ
PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2014/TT-BTP
|
Hà Nội,
ngày 07 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG BỐ, NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC
HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Thông tư hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Chương 1.
CÔNG
BỐ, NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỤC 1.
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu công bố thủ tục hành chính
1. Công bố thủ tục hành chính, thủ tục
giải quyết công việc (sau đây gọi chung là thủ tục hành chính) để đảm bảo thực
hiện đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và kịp thời các quy định
thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân
dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính, góp phần phòng,
chống tiêu cực, củng cố lòng tin của nhân dân đối với các cấp chính quyền.
2. Yêu cầu công bố thủ tục hành chính
a) Thủ tục hành chính phải được công
bố dưới hình thức quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và của người đứng đầu cơ quan, đơn vị được cơ quan
nhà nước cấp trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực
hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức;
b) Thủ tục hành chính được công bố phải
đúng thẩm quyền, theo quy trình chặt chẽ đảm bảo độ tin cậy, chính xác, đầy đủ,
kịp thời và đúng thời hạn quy định;
c) Quyết định công bố của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có giá trị là văn bản gốc để các cơ quan chuyên môn
về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận, sử dụng làm cơ sở
xây dựng quyết định công bố, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
để thực hiện tại địa phương;
d) Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy
ban nhân cấp tỉnh phải thống nhất với quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ và bảo đảm bổ sung đầy đủ bộ phận tạo thành của thủ tục
hành chính quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Quyết định công bố của Tổng Giám
đốc cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảo
hiểm xã hội Việt Nam (sau đây viết tắt là Tổng Giám đốc Cơ quan) phải bảo đảm
phù hợp với quyết định công bố thủ tục hành chính có liên quan của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và có giá trị thực hiện đối với hệ thống các cơ
quan trực thuộc trên phạm vi cả nước.
Điều 2. Điều
kiện, phạm vi công bố thủ tục hành chính
1. Điều kiện đối với thủ tục hành
chính được công bố
a) Thủ tục hành chính thuộc phạm vi điều
chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP);
b) Thủ tục hành chính đã được ban hành
trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trong các văn bản
hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc được cơ quan nhà nước cấp trên
giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho Tổng Giám đốc Cơ quan ban hành.
2. Phạm vi công bố thủ tục hành chính
theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Điều 3. Hình
thức và nội dung Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Quyết định công bố thủ tục hành
chính là hình thức văn bản cá biệt được quy định gián tiếp (mẫu Quyết định công
bố tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này), kết cấu cụ
thể như sau:
a) Quyết định;
b) Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ;
c) Nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính (trong trường hợp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế) và các tài liệu kèm theo (nếu có), gồm: mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; phí, lệ phí; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu
cầu, điều kiện.
2. Nội dung của Quyết định công bố
a) Đối với thủ tục hành chính mới ban
hành, nội dung công bố phải bao gồm đầy đủ các thông tin sau đây:
- Các bộ phận tạo thành thủ tục hành
chính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
- Văn bản quy phạm pháp luật quy định
về thủ tục hành chính;
- Địa điểm, thời gian thực hiện thủ
tục hành chính.
b) Đối với thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc công bố các bộ phận tạo thành thủ tục
hành chính, nội dung công bố phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng cách in nghiêng và có ghi chú “Phần
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế” ngay sau từng thủ tục; văn
bản quy phạm pháp luật có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục
hành chính;
c) Đối với thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung công bố phải xác định rõ các thông tin sau đây:
- Tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ và số, ký hiệu hồ sơ thủ tục hành chính nếu thủ tục hành chính đã
được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia;
- Văn bản quy phạm pháp luật có quy
định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
Điều 4.
Trách nhiệm xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc
Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành
chính ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý được ban hành.
Trường hợp thủ tục hành chính được quy
định chi tiết tại thông tư liên tịch, cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ đã chủ trì ban hành thông tư liên tịch có trách nhiệm xây dựng quyết
định công bố thủ tục hành chính ngay sau khi thông tư liên tịch được ban hành.
Trong trường hợp quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý
và tổ chức thực hiện của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã phối hợp ban hành thông tư
liên tịch thì cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ đó có trách
nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính.
2. Các cơ quan chuyên môn về ngành,
lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc:
Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển
Việt Nam có trách nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi nhận được quyết định
công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
Điều 5.
Trách nhiệm đôn đốc, kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố
1. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi,
kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố do cơ quan, đơn vị chức năng
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng.
2. Phòng Kiểm soát thủ tục giải quyết
công việc thuộc Tổ chức pháp chế Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm
soát chất lượng đối với dự thảo quyết định công bố do cơ quan, đơn vị chức năng
thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát
triển Việt Nam xây dựng.
3. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm soát chất lượng đối với
dự thảo quyết định công bố do các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng.
Điều 6.
Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ
trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Quyết định công bố thủ tục hành chính
của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải được ban hành chậm nhất trước
20 (hai mươi) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Quy trình xây dựng, ban hành
Quyết định công bố như sau:
1. Xây dựng Quyết định công bố
a) Các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc
Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ động dự thảo Quyết định công bố ngay sau khi văn bản
quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ được ban hành và chậm nhất
trước 30 (ba mươi) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có
nội dung quy định chi tiết về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, cơ quan,
đơn vị đã dự thảo Quyết định công bố phải gửi dự thảo Quyết định công bố đến Tổ
chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ để kiểm soát chất lượng;
b) Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi
để kiểm soát chất lượng, bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng
dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định
công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết
định công bố
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Tổ chức pháp chế chịu trách nhiệm giúp người đứng đầu Tổ chức pháp chế kiểm
soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố và gửi văn bản góp ý kiến đến cơ
quan dự thảo Quyết định công bố trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ gửi lấy ý kiến về dự thảo Quyết định công bố.
3. Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự
thảo Quyết định công bố và trình ký ban hành
Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định
công bố quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có trách nhiệm tiếp thu, giải
trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đề nghị
của Tổ chức pháp chế và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ ban hành
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý kiến
của Tổ chức pháp chế.
Hồ sơ trình dự thảo Quyết định công bố
bao gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định công
bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo Thủ
tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ/Cơ quan ngang Bộ;
- Văn bản tiếp thu, giải trình ý kiến
góp ý kèm theo văn bản góp ý của cơ quan, đơn vị quy định tại Điều
5 Thông tư này.
4. Gửi và công khai Quyết định công bố
sau khi được ban hành
a) Quyết định công bố sau khi được ký,
ban hành phải kịp thời gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư
pháp, cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Tư pháp ngay trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày làm việc
tiếp theo; đồng thời công khai ngay trên Trang thông tin điện tử của Bộ, cơ
quan ngang Bộ và Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
b) Quyết định công bố thủ tục hành
chính được gửi bằng hình thức bản giấy hoặc văn bản điện tử. Cách thức gửi cụ
thể như sau:
- Quyết định công bố bằng hình thức
bản giấy được gửi theo đường bưu điện, fax hoặc gửi trực tiếp;
- Hình thức văn bản điện tử của Quyết
định công bố là các tệp tin có thể chỉnh sửa, tái sử dụng (word, excel); các
tệp tin PDF được lưu trữ dưới hình thức quét (scan) từ bản gốc.
