ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4034/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 07 năm
2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 17/2009/TT –BTNMT
ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
Căn cứ Thông tư số 32/2010/BTNMT ngày 08
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về cấp phép
hoạt động đo đạc và bản đồ; Thông tư số 14/2011/BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng
12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 4631/TTr-TNMT ngày 23 tháng 7 năm 2013 và của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm 60 thủ tục
hành chính, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính mới ban hành, gồm 18 thủ tục (đính
kèm phụ lục);
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, gồm 07 thủ tục
(đính kèm phụ lục);
3. Thủ tục hành chính bãi bỏ, gồm 35 thủ tục (đính kèm
phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THAY THẾ, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
Thủ tục hành chính mới ban hành của Sở Tài nguyên và Môi trường
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
a
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có
tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận
quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác.
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản
gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử
dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng.
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử
dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ
chức đầu tư xây dựng để bán.
|
6
|
Thủ tục cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
7
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do bị mất.
|
8
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi
về hạn chế quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây
dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình;
thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây.
|
9
|
Thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
10
|
Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
|
11
|
Thủ tục đăng ký chuyển, tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
12
|
Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.
|
13
|
Thủ tục xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất.
|
14
|
Thủ tục đính chính đối với giấy chứng nhận đã cấp.
|
15
|
Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
|
16
|
Thủ tục đăng ký xoá thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
|
17
|
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.
|
18
|
Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp.
|
II.
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung của Sở Tài nguyên và Môi trường:
STT
|
Số seri
|
Tên thủ tục hành chính
|
a
|
Lĩnh vực đo đạc bản đồ (Thủ tục sửa đổi, bổ sung):
|
1
|
025968
|
Thẩm định năng lực phục vụ việc cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
2
|
025971
|
Thẩm định năng lực phục vụ việc bổ sung nội
dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
b
|
Lĩnh
vực Đất đai (Thủ tục sửa đổi, bổ sung):
|
3
|
024903
|
Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
đối với trường hợp không phải xin phép.
|
4
|
053730
|
Thủ tục đăng ký chuyển từ hình
thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
|
5
|
025331
|
Thủ tục cung cấp thông tin đất đai và tài sản gắn
liền với đất trước 30/4/1975.
|
6
|
025350
|
Thủ tục cung cấp thông tin
đất đai từ hồ sơ địa chính.
|
7
|
025542
|
Thủ tục cung cấp thông tin
đất đai và tài sản gắn liền với đất sau 30/4/1975.
|
III.
Thủ tục hành chính bãi bỏ của Sở Tài nguyên và Môi trường:
STT
|
Số seri
|
Tên thủ tục hành chính
|
a
|
Lĩnh vực đo đạc bản đồ:
|
1
|
025976
|
Đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
2
|
026156
|
Đăng ký bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
b
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường:
|
3
|
024998
|
Thủ tục Thanh tra.
|
4
|
025002
|
Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính.
|
5
|
026614
|
Thủ tục tuyển dụng hợp đồng lao động.
|
c
|
Lĩnh vực Đất đai:
|
6
|
024548
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận trong trường hợp thực hiện
hợp thửa đối với thửa đất.
|
7
|
024718
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức.
|
8
|
024746
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99
Nghị định số 181/2004/ NĐ–CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai.
|
9
|
024807
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm l khoản 1 điều 99
Nghị định số 181/2004/ NĐ–CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai.
|
10
|
024891
|
Thủ tục đăng ký về sử dụng đất do chia tách, sáp nhập
quyền sử dụng đất.
|
11
|
024884
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do thay đổi về
quyền.
|
12
|
024887
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên.
|
13
|
024890
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do thay đổi về
nghĩa vụ tài chính.
|
14
|
025130
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên.
|
15
|
025136
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do bổ sung
hoặc thay đổi về loại tài sản, quy mô tài sản gắn liền với đất.
|
16
|
024893
|
Thủ tục đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất.
|
17
|
024896
|
Thủ tục đăng ký cho thuê lại quyền sử dụng đất.
|
18
|
024894
|
Thủ tục xoá đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất.
|
19
|
024900
|
Thủ tục xoá đăng ký cho thuê lại quyền sử dụng đất.
|
20
|
024924
|
Thủ tục đăng ký chuyển nhượng một phần quyền sử dụng
đất.
|
21
|
024951
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (toàn bộ).
|
22
|
025045
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm chuyển mục
đích mà thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích để thực hiện dự án đầu
tư.
|
23
|
025061
|
Thủ tục đăng ký mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho
tài sản khác gắn liền với đất.
|
24
|
025078
|
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất.
|
25
|
025090
|
Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất.
|
26
|
025099
|
Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất không
hình thành pháp nhân mới (bên góp vốn và bên nhận góp vốn đều là tổ chức kinh
tế).
|
27
|
025124
|
Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình
thành pháp nhân mới (bên góp vốn và bên nhận góp vốn đều là tổ chức kinh tế).
|
28
|
025117
|
Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình
thành pháp nhân mới (bên góp vốn là hộ gia đình, cá nhân và bên nhận góp vốn
là tổ chức kinh tế).
|
29
|
025101
|
Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình
thành pháp nhân mới (bên góp vốn và bên nhận góp vốn là tổ chức kinh tế).
|
30
|
025102
|
Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình
thành pháp nhân mới (bên góp vốn là hộ gia đình, cá nhân và bên nhận góp vốn
là tổ chức kinh tế).
|
31
|
025138
|
Thủ tục đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành tương lai, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn
liền với đất hình thành tương lai.
|
32
|
025154
|
Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
33
|
025158
|
Thủ tục xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
34
|
025162
|
Thủ tục xoá đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành tương lai, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình
thành tương lai.
|
35
|
025140
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót khi đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành tương lai,
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành tương lai (gọi là
đăng ký thay đổi).
|
PHẦN II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản
nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc
quyền sở hữu của người khác.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy
định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Điều 36 của Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế quận-huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có
tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có giấy giới thiệu của tổ
chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài
chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày…... / ...… / .......…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
|
|
Kính gửi: UBND .....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ
SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy
CMND; hộ gia đỡnh ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người
đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên
và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm
tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp
hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thỡ kê
khai tờn các chủ đó vào danh sách kèm theo)
|
|
2. Đề nghị:
- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất ð
- Cấp GCN đối với thửa đất ð, Tài sản gắn liền với đất ð
|
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
|
|
3. Thửa
đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số:
…….…………………....…;
3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................;
3.4. Diện tích: …............ m2; sử dụng
chung: .................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
..............................................., từ thời điểm: ……………….......;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
.................................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử
dụng:..........................................................................................................;
(Ghi cụ thể: được
Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một
lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)
|
|
4. Tài
sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận
hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):
................................................................ ;
b) Địa chỉ: .......................................................................................................................... ;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối
với công trình khác): .................................. ;
đ) Sở hữu chung: ………………................... m2,
sở hữu riêng: ........................................ m2;
e) Kết cấu: ......................................................................................................................... ;
g) Cấp, hạng:
….................................................; h) Số tầng: ............................................. ;
i) Năm hoàn thành xây dựng:
............................; k) Thời hạn sở hữu đến:
(Trường hợp có
nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và
tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách
nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất
là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Diện tích
cú rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn
gốc tạo lập:
- Tự
trồng rừng: ð
- Nhà
nước giao khụng thu tiền: ð
- Nhà
nước giao cú thu tiền: ð
- Nhận
chuyển quyền: ð
- Nguồn
vốn trồng, nhận quyền: ............................
|
a) Loại
cây: …………............…;
b) Nguồn
gốc tạo lập: ..…..….
………………………….….……
……………….…………………
…………………………………
|
|
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ……………………………………………………………….
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ
đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...
6.3. Đề
nghị khác: …………………………………………………………………………….
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
|
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với
hiện trạng: …………………………………….....
- Nguồn gốc sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích hiện nay:………...………………………...
- Nguồn gốc tạo lập tài
sản:....................................................................................................
- Thời điểm hình thành tài
sản:……………………………………........................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài
sản gắn liền với đất: ................................................
- Sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….........................
…………………………………………………………..…......................…………………....
|
………………, ngày….. tháng….
năm …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng….
năm …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện
cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn
liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp
lý)
|
2. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản
không đồng thời là người sử dụng đất.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy
tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp
giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều
9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản
xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng theo
quy định tại khoản 1, 2, 3, 5, 6 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ;
c) Bản sao các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp
trong giấy tờ quy định đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng; UBND quận-huyện; Chi cục
thuế quận-huyện nơi có đất.