Quyết định công bố bằng văn bản điện
tử được gửi dưới dạng word, excel và phải kèm theo tệp tin PDF để so sánh, đối
chiếu, bảo đảm tính chính xác của Quyết định công bố.
Điều 7.
Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và Tổng Giám đốc Cơ quan
Quyết định công bố thủ tục hành chính
của Tổng Giám đốc Cơ quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được ban hành
chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày văn bản hướng dẫn thực
hiện thủ tục giải quyết công việc, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành. Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố như sau:
1. Đối với
trường hợp có bổ sung thủ tục hành chính hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của thủ
tục hành chính theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải
quyết công việc của Tổng Giám đốc Cơ quan:
a) Căn cứ vào Quyết định công bố của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam và cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ
sung thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính, hoàn
thành dự thảo Quyết định công bố trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Quyết định công bố; đồng thời gửi dự thảo Quyết định công bố đến
cơ quan quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này để kiểm soát chất lượng.
Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi để
kiểm soát chất lượng, bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng
dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định
công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo Thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
b) Phòng Kiểm soát thủ tục giải quyết
công việc thuộc Tổ chức pháp chế Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về
hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố và gửi văn bản góp ý kiến trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Quyết định công
bố;
c) Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định
công bố tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố, trình
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý kiến của Tổ chức pháp
chế Cơ quan, Sở Tư pháp.
Hồ sơ trình ký ban hành Quyết định
công bố bao gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định công
bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
2. Trường
hợp thủ tục hành chính trong quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành và văn bản hướng dẫn thực
hiện thủ tục giải quyết công việc của Tổng Giám đốc Cơ quan, văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định
liên quan về thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
công bố thì cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng
Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và cơ quan chuyên môn về
ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Tổ chức pháp chế Cơ quan, Sở Tư pháp trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố; đồng thời trình
Tổng Giám đốc Cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định
công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính”; thực hiện kết nối với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức ngay việc niêm yết thủ tục hành
chính đã công bố.
3. Quyết định công bố sau khi ký ban
hành theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc ký xác thực theo quy định tại khoản
2 Điều này được gửi đến Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Tổ chức pháp
chế Cơ quan, Sở Tư pháp và gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư
pháp để theo dõi, quản lý; đồng thời công khai trên Trang thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính.
Cách thức gửi Quyết định công bố thực
hiện theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này.
MỤC 2.
NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 8. Phạm
vi và trách nhiệm niêm yết công khai thủ tục hành chính
Việc niêm yết thủ tục hành chính tại
cơ quan, đơn vị hành chính các cấp được thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và trên cơ sở Quyết
định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng Giám đốc Cơ
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện niêm yết
kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết (sau đây viết tắt là thuộc thẩm quyền).
2. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương phải thực
hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết.
3. Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành
chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công niêm
yết đầy đủ các thủ tục hành chính được ủy quyền.
Điều 9. Trách
nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc niêm yết thủ tục hành chính
1. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân
hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm giúp
người đứng đầu Tổ chức pháp chế hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc
thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị chức
năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Tư pháp hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính tại
các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính tại địa phương.
Điều 10. Yêu
cầu của việc niêm yết công khai thủ tục hành chính
1. Việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính phải được tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo thủ tục hành chính
được niêm yết đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành; không niêm yết
các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành.
2. Việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ
phận tạo thành thủ tục hành chính theo Quyết định công bố, tạo thuận lợi tối đa
cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện thủ tục hành chính, bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời có cơ sở, điều kiện
để thực hiện quyền giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
của cán bộ, công chức nhà nước.
3. Trong trường hợp các thủ tục hành
chính được niêm yết công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ
khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính; bản giấy thủ tục hành
chính được niêm yết công khai phải bảo đảm không bị hư hỏng, rách nát, hoen
ố.
Điều 11.
Cách thức niêm yết công khai thủ tục hành chính
Niêm yết công khai thủ tục hành chính tại
trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính là yêu
cầu bắt buộc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Cách thức niêm yết thủ tục hành chính được thực hiện thống nhất như sau:
1. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính trên bảng theo một hoặc nhiều cách thức sau đây: bảng gắn trên tường, bảng
trụ xoay, bảng di động… phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm
yết. Vị trí đặt bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ
đọc, dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có
thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép; không sử dụng kính, màng nhựa, lưới thép
hoặc cửa có khóa để che chắn bảng niêm yết thủ tục hành chính.
Bảng niêm yết thủ tục hành chính có
kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính theo
từng lĩnh vực và nội dung hướng dẫn về quyền phản ánh, kiến nghị và tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II kèm
theo Thông tư này).
2. Thủ tục hành chính gắn trên Bảng
niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực, kết cấu như sau:
a) Danh mục thủ tục hành chính theo
lĩnh vực được ghi rõ tên thủ tục hành chính và số thứ tự tương ứng của từng thủ
tục hành chính (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm
theoThông tư này);
b) Nội dung của từng thủ tục hành
chính (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Thông
tư này) được in một mặt trên trang giấy tối thiểu là khổ A4, kèm theo mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt
Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6009:2001.
3. Ngoài cách thức công khai bắt buộc
bằng hình thức niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội
Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc các cơ quan nêu trên có
thể sử dụng thêm các hình thức công khai phù hợp khác, như: tập hợp các thủ tục
hành chính theo lĩnh vực để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính hoặc tại nhà văn hóa cộng đồng hoặc tại nơi sinh hoạt cộng
đồng của các thôn, làng, bản, ấp, khóm hoặc các địa điểm sinh hoạt công
cộng khác; in tờ rơi; sử dụng máy tính có kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia tại
địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
Điều 12.
Niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
1. Nội dung hướng dẫn niêm yết thực
hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức thực hiện theo quy định tại các Điều
8, 9 Thông tư này.
Chương 2.
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 13. Nội
dung báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
Báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính là văn bản mô tả kết quả đã làm được, những
việc chưa làm được; những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
của tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; đề xuất, kiến nghị; đồng thời nêu các nhiệm vụ
trọng tâm cần thực hiện trong kỳ báo cáo tới. Nội dung cơ bản gồm:
1. Tình hình, kết quả đánh giá tác
động về thủ tục hành chính.