- Kết quả thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Diện tích đất và tài sản gắn liền với đất
(Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố).
* Dưới 500m2: 200.000 đồng/giấy
* Từ 500m2 đến dưới 1000m2: 350.000
đồng/giấy
* Trên 1000m2: 500.000 đồng/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có
tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới thiệu của tổ
chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài
chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày…... / ...… / .......…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
|
|
Kính gửi: UBND .....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ
SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy
CMND; hộ gia đỡnh ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người
đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên
và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm
tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp
hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thỡ kê
khai tờn các chủ đó vào danh sách kèm theo)
|
|
2. Đề nghị:
- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất ð
- Cấp GCN đối với thửa đất ð, Tài sản gắn liền với đất ð
|
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
|
|
3. Thửa
đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số:
…….…………………....…;
3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................;
3.4. Diện tích: …............ m2; sử dụng
chung: .................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
..............................................., từ thời điểm: ……………….......;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
.................................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử
dụng:..........................................................................................................;
(Ghi cụ thể: được
Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một
lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)
|
|
4. Tài
sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận
hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):
................................................................ ;
b) Địa chỉ: .......................................................................................................................... ;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối
với công trình khác): .................................. ;
đ) Sở hữu chung: ………………................... m2,
sở hữu riêng: ........................................ m2;
e) Kết cấu: ......................................................................................................................... ;
g) Cấp, hạng:
….................................................; h) Số tầng: ............................................. ;
i) Năm hoàn thành xây dựng:
............................; k) Thời hạn sở hữu đến:
(Trường hợp có
nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và
tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách
nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất
là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Diện tích
cú rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn
gốc tạo lập:
- Tự
trồng rừng: ð
- Nhà
nước giao khụng thu tiền: ð
- Nhà
nước giao cú thu tiền: ð
- Nhận
chuyển quyền: ð
- Nguồn
vốn trồng, nhận quyền: ............................
|
a) Loại
cây: …………............…;
b) Nguồn
gốc tạo lập: ..…..….
………………………….….……
……………….…………………
…………………………………
|
|
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ……………………………………………………………….
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ
đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...
6.3. Đề
nghị khác: …………………………………………………………………………….
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
|
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với
hiện trạng: …………………………………….....
- Nguồn gốc sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích hiện nay:………...………………………...
- Nguồn gốc tạo lập tài
sản:....................................................................................................
- Thời điểm hình thành tài
sản:……………………………………........................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài
sản gắn liền với đất: ................................................
- Sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….........................
…………………………………………………………..…......................…………………....
|
………………, ngày….. tháng….
năm …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng….
năm …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện
cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn
liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp
lý)
|
3. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định
tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ; Điều 36 của Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở quy
định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản
là nhà ở;
đ) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình
xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP đối với trường
hợp tài sản là công trình xây dựng;
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp
trong giấy tờ quy định đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
g) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng ; UBND quận-huyện;
Chi cục thuế quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Diện tích đất và tài sản gắn liền với đất
(Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố).
* Dưới 500m2: 200.000 đồng/giấy
* Từ 500m2 đến dưới 1000m2: 350.000 đồng/giấy
* Trên 1000m2: 500.000 đồng/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có
tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: phải có Giấy giới thiệu của tổ
chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài
chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày…... / ...… / .......…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
|
|
Kính gửi: UBND .....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ
SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy
CMND; hộ gia đỡnh ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người
đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên
và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm
tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp
hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thỡ kê
khai tờn các chủ đó vào danh sách kèm theo)
|
|
2. Đề nghị:
- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất ð
- Cấp GCN đối với thửa đất ð, Tài sản gắn liền với đất ð
|
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
|
|
3. Thửa
đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số:
…….…………………....…;
3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................;
3.4. Diện tích: …............ m2; sử dụng
chung: .................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
..............................................., từ thời điểm: ……………….......;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
.................................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử
dụng:..........................................................................................................;
(Ghi cụ thể: được
Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một
lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)
|
|
4. Tài
sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận
hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):
................................................................ ;
b) Địa chỉ: .......................................................................................................................... ;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối
với công trình khác): .................................. ;
đ) Sở hữu chung: ………………................... m2,
sở hữu riêng: ........................................ m2;
e) Kết cấu: ......................................................................................................................... ;
g) Cấp, hạng:
….................................................; h) Số tầng: ............................................. ;
i) Năm hoàn thành xây dựng:
............................; k) Thời hạn sở hữu đến:
(Trường hợp có
nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và
tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách
nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất
là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Diện tích
cú rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn
gốc tạo lập:
- Tự
trồng rừng: ð
- Nhà
nước giao khụng thu tiền: ð
- Nhà
nước giao cú thu tiền: ð
- Nhận
chuyển quyền: ð
- Nguồn
vốn trồng, nhận quyền: ............................