2. Tình hình, kết quả tham gia ý kiến
về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
3. Tình hình, kết quả tham gia thẩm
định về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
4. Tình hình, kết quả công bố, công
khai và nhập dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
5. Tình hình, kết quả rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính (nếu có).
6. Tình hình, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, trong đó nêu rõ việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi
phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
7. Tình hình, kết quả tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
8. Tình hình, kết quả nghiên cứu, đề
xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (nếu có).
9. Tình hình, kết quả công tác truyền
thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
10. Nội dung khác theo đề nghị của Bộ
Tư pháp hoặc yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 14. Trách
nhiệm thực hiện báo cáo
1. Trách nhiệm thực hiện báo cáo cơ sở
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị chuyên môn thuộc Sở,
ngành có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 06a/BTP/KSTT/KTTH và 07a/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Các cơ quan, đơn vị được tổ chức,
quản lý theo hệ thống ngành dọc ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ở
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của cơ quan được tổ chức theo hệ
thống ngành dọc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan, đơn vị được tổ chức và
quản lý theo hệ thống dọc ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ở huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm báo
cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 06a/BTP/KSTT/KTTH,
07c/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm báo cáo theo nội
dung tại các biểu mẫu số
02a/BTP/KSTT/KTTH, 03b/BTP/KSTT/KTTH,
04a/BTP/KSTT/KTTH, 05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có) tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 02b/BTP/KSTT/KTTH, 03c/BTP/KSTT/KTTH, 04b/BTP/KSTT/KTTH, 05b/BTP/KSTT/KTTH (nếu có) tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Các cơ quan, đơn vị được tổ chức và
quản lý theo hệ thống dọc ở Trung ương của cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm báo
cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số
01c/BTP/KSTT/KTTH, 04a/BTP/KSTT/KTTH,
05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có), 06a/BTP/KSTT/KTTH, 07d/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
Riêng Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính thuộc Tổ chức pháp chế cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính
sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm báo cáo theo nội dung
tại các biểu mẫu số 02a/BTP/KSTT/KTTH,
03b/BTP/KSTT/KTTH, 05a/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
e) Các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc
Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 01a/BTP/KSTT/KTTH, 04a/BTP/KSTT/KTTH, 05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có), 06a/BTP/KSTT/KTTH và 07a/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
g) Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
Bộ Tư pháp có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 02a/BTP/KSTT/KTTH, 03a/BTP/KSTT/KTTH, 05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có) tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trách nhiệm thực hiện báo cáo tổng
hợp
a) Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo của các đơn vị chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn huyện theo nội dung tại các biểu
mẫu số 06a/BTP/KSTT/KTTH, 07b/BTP/KSTT/KTTH
tại Phụ lục III và tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổng hợp báo cáo của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và báo cáo của Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp theo nội dung tại các biểu mẫu số 01b/BTP/KSTT/KTTH, 02b/BTP/KSTT/KTTH, 03c/BTP/KSTT/KTTH, 04b/BTP/KSTT/KTTH, 05b/BTP/KSTT/KTTH (nếu có), 06b/BTP/KSTT/KTTH, 07đ/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III và
tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Đề
cương báo cáo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tổ chức pháp chế thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ giúp Bộ, cơ quan ngang Bộ tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị chức
năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tổ chức pháp chế thuộc cơ quan: Bảo hiểm xã
hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam giúp
Cơ quan tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị được tổ chức và quản lý theo
hệ thống dọc ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ở huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Cơ quan theo nội dung tại các biểu mẫu số 01a/BTP/KSTT/KTTH hoặc 01c/BTP/KSTT/KTTH, 02a/BTP/KSTT/KTTH, 03b/BTP/KSTT/KTTH, 04a/BTP/KSTT/KTTH, 05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có), 06b/BTP/KSTT/KTTH, 07e/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III và
tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Đề
cương báo cáo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
Bộ Tư pháp giúp Bộ tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ
Tư pháp và báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam theo nội dung tại các biểu mẫu số 06a/BTP/KSTTHC/KTTH,
06b/BTP/KSTTHC/KTTH, 06c/BTP/KSTTHC/KTTH, 07a/BTP/KSTTHC/KTTH, 07b/BTP/KSTTHC/KTTH và 08/BTP/KSTTHC/KTTH ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp (sau
đây viết tắt là Thông tư số 20/2013/TT-BTP); đồng thời tổng hợp về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Đề cương báo cáo tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15.
Kỳ báo cáo, thời hạn báo cáo theo định kỳ
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ 6 tháng và 01 năm báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
(báo cáo định kỳ 01 năm được tổng hợp chung từ báo cáo 6 tháng đầu năm và báo
cáo 6 tháng cuối năm).
2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo định
kỳ 6 tháng và báo cáo định kỳ 01 năm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 6 Thông tư số 20/2013/TT-BTP.
3. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ 6
tháng và báo cáo năm được thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm
a, d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 20/2013/TT-BTP.
Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp về Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp của các cơ quan quy định tại các điểm b, c khoản 2 Điều 14 Thông tư này được quy định như sau:
- Báo cáo tổng hợp 6 tháng: gửi chậm
nhất vào ngày 02 tháng 6 hàng năm;
- Báo cáo tổng hợp năm lần một: gửi
chậm nhất vào ngày 02 tháng 12 hàng năm;
- Báo cáo tổng hợp năm chính thức: gửi
chậm nhất là ngày 15 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.
4. Việc ước tính số liệu báo cáo theo
hướng dẫn tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 20/2013/TT-BTP.
Điều 16. Hình
thức báo cáo và cách thức gửi báo cáo
1. Báo cáo được thực hiện bằng hình
thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, cụ thể như sau:
a) Báo cáo bằng văn bản giấy phải có
chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo
cáo; được gửi theo đường bưu điện, fax hoặc gửi trực tiếp;
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử là các
tệp tin có thể chỉnh sửa, tái sử dụng (word, excel); các tệp tin PDF được lưu
trữ dưới hình thức quét (scan) từ bản gốc.
Trường hợp báo cáo được gửi bằng văn
bản điện tử dưới dạng word, excel, cơ quan gửi báo cáo phải kèm theo báo cáo
dưới hình thức tệp tin PDF để so sánh, đối chiếu, bảo đảm tính chính xác của
thông tin báo cáo.
2. Trường hợp báo cáo thể hiện dưới
hình thức biểu mẫu điện tử khởi tạo trực tiếp từ hệ thống thông tin điện tử
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền (sau đây viết tắt là
hệ thống thông tin điện tử) thì việc nhập và gửi dữ liệu báo cáo được thực hiện
tự động qua hệ thống thông tin điện tử.
Việc nhập và gửi dữ liệu báo cáo bằng
hình thức tự động qua hệ thống thông tin điện tử được thực hiện theo lộ trình
do Bộ Tư pháp xác định.
Trong thời gian chờ Bộ Tư pháp hoàn
thành hệ thống thông tin điện tử, xác định lộ trình và hướng dẫn cách thức
nhập, gửi dữ liệu báo cáo tự động quy định tại khoản 2 Điều này, việc gửi báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 17.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo và nhận báo cáo
1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân thực hiện chế độ báo cáo
a) Tổng hợp số liệu, lập và nộp báo
cáo chính xác, đầy đủ, đúng hạn, đúng thẩm quyền và chịu trách nhiệm về các nội
dung báo cáo theo quy định của pháp luật có liên quan và Thông tư này;
b) Chỉnh lý hoặc bổ sung thông tin cần
thiết có liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức nhận báo
cáo.
2. Trách nhiệm của cơ quan nhận báo
cáo
a) Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng
hợp thông tin từ các báo cáo gửi về;
b) Kịp thời yêu cầu cơ quan thực hiện
báo cáo điều chỉnh, bổ sung những thông tin còn thiếu hoặc cần xác định lại
tính chính xác trong nội dung báo cáo thống kê;
c) Tổng hợp và gửi báo cáo cho cấp có
thẩm quyền về thông tin, số liệu về công tác thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
d) Chịu trách nhiệm khác theo quy định
của pháp luật và quy định tại Thông tư này.
Điều 18.
Thẩm quyền ký, ban hành báo cáo
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ ký ban hành báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính của Bộ, cơ quan ngang bộ.
2. Tổng Giám đốc Cơ quan ký ban hành
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc
của hệ thống cơ quan mình.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ký ban hành báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 19. Chỉnh
lý, bổ sung báo cáo
1. Việc chỉnh lý, bổ sung báo cáo được
áp dụng trong trường hợp thông tin, số liệu trong báo cáo bằng văn bản còn
thiếu hoặc chưa đảm bảo tính chính xác, hợp lý.
2. Việc chỉnh lý, bổ sung báo cáo được
thể hiện bằng văn bản trong đó ghi rõ thời gian lập báo cáo và có chữ ký, đóng
dấu của người có thẩm quyền ký, ban hành báo cáo tại nơi lập báo cáo.
Điều 20.
Báo cáo đột xuất
1. Báo cáo đột xuất được thực hiện để
giúp cơ quan yêu cầu báo cáo cập nhật thông tin phát sinh mà các thông tin
trong báo cáo định kỳ không đáp ứng được, nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Bộ
Tư pháp hoặc phục vụ yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Kết cấu, nội dung, phương thức,
thời điểm lấy số liệu, thời hạn báo cáo, các nội dung khác liên quan thực hiện
theo hướng dẫn của cơ quan yêu cầu báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương 3.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng Giám đốc Cơ quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 22.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 24 tháng 3 năm 2014.
2. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ
Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Website Chính phủ; Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, KSTT (10) KTTH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ/BỘ/CƠ
QUAN
(Kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính)
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ/TỔNG GIÁM
ĐỐC 3 CƠ QUAN
BỘ A/CƠ
QUAN A
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-…
|
…., ngày
…. tháng …. năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ A/Cơ quan A
BỘ TRƯỞNG
BỘ A/TỔNG GIÁM ĐỐC CƠ QUAN A
Căn cứ Nghị định số … ngày … của Chính
phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ A/Cơ
quan A;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục X/Cục trưởng Cục X/Vụ trưởng Vụ X/… và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ A/Cơ quan
A,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/Cơ quan A.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày văn bản quy phạm
pháp luật có nội dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn
phòng,Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- ……………
|
BỘ
TRƯỞNG /TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, dấu)
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ A/CƠ QUAN A
(Ban hành
kèm theo Quyết định số ..…./QĐ-BA ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ A/Tổng
giám đốc Cơ quan A)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/Cơ quan A
STT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục c
|
|
|
2
|
Thủ tục d
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
D. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục g
|
|
|
2
|
Thủ tục h
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ A/Cơ quan A
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
D. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/Cơ quan A
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
D. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc
hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ A/CƠ QUAN A
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục b
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục …
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục …
C. Thủ tục hành chính
cấp huyện
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục …
D. Thủ tục hành chính
cấp xã
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục g
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục g):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục h
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục …
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác
định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
(bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác
định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành
chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết
định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có
quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính./.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH A
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-UBND
|
…., ngày
…. tháng …. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã tỉnh A
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số…./2014/TT-BTP ngày…
tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND
cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….... (đúng vào ngày văn bản quy phạm
pháp luật có nội dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành;
UBND các huyện (quận, thị xã, thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các
tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- ….
- Lưu: ….
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH
A
(Ban hành
kèm theo Quyết định số ..…./QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh A)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã
STT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục c
|
2
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
……………….
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
……………….
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp
huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
……………….
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
……………….
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc
hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP
HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH A
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác
định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
(bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác
định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành
chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết
định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có
quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHỤ
LỤC II
NIÊM
YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính)
Mẫu số 01.
Bảng niêm yết thủ tục hành chính
BẢNG
NIÊM YẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA...
(Tên cơ
quan/địa phương)
|
Mẫu số 02.
Danh mục TTHC lĩnh vực A
STT
|
TÊN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
01
|
Tên thủ tục hành
chính a1
|
1
|
02
|
Tên thủ tục hành
chính a2
|
2
|
Mẫu số 03.
Nội dung từng thủ tục hành chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành
chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục hành
chính 2
…
Mẫu số 04.
Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
TIẾP NHẬN
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Tổ chức pháp chế Bộ…/cơ quan ngang Bộ/Sở
Tư pháp UBND tỉnh… mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính theo các nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực
hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực
hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức
nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành
chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật;
sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh
bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành
chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết
công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính
được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính…
- Quy định hành chính không phù hợp
với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều
ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan
đến quy định hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản
ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên
hệ theo địa chỉ sau:
- Tên cơ quan tiếp nhận
- Địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố,
quận/huyện, tỉnh/ thành phố.
- Số điện thoại chuyên dùng: điện
thoại cố định, điện thoại di động (nếu có).