|
a) Loại
cây: …………............…;
b) Nguồn
gốc tạo lập: ..…..….
………………………….….……
……………….…………………
…………………………………
|
|
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ……………………………………………………………….
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ
đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...
6.3. Đề
nghị khác: …………………………………………………………………………….
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
|
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với
hiện trạng: …………………………………….....
- Nguồn gốc sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích hiện nay:………...………………………...
- Nguồn gốc tạo lập tài
sản:....................................................................................................
- Thời điểm hình thành tài
sản:……………………………………........................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài
sản gắn liền với đất: ................................................
- Sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….........................
…………………………………………………………..…......................…………………....
|
………………, ngày….. tháng….
năm …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng….
năm …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện
cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn
liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp
lý)
|
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với
trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy
định tại các Điều 49 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 Nghị định 88/2009/NĐ-CP (nếu
có);
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (điều 3 Thông tư số 16/2011/BTNMT);
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND quận-huyện; Chi cục thuế quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Diện tích đất và tài sản gắn liền với đất
(Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố).
* Dưới 500m2: 200.000 đồng/giấy
* Từ 500m2 đến dưới 1000m2: 350.000
đồng/giấy
* Trên 1000m2: 500.000 đồng/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có
tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: phải có Giấy giới thiệu của tổ
chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài
chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày…... / ...… / .......…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
|
|
Kính gửi: UBND .....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ
SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy
CMND; hộ gia đỡnh ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người
đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên
và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm
tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp
hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thỡ kê
khai tờn các chủ đó vào danh sách kèm theo)
|
|
2. Đề nghị:
- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất ð
- Cấp GCN đối với thửa đất ð, Tài sản gắn liền với đất ð
|
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
|
|
3. Thửa
đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số:
…….…………………....…;
3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................;
3.4. Diện tích: …............ m2; sử dụng
chung: .................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
..............................................., từ thời điểm: ……………….......;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
.................................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử
dụng:..........................................................................................................;
(Ghi cụ thể: được
Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một
lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)
|
|
4. Tài
sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận
hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):
................................................................ ;
b) Địa chỉ: .......................................................................................................................... ;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối
với công trình khác): .................................. ;
đ) Sở hữu chung: ………………................... m2,
sở hữu riêng: ........................................ m2;
e) Kết cấu: ......................................................................................................................... ;
g) Cấp, hạng:
….................................................; h) Số tầng: ............................................. ;
i) Năm hoàn thành xây dựng:
............................; k) Thời hạn sở hữu đến:
(Trường hợp có
nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và
tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách
nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất
là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Diện tích
cú rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn
gốc tạo lập:
- Tự
trồng rừng: ð
- Nhà
nước giao khụng thu tiền: ð
- Nhà
nước giao cú thu tiền: ð
- Nhận
chuyển quyền: ð
- Nguồn
vốn trồng, nhận quyền: ............................
|
a) Loại
cây: …………............…;
b) Nguồn
gốc tạo lập: ..…..….
………………………….….……
……………….…………………
…………………………………
|
|
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ……………………………………………………………….
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ
đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...
6.3. Đề
nghị khác: …………………………………………………………………………….
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
|
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với
hiện trạng: …………………………………….....
- Nguồn gốc sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích hiện nay:………...………………………...
- Nguồn gốc tạo lập tài
sản:....................................................................................................
- Thời điểm hình thành tài
sản:……………………………………........................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài
sản gắn liền với đất: ................................................
- Sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….........................