- Số Fax:
- Địa chỉ thư điện tử:
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn
ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại
(hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
PHỤ
LỤC III
DANH
MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính)
STT
|
Ký hiệu
biểu mẫu
|
Tên biểu
|
Đơn vị
thực hiện
|
Đơn vị
nhận báo cáo
|
I. Nhóm biểu mẫu về
đánh giá tác động
|
|
|
1
|
01a/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả đánh giá
tác động thủ tục hành chính tại Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
2
|
01b/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả đánh giá
tác động thủ tục hành chính tại địa phương
|
UBND cấp tỉnh (Sở
Tư pháp)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
3
|
01c/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả đánh giá
tác động quy định thủ tục giải quyết công việc
|
Bảo hiểm xã hội VN;
Ngân hàng CSXH; Ngân hàng PTVN (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
II. Nhóm biểu mẫu
về tham gia ý kiến
|
|
|
4
|
02a/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả tham gia ý
kiến về TTHC quy định trong các dự thảo VBQPPL tại Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
5
|
02b/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả tham gia ý
kiến về TTHC quy định trong các dự thảo VBQPPL tại địa phương
|
UBND cấp tỉnh (Sở
Tư pháp)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
III. Nhóm biểu mẫu
kết quả thẩm định về TTHC
|
6
|
03a/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả thẩm định
về TTHC quy định trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL tại Bộ Tư pháp
|
Các Phòng chức năng
thuộc Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính
|
7
|
03b/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả thẩm định
về TTHC quy định trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL tại Bộ, cơ quan ngang
Bộ
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
8
|
03c/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả thẩm định
về TTHC quy định trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL tại địa phương
|
UBND cấp tỉnh (Sở
Tư pháp)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
IV. Nhóm biểu mẫu
về công bố, công khai
|
9
|
04a/BTP/KSTT/KTTH
|
Số TTHC, VBQPPL
được công bố, công khai tại Bộ/Cơ quan ngang Bộ/Cơ quan…
|
Bộ/Cơ quan ngang Bộ/Cơ
quan… (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
10
|
04b/BTP/KSTT/KTTH
|
Số TTHC, VBQPPL
được công bố, công khai tại địa phương
|
UBND cấp tỉnh (Sở
Tư pháp)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
V. Nhóm biểu mẫu rà
soát, đơn giản hóa TTHC
|
11
|
05a/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả rà soát,
đơn giản hóa TTHC tại Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
12
|
05b/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả rà soát,
đơn giản hóa TTHC tại địa phương
|
UBND cấp tỉnh (Sở
Tư pháp)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
VI. Nhóm biểu mẫu
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
|
13
|
06a/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền
|
UBND cấp xã; UBND
cấp huyện;
Cơ quan ngành dọc
cấp TW;
Cơ quan ngành dọc
cấp tỉnh;
Các đơn vị chuyên
môn thuộc ....
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế);
UBND cấp tỉnh (Sở
Tư pháp)
|
14
|
06b/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế); UBND cấp tỉnh (Sở Tư pháp)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
VII. Nhóm biểu mẫu
giải quyết TTHC
|
15
|
07a/BTP/KSTT/KTTH
|
Tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC
|
Các đơn vị ...;
Phòng chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện;
UBND cấp xã (Phòng
Tư pháp)
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế);
UBND cấp tỉnh (Sở
Tư pháp)
|
16
|
07b/BTP/KSTT/KTTH
|
Tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
UBND huyện/thị xã/thành
phố... (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư pháp (Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
17
|
07c/BTP/KSTT/KTTH
|
Tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan ngành dọc cấp tỉnh
|
Cục Thuế/Hải quan/BHXH
tỉnh.../... (Tổ chức pháp chế)
|
Tổng cục (Tổ chức
pháp chế)
|
18
|
07d/BTP/KSTT/KTTH
|
Tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan ngành dọc cấp Trung ương
|
Tổng cục thuế, hải
quan; BHXHVN; NHCSXH; NHPTVN (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế)
|
19
|
07đ/BTP/KSTT/KTTH
|
Tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương
|
UBND cấp tỉnh (Sở
Tư pháp)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
20
|
07e/BTP/KSTT/KTTH
|
Tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
21
|
07g/BTP/KSTT/KTTH
|
Nguyên nhân quá hạn
đối với các trường hợp tồn đọng trong giải quyết TTHC
|
- UBND huyện/thị xã/thành
phố... (Phòng Tư pháp);
- UBND tỉnh/thành
phố... (Sở Tư pháp);
- Bộ, cơ quan ngang
Bộ (Tổ chức pháp chế);
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
Đơn vị
tính: TTHC, Văn bản
TT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Phân
loại về nội dung
|
Luật
|
Pháp
lệnh
|
Nghị
định
|
QĐTTg
|
Thông
tư, Thông tư liên tịch
|
Số TTHC
dự kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC
dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC
dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết quả đánh giá
tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục/Cục/Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản QPPL có
quy định về TTHC đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục/Cục/Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Mục I, Mục II: Cột 1…………………….; Cột
2…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 01a/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy
định TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC của Bộ, cơ quan ngang
Bộ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên các đơn vị
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành
văn bản QPPL có quy định về TTHC.
- Cột 1 = Cột (3+5+7+9+11) = Cột
(13+14+15).
- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi,
báo cáo, ghi chép của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Đơn vị
tính: TTHC, Văn bản
TT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên văn bản QPPL
|
Phân
loại về nội dung
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ thị của
UBND
|
Số TTHC
dự kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC
dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC
dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số VBQPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Kết quả đánh giá
tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở, ngành …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản QPPL có
quy định về TTHC được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở, ngành …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Mục I, Mục II: Cột 1…………………….; Cột
2…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 01b/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy
định TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC của các Sở, ngành
thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên Sở, ngành thực
hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC.
- Cột 1 = Cột (3+5) = Cột (7+8+9)
- Cột 2 = Cột (4+6)
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi,
báo cáo, ghi chép của các Sở, ngành thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Đơn vị
tính: Thủ tục, Văn bản
TT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
|
Phân
loại về nội dung
|
Quyết
định của Tổng GĐ
|
Công văn
hướng dẫn
|
Số
TTGQCV dự kiến/ được quy định mới
|
Số TTGQCV
dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTGQCV
dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số lượng
TTGQCV
|
Số lượng
VBHDNV
|
Số lượng
TTGQCV
|
Số lượng
QĐ
|
Số lượng
TTGQCV
|
Số lượng
CVHD
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Kết quả đánh giá
tác động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ có quy định về thủ tục giải quyết công việc được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Mục I, Mục II: Cột 1…………………….; Cột
2…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 01c/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
1. Nội dung
Báo cáo về kết quả đánh giá tác động
quy định về thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) và ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ (VBHDNV) có quy định về TTGQCV của Bảo hiểm xã hội Việt Nam/Ngân hàng
Chính sách xã hội/Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên các cơ quan, đơn
vị được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc ở Trung ương của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam/Ngân hàng Chính sách xã hội/Ngân hàng Phát triển Việt Nam có nhiệm vụ
và đã thực hiện nhiệm vụ đánh giá tác động về TTGQCV và ban hành văn bản HDNV
có quy định về TTGQCV.
- Cột 1 = Cột (3+5) = Cột (7+8+9).
- Cột 2 = Cột (4+6)
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi,
báo cáo, ghi chép của các cơ quan, đơn vị được tổ chức và quản lý theo hệ
thống dọc ở Trung ương của Bảo hiểm xã hội Việt Nam/Ngân hàng Chính sách xã hội/Ngân
hàng Phát triển Việt Nam.
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự thảo
Thông tư
|
Dự thảo
TT liên tịch
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục/cục/vụ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1……………………. ; Cột 2…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU SỐ 02a/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
THAM GIA Ý KIẾN VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ, CƠ QUAN
NGANG BỘ
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả tham gia ý kiến của
Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với quy định TTHC tại dự thảo VBQPPL.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên đơn vị thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ gửi dự thảo VBQPPL lấy ý kiến về quy định TTHC
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của các
Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ chị
của UBND
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở/Ban…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1……………………. ; Cột 2…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 02b/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
THAM GIA Ý KIẾN VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI ĐỊA
PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả tham gia ý kiến của
Sở Tư pháp đối với quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ lấy ý kiến về
TTHC
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của Sở
Tư pháp.
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
TT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Luật
|
Pháp
lệnh
|
Nghị
định
|
QĐTTg
|
Thông
tư, TTLT
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên cơ quan, đơn vị
chủ trì soạn thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1……………………. ; Cột 2…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 03a/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ TƯ PHÁP
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả thẩm định tại các đơn
vị thuộc Bộ Tư pháp đối với quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên cơ quan, đơn vị chủ
trì soạn thảo gửi dự án, dự thảo VBQPPL đề nghị thẩm định
- Cột 1 = Cột (3 + 5 + 7 + 9 + 11);
- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của các
Phòng chuyên môn thuộc Cục Kiểm soát TTHC.
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại
theo tên VBQPPL
|
Dự thảo
Thông tư
|
Dự thảo
TT liên tịch
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên cơ quan, đơn vị
chủ trì soạn thảo…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1……………………. ; Cột 2…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 03b/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/ DỰ THẢO
VBQPPL TẠI
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả thẩm định tại Tổ chức
pháp chế thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với quy định TTHC tại dự án, dự thảo
VBQPPL.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên cơ quan, đơn vị chủ
trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo VBQPPL đề nghị thẩm định;
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của
Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự thảo Quyết định
|
Dự thảo Chỉ thị
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên cơ quan, đơn vị
chủ trì soạn thảo…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1……………………. ; Cột 2…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 03c/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO
VBQPPL TẠI
BỘ ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả thẩm định tại Sở Tư
pháp thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với quy định TTHC
tại dự án, dự thảo VBQPPL.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên cơ quan, đơn vị chủ
trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo VBQPPL đề nghị thẩm định;
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của
Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Sở Tư pháp.
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Số lượng
quyết định công bố đã ban hành
|
Số
VBQPPL, TTHC được công bố
|
Số lượng
văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai
|
Số
VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai
|
Số
VBQPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành
mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ
hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Quy định
mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ
hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Số TTHC
quy định mới
|
Số TTHC
được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC
hủy bỏ, bãi bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục/Cục/Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 2……………………. ; Cột 3……………………. ; Cột
8……………………. ; Cột 10…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị
thực hiện
|
Số lượng
quyết định công bố đã ban hành
|
Số
VBQPPL, TTHC được công bố
|
Số lượng
văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai
|
Số
VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai
|
Số
VBQPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành
mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ
hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Quy định
mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ
hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Số TTHC
quy định mới
|
Số TTHC
được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC
hủy bỏ, bãi bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở, ngành…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 2……………………. ; Cột 3……………………. ; Cột
8……………………. ; Cột 10…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 04a, 04b/BTP/KSTT/KTTH
Số TTHC,
VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ CÔNG KHAI TẠI BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu TTHC, VBQPPL được
công bố, công khai trong kỳ báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A biểu số 04a: ghi tổng số và lần
lượt tên các đơn vị thực hiện việc công bố công khai thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam
Cột A biểu số 4b: ghi tổng số và lần
lượt tên các đơn vị thực hiện việc công bố công khai thuộc UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
- Cột 1 = ghi số lượng quyết định công
bố đã được ký ban hành;
Ví dụ:
+ Tại cột 1 biểu số 04a: trong kỳ báo
cáo, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành 02 quyết định công bố thì ở cột 1 điền số 2;
+ Tại cột 1 biểu số 04b: trong kỳ báo
cáo, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành 03 quyết định công bố thì cột 1 điền số 3.
- Cột 2 = Cột (8+9);
- Cột 3 = Cột (4+5+6).
- Cột 7: ghi số lượng văn bản đề nghị
mở công khai/không công khai sau khi đã hoàn thành việc nhập dữ liệu thông tin
về TTHC, VBQPPL có quy định về TTHC đã được công bố, ví dụ: trong kỳ báo cáo,
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư có 01 văn bản đề
nghị mở công khai/không công khai thì ở cột 1 điền số 01.
Trường hợp văn bản đề nghị mở công
khai đối với các TTHC tại nhiều quyết định công bố khác nhau thuộc phạm vi quản
lý, theo dõi của các đơn vị khác nhau trong Bộ, cơ quan thì gộp chung các dòng
ngang và điền số cho phù hợp, ví dụ trường hợp công bố, đề nghị mở công khai
tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Đơn vị
thực hiện
|
Số lượng
quyết định công bố đã ban hành
|
Số lượng
văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai
|
TT
|
A
|
(1)
|
(2)
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh
|
1
|
1
|
2
|
Cục Đầu tư nước
ngoài
|
1
|
3
|
Vụ Hợp tác xã
|
1
|
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu báo cáo gửi về của các đơn
vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng
Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các đơn vị thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc từ số liệu ghi chép, theo dõi của Phòng
Kiểm soát TTHC thuộc Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan, Sở Tư pháp.