…………………………………………………………..…......................…………………....
|
………………, ngày….. tháng….
năm …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng….
năm …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện
cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn
liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp
lý)
|
5. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền
sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành
chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết
định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
d) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt
quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất
có nhà ở, công trình xây dựng);
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận theo quy định của Nghị định này;
e) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
của chủ đầu tư (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp
luật);
g) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
của bên mua (nếu có);
h) Sơ đồ nhà, đất là bản vẽ mặt bằng hoàn công
hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng
mà không đo vẽ lại; trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt bằng xây dựng
ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường hợp bản vẽ
mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản
vẽ mặt bằng của căn hộ đó;
i) Giấy tờ chứng minh việc nhận chuyển nhượng
được thực hiện tại sàn giao dịch bất động sản (đối với địa phương đã
có sàn giao dịch bất động sản.
Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đồng thời cho nhiều chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thì
chỉ nộp một (01) bản đối với các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, e và h
và danh mục nhà ở, căn hộ, công trình xây dựng và các phần sở hữu riêng khác đề
nghị cấp Giấy chứng nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 33 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia
đình cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường;
* Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn
Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân
phường-xã, thị trấn; Ủy ban nhân
dân quận-huyện; Phòng Tài nguyên và
Môi trường quận-huyện; Văn Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận-huyện, Chi cục thuế
quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng
nhận
- Lệ phí: Cấp Giấy chứng và thẩm định (Quyết định số
98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số
85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố).
* Cấp giấy chứng nhận: Diện tích đất và tài sản gắn liền
với đất
·
Dưới 500m2 : 200.000 đồng/giấy
·
Từ 500m2 đến dưới 1000m2: 350.000 đồng/giấy
·
Trên 1000m2: 500.000 đồng/giấy
* Thẩm định: chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
có giá trị
·
Dưới 1 tỷ đồng : 50.000 đồng/hồ sơ
·
Từ 1 đến 5 tỷ đồng: 100.000 đồng/hồ sơ
·
Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng: 2.100.000 đồng/hồ sơ
·
Trên 10 tỷ đồng: 3.100.000 đồng/ hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày…... / ...… / .......…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
|
|
Kính gửi: UBND .....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ
SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy
CMND; hộ gia đỡnh ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người
đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên
và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm
tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp
hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thỡ kê
khai tờn các chủ đó vào danh sách kèm theo)
|
|
2. Đề nghị:
- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất ð
- Cấp GCN đối với thửa đất ð, Tài sản gắn liền với đất ð
|
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
|
|
3. Thửa
đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số:
…….…………………....…;
3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................;
3.4. Diện tích: …............ m2; sử dụng
chung: .................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
..............................................., từ thời điểm: ……………….......;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
.................................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử
dụng:..........................................................................................................;
(Ghi cụ thể: được
Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một
lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)
|
|
4. Tài
sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận
hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):
................................................................ ;
b) Địa chỉ: .......................................................................................................................... ;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối
với công trình khác): .................................. ;
đ) Sở hữu chung: ………………................... m2,
sở hữu riêng: ........................................ m2;
e) Kết cấu: ......................................................................................................................... ;
g) Cấp, hạng:
….................................................; h) Số tầng: ............................................. ;
i) Năm hoàn thành xây dựng:
............................; k) Thời hạn sở hữu đến:
(Trường hợp có
nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và
tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách
nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất
là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Diện tích
cú rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn
gốc tạo lập:
- Tự
trồng rừng: ð
- Nhà
nước giao khụng thu tiền: ð
- Nhà
nước giao cú thu tiền: ð
- Nhận
chuyển quyền: ð
- Nguồn
vốn trồng, nhận quyền: ............................
|
a) Loại
cây: …………............…;
b) Nguồn
gốc tạo lập: ..…..….
………………………….….……
……………….…………………
…………………………………
|
|
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ……………………………………………………………….
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ
đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...
6.3. Đề
nghị khác: …………………………………………………………………………….
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
|
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với
hiện trạng: …………………………………….....
- Nguồn gốc sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích hiện nay:………...………………………...
- Nguồn gốc tạo lập tài
sản:....................................................................................................
- Thời điểm hình thành tài
sản:……………………………………........................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài
sản gắn liền với đất: ................................................
- Sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….........................