Đơn vị
tính: TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT
|
Tên TTHC
hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương
án rà soát thuộc thẩm quyền
|
Phương
án rà soát đề xuất, kiến nghị
|
Đạt tỉ
lệ đơn giản hóa
|
Số lượng
VB
|
Số TTHC
|
Số lượng
VB
|
Số lượng
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số TTHC
sửa đổi
|
Số TTHC
quy định mới
|
Số TTHC
cắt giảm
|
Số TTHC
sửa đổi
|
Số TTHC
quy định mới
|
Số TTHC
cắt giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế
hoạch rà soát của Bộ, cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế
hoạch rà soát của TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):
- Mục I: Cột 1…………………….; Cột
2…………………….; Cột 6…………………….; Cột 7…………………….; Cột 11…………………….;
- Mục II: Cột 1…………………….; Cột
2…………………….; Cột 6…………………….; Cột 7…………………….; Cột 11…………………….;
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Đơn vị
tính: TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT
|
Tên TTHC
hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương
án rà soát thuộc thẩm quyền
|
Phương
án rà soát đề xuất, kiến nghị
|
Đạt tỉ
lệ đơn giản hóa
|
Số lượng
VB
|
Số TTHC
|
Số lượng
VB
|
Số TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số TTHC
sửa đổi
|
Số TTHC
quy định mới
|
Số TTHC
cắt giảm
|
Số TTHC
sửa đổi
|
Số TTHC
quy định mới
|
Số TTHC cắt
giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế
hoạch rà soát của UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế
hoạch rà soát của TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):
- Mục I: Cột 1…………………….; Cột
2…………………….; Cột 6…………………….; Cột 7…………………….; Cột 11…………………….;
- Mục II: Cột 1…………………….; Cột
2…………………….; Cột 6…………………….; Cột 7…………………….; Cột 11…………………….;
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 05a, 05b/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ RÀ
SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC TẠI BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu TTHC và số VBQPPL
được rà soát, đánh giá hàng năm theo Kế hoạch định kỳ của các đơn vị thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Kế hoạch
trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Biểu số 5a:
+ Mục I cột A: ghi tổng số TTHC/nhóm
TTHC được giao rà soát; ghi tên TTHC, nhóm TTHC được đề cập trong Kế hoạch rà
soát định kỳ hàng năm do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ban hành.
+ Mục II cột A: ghi tổng số TTHC/nhóm
TTHC được giao rà soát; ghi tên TTHC, nhóm TTHC mà Bộ, cơ quan được giao thực
hiện rà soát theo Kế hoạch rà soát trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
- Biểu số 5b:
+ Mục I cột A: ghi tên TTHC, nhóm TTHC
được đề cập trong Kế hoạch rà soát định kỳ hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
+ Mục II cột A: ghi TTHC, nhóm TTHC mà
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh được giao thực hiện rà soát theo Kế
hoạch rà soát trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
- Cột 1 và cột 6 = ghi số lượng VBQPPL
dự kiến/đã đưa vào phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Cột 2 = Cột (3+4+5);
- Cột 7 = Cột (8+9+10);
- Cột 11: là phần kết xuất sau khi
tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo tỉ lệ %. Phần kết xuất này được cài đặt tự
động trên bảng excel. File excel này đã có các công thức cần thiết. Người sử
dụng chỉ cần nhập các dữ liệu vào các ô có liên quan mà không cần phải lập công
thức. Sau khi điền đủ và đúng số liệu đã thu thập được theo hướng dẫn, bảng excel
sẽ tự động tính toán các chi phí tuân thủ TTHC, cho biết số liệu theo từng hoạt
động của TTHC và tổng cộng đối với cả TTHC.
Công thức tính đạt tỉ lệ đơn giản hóa
tại cột 11 như sau:
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu báo cáo gửi về của các đơn
vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng
Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Đơn vị
tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành,
lĩnh vực có PAKN
|
Phân
loại PAKN
|
PAKN kỳ
trước chuyển qua
|
PAKN
mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc
thẩm quyền
|
Kết quả
xử lý
|
Số PAKN
về hành vi hành chính
|
Số PAKN
về nội dung quy định hành chính
|
Số PAKN
cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử
lý
|
Đã xử
lý xong
|
Đang xử
lý
|
Đã xử
lý xong
|
Không
thuộc thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1…………………….; Cột 5…………………….; Cột
8…………………….; Cột 11…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 06a/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM
QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã xử lý tại các
đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền xử lý, cụ thể: Cơ quan có
thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền xử lý PAKN liên quan đến phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính
nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN
Cột 1 = Cột (2+3+4)
Cột 5 = Cột (6+7).
Cột 8 = Cột (9+10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của các cơ quan
có thẩm quyền xử lý PAKN.
Đơn vị
tính: Số phản ánh, kiến nghị
I. KẾT QUẢ TIẾP NHẬN
PAKN
Ngành,
lĩnh vực có PAKN
|
Phân
loại PAKN
|
PAKN mới
tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Thông
tin nhận được về kết quả xử lý PAKN
|
Đăng tải
công khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số PAKN
về hành vi hành chính
|
Số PAKN
về nội dung quy định hành chính
|
Số PAKN
cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Đang
kiểm tra, phân loại
|
Đã
chuyển xử lý
|
Đã có
thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
Chưa có
thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động, Thương
binh và xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XỬ LÝ
PAKN
Ngành,
lĩnh vực có PAKN
|
Phân
loại PAKN
|
PAKN kỳ
trước chuyển qua
|
PAKN mới
tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc
thẩm quyền
|
Kết quả
xử lý
|
Số PAKN
về hành vi hành chính
|
Số PAKN
về nội dung quy định hành chính
|
Số PAKN
cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử
lý
|
Đã xử lý
xong
|
Đang xử
lý
|
Đã xử lý
xong
|
Không
thuộc thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động, Thương
binh và xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Mục I: Cột 1…………………….; Cột 5…………………….;
Cột 8…………………….; Cột 11…………………….
Mục I: Cột 1…………………….; Cột 5…………………….;
Cột 8…………………….; Cột 11…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 06b/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã tiếp nhận, xử
lý tại Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền tiếp nhận và thẩm quyền xử lý, cụ
thể:
- Mục I. Cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận PAKN, gồm:
+ Bộ Tư pháp giúp Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của các
cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
+ Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang
Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tiếp nhận các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
+ Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Mục II. Cơ quan có thẩm quyền xử lý
PAKN, bao gồm tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xử lý PAKN
liên quan đến phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A mục I, II: ghi tên ngành, lĩnh
vực có PAKN
Cột 1 = Cột (2+3+4)
Cột 5 = Cột (6+7).
Cột 8 mục I = Cột (9+10)
Cột 8 mục II = Cột (9+10+11).
3. Nguồn số liệu:
- Từ số liệu theo dõi, ghi chép, tổng
hợp của Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Tổ chức pháp chế của Bộ, ngành và Sở Tư
pháp;
- Số liệu báo cáo gửi về của các cơ
quan có thẩm quyền xử lý PAKN.