…………………………………………………………..…......................…………………....
|
………………, ngày….. tháng….
năm …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng….
năm …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện
cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn
liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp
lý)
|
6. Thủ tục cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp đổi hoặc xác nhận
bổ sung vào Giấy chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận đã được cấp;
c) Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 20 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (trường hợp có yêu cầu
bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
* 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp yêu
cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
* 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp không yêu cầu bổ
sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng; UBND
quận-huyện nơi có đất; Chi cục thuế quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận hoặc
chứng nhận vào Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: (Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010
của Ủy ban nhân dân thành phố)
* Cấp đổi không yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất: Không thu.
* Cấp đổi yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất:
Diện tích đất và tài sản gắn liền với đất:
·
Dưới 500m2: 200.000 đồng/giấy
·
Từ 500m2 đến dưới 1000m2: 350.000 đồng/giấy
·
Trên 1000m2: 500.000 đồng/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Đơn đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN).
* Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 02/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày…... / ...… / .......…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
|
|
Kính gửi: UBND .....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ
SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy
CMND; hộ gia đỡnh ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người
đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên
và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm
tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp
hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thỡ kê
khai tờn các chủ đó vào danh sách kèm theo)
|
|
2. Đề nghị:
- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất ð
- Cấp GCN đối với thửa đất ð, Tài sản gắn liền với đất ð
|
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
|
|
3. Thửa
đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số:
…….…………………....…;
3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................;
3.4. Diện tích: …............ m2; sử dụng
chung: .................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
..............................................., từ thời điểm: ……………….......;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
.................................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử
dụng:..........................................................................................................;
(Ghi cụ thể: được
Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một
lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)
|
|
4. Tài
sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận
hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):
................................................................ ;
b) Địa chỉ: .......................................................................................................................... ;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối
với công trình khác): .................................. ;
đ) Sở hữu chung: ………………................... m2,
sở hữu riêng: ........................................ m2;
e) Kết cấu: ......................................................................................................................... ;
g) Cấp, hạng:
….................................................; h) Số tầng: ............................................. ;
i) Năm hoàn thành xây dựng:
............................; k) Thời hạn sở hữu đến:
(Trường hợp có
nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và
tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách
nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất
là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Diện tích
cú rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn
gốc tạo lập:
- Tự
trồng rừng: ð
- Nhà
nước giao khụng thu tiền: ð
- Nhà
nước giao cú thu tiền: ð
- Nhận
chuyển quyền: ð
- Nguồn
vốn trồng, nhận quyền: ............................
|
a) Loại
cây: …………............…;
b) Nguồn
gốc tạo lập: ..…..….
………………………….….……
……………….…………………
…………………………………
|
|
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ……………………………………………………………….
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ
đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...
6.3. Đề
nghị khác: …………………………………………………………………………….
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
|
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với
hiện trạng: …………………………………….....
- Nguồn gốc sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích hiện nay:………...………………………...
- Nguồn gốc tạo lập tài
sản:....................................................................................................
- Thời điểm hình thành tài
sản:……………………………………........................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài
sản gắn liền với đất: ................................................
- Sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….........................
…………………………………………………………..…......................…………………....
|
………………, ngày….. tháng….
năm …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng….
năm …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện
cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn
liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp
lý)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
Ngày..… / ..… /
....…
Quyển số
……, Số thứ tự……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký và
ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
|
|
Kính gửi: UBND ....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên
GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay
đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo)
|
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp
lại, cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành
GCN:………………….………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … /
………..
|
|
3. Lý do xin cấp lại,
cấp đổi Giấy chứng nhận: .....................................................................
..................................................................................................................................................
|
|
4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp
thay đổi về bản đồ - nếu có)
|
|
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số:
………………..…….……;
- Tờ bản đồ số:
……………………....…;
- Diện tích:
……..…...…….................. m2
-
…………………………….……………
-
…………………………….……………
|
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
- Thửa đất số:
………………..…….….;
- Tờ bản đồ số:
……………………....…;
- Diện tích:
……………...……............. m2
-
…………………………….……………
-
…………………………….……………
|
|
5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có
thay đổi (nếu
có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay
đổi)
|
|
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
- Tên công trình: ……………….…………;
- Diện tích xây dựng: ............................. m2;
- ................................................................
..................................................................
..................................................................
|
5.2. Thông tin có thay đổi:
- Tên công trình: …………………………;
- Diện tích xây dựng: ............................ m2;
- ................................................................
..................................................................