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ
sơ nhận giải quyết
|
Kết quả
giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Số hồ
sơ đã giải quyết
|
Số hồ
sơ đang giải quyết
|
Số kỳ
trước chuyển qua
|
Số mới
tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả
đúng thời hạn
|
Trả quá
hạn
|
Tổng số
|
Chưa
đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ
nhận giải quyết
|
Kết quả
giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ
đã giải quyết
|
Số hồ sơ
đang giải quyết
|
Số kỳ
trước chuyển qua
|
Số mới
tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng
thời hạn
|
Trả quá
hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến
hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
TTHC thuộc phạm vi
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TTHC thuộc phạm vi
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (tổng số đơn vị cấp xã, ví dụ: 12 đơn
vị cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cơ quan/tổ chức
thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng
năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số hồ sơ
nhận giải quyết
|
Kết quả
giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ
đã giải quyết
|
Số hồ sơ
đang giải quyết
|
Số kỳ
trước chuyển qua
|
Số mới
tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng
thời hạn
|
Trả quá
hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến
hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan ngành dọc
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ngành dọc
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan ngành dọc
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ngành dọc
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số hồ
sơ nhận giải quyết
|
Kết quả
giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Số hồ
sơ đã giải quyết
|
Số hồ
sơ đang giải quyết
|
Số kỳ
trước chuyển qua
|
Số mới
tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả
đúng thời hạn
|
Trả quá
hạn
|
Tổng số
|
Chưa
đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan ngành dọc
cấp Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ngành dọc
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan ngành dọc
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan ngành dọc
cấp Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ngành dọc
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan ngành cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ
nhận giải quyết
|
Kết quả
giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ
đã giải quyết
|
Số hồ sơ
đang giải quyết
|
Số kỳ
trước chuyển qua
|
Số mới
tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng
thời hạn
|
Trả quá
hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến
hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
A
|
TTHC thuộc phạm vi
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TTHC do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TTHC do Sở Công
Thương tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TTHC do Sở Tài
chính tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TTHC thuộc phạm vi
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (ghi tổng số đơn vị cấp huyện, ví
dụ: 23 đơn vị cấp huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TTHC thuộc phạm vi
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (tổng số đơn vị cấp xã, ví dụ: 112 đơn
vị cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Cơ quan/tổ chức
thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
I. TÌNH HÌNH TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT TTHC
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số hồ sơ
nhận giải quyết
|
Kết quả
giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ
đã giải quyết
|
Số hồ sơ
đang giải quyết
|
Số kỳ
trước chuyển qua
|
Số mới
tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng
thời hạn
|
Trả quá
hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến
hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục/vụ/đơn vị thuộc
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan/tổ chức
được CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B (các đơn
vị ngành dọc thực hiện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan ngành dọc
cấp TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ngành dọc
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan ngành dọc
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ quan/tổ chức
được CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3…………………….
II. NGUYÊN NHÂN QUÁ
HẠN VÀ PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT (nếu có)
Nêu tóm tắt nguyên nhân chủ yếu gây ra
sự chậm trễ trong giải quyết TTHC và đề xuất phương án giải quyết (nếu có),
đính kèm Biểu mẫu 07g/BTP/KSTT/KTTH.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng
năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
CÁC BIỂU MẪU SỐ: 07a, 07b, 07c, 07d, 07đ, 07e
TÌNH HÌNH,
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung
- Báo cáo tình hình, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
- Trách nhiệm thực hiện báo cáo: các
cơ quan được giao nhiệm vụ trực tiếp giải quyết TTHC, như: UBND cấp xã, UBND
cấp huyện (giải quyết TTHC theo thẩm quyền)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1: Đánh số thứ tự liên tiếp theo
ví dụ tại mẫu
- Cột 2: Ghi tên lĩnh vực có TTHC
trong kỳ báo cáo; các cấp giải quyết TTHC.
- Cột 3, 4, 5: Ghi tổng số TTHC đã
nhận để giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 3), bao gồm số bộ hồ sơ đề nghị giải
quyết TTHC tồn đọng từ kỳ báo cáo trước chuyển qua (cột 4) và số bộ hồ sơ mới
tiếp nhận trong kỳ báo cáo (cột 5).
Cột 3 = Cột (4 + 5)
- Cột 6, 7, 8: Ghi tổng số hồ sơ đã
được giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 6) bằng số bộ hồ sơ giải quyết TTHC trả
đúng thời hạn (cột 7) và số bộ hồ sơ đã được giải quyết nhưng không đúng thời
hạn quy định (cột 8).
Cột 6 = Cột (7 + 8)
- Cột 9: Ghi tổng số bộ hồ sơ đang
giải quyết, bằng: số bộ hồ sơ chưa tới hạn giải quyết (cột 10) và số hồ sơ đã
quá thời hạn giải quyết (cột 11).
Cột 9 = Cột (10 + 11)
- Cột 10: Ghi số bộ hồ sơ đang giải
quyết, bao gồm: hồ sơ mới tiếp nhận, hồ sơ đang được các cơ quan chuyên môn
thực hiện.
- Cột 11: Ghi tổng số hồ sơ đã quá
thời hạn trả kết quả còn tồn đọng trong kỳ báo cáo, đồng thời liệt kê các TTHC
này theo hướng dẫn tại mẫu 07g/BTP/KSTT/KTTH.
Lưu ý: Tổng hợp các khó khăn, vướng
mắc và đề xuất, kiến nghị phát sinh trong quá trình theo dõi, thống kê tình
hình, kết quả giải quyết TTHC được thể hiện tại Mục II, IV Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Nguồn số liệu
Từ số liệu báo cáo gửi về của các đơn
vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng
Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, cơ quan ngành dọc cấp Trung
ương, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND xã.
I. TỔNG HỢP NGUYÊN
NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số lượng
hồ sơ
|
Nguyên
nhân quá hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực … (Ví dụ
lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x5;
a2x3; b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP
QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung
vướng mắc
|
Văn bản
QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp
giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở quy
định về điều kiện … (ví dụ điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều …
Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về
…
(ví dụ: quy định
tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010
của UBND TP HCM về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung
vướng mắc
|
Văn bản
QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở)
|
Mâu thuẫn về …
(ví dụ mâu thuẫn về
cách xác định diện tích sàn căn hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều …
Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về
… mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng…
năm … của Chính phủ về …;
(ví dụ: Khoản 2 Điều
21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định 2
cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính kích
thước thông thủy của căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường bao,
tường ngăn chia các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai có kết
quả khác với cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích căn hộ.
Trong khi đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở chỉ quy định
diện tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định tính theo cách
thứ hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách tính diện tích
sàn căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà ở và Nghị định
số 71);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 07g/BTP/KSTT/KTTH
NGUYÊN
NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã
đối với lĩnh vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự
nhiên đối với TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá
hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn
giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các
nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ
ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu
thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp
lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ
quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của
cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết
thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật
hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất
lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):………..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ
quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ
ràng: (a1x5);10 hồ sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực
tiếp giải quyết: (b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu
trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị
thiếu hoặc chất lượng kém: (c2x50)…. Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị
nêu cụ thể nội dung của nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất
đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định
hành chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu
tại mã số a1, a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số
hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải
quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không
hợp lý của các văn bản).