..................................................................
|
|
6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay
đổi)
|
|
6.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
6.2. Thông tin có thay đổi:
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
|
7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã
cấp có thay đổi)
|
|
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
7.2. Thông tin có thay đổi:
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
|
8. Những
giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Về việc niêm yết thông báo mất GCN đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại GCN bị mất)
|
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
…………, ngày…./…/ …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
…………, ngày…/…./ …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
(Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý
kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN).
|
…………, ngày…./…/ …..
Cán
bộ thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………, ngày…./…/ …..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
7. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do bị mất.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận;
b) Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận của
công an phường, xã nơi mất giấy;
c) Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy
chứng nhận ba (03) lần trong thời gian không quá mười (10) ngày trên một trong
các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương;
Trường hợp mấy giấy do thiên tai, hỏa hoạn
thì không phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất, nhưng phải có giấy xác
nhận của Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
Việc nộp hồ sơ để làm thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận bị mất chỉ được thực hiện sau thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày
đăng tin lần đầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
phường-xã, thị trấn; Ủy ban nhân
dân quận-huyện; Phòng Tài nguyên và
Môi trường quận-huyện; Văn Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận - huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Cấp Giấy
chứng nhận.
- Lệ phí: Diện tích đất và tài sản gắn liền với đất
(Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)
·
Dưới 500m2: 200.000 đồng/giấy
·
Từ 500m2 đến dưới 1000m2: 350.000 đồng/giấy
·
Trên 1000m2: 500.000 đồng/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
(mẫu số 02/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không
bị tranh chấp, kê biên, giải tỏa.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
Ngày..… / ..… /
....…
Quyển số
……, Số thứ tự……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký và
ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
|
|
Kính gửi: UBND ....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên
GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay
đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo)
|
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp
lại, cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành
GCN:………………….………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … /
………..
|
|
3. Lý do xin cấp lại,
cấp đổi Giấy chứng nhận: .....................................................................
..................................................................................................................................................
|
|
4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp
thay đổi về bản đồ - nếu có)
|
|
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số:
………………..…….……;
- Tờ bản đồ số:
……………………....…;
- Diện tích:
……..…...…….................. m2
-
…………………………….……………
-
…………………………….……………
|
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
- Thửa đất số:
………………..…….….;
- Tờ bản đồ số:
……………………....…;
- Diện tích:
……………...……............. m2
-
…………………………….……………
-
…………………………….……………
|
|
5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có
thay đổi (nếu
có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay
đổi)
|
|
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
- Tên công trình: ……………….…………;
- Diện tích xây dựng: ............................. m2;
- ................................................................
..................................................................
..................................................................
|
5.2. Thông tin có thay đổi:
- Tên công trình: …………………………;
- Diện tích xây dựng: ............................ m2;
- ................................................................
..................................................................
..................................................................
|
|
6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay
đổi)
|
|
6.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
6.2. Thông tin có thay đổi:
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
|
7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã
cấp có thay đổi)
|
|
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
7.2. Thông tin có thay đổi:
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
|
8. Những
giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Về việc niêm yết thông báo mất GCN đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại GCN bị mất)
|
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
…………, ngày…./…/ …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
…………, ngày…/…./ …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
(Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý
kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN).
|
…………, ngày…./…/ …..
Cán
bộ thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………, ngày…./…/ …..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
8. Thủ tục đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt
lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay
đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng)
nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề
nghị đăng ký biến động;
b) Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường
hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;
c) Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội dung
liên quan đến việc đăng ký biến động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Chứng nhận vào Giấy chứng
nhận.
- Lệ phí: (Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010
của Ủy ban nhân dân thành phố )
* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ.
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1
hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký biến động
(mẫu số 03/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có
tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới thiệu của tổ
chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài
chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Mẫu số 03/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày..… / ..… / ....…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
Kính gửi: UBND ........................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ :…………………………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên
GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi
thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi).
|
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành
GCN:…………..……………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;
|
|
3. Nội dung biến động
|
|
3.1. Nội dung trên
GCN trước khi biến động:
-.…………………………………………….;
-.…………………………………………….;
-.…………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
3.2. Nội dung sau
khi biến động:
-….……………………………………….;
-….……………………………………….;
-….……………………………………….;
……………………………….….………...;
………………………….……….………...;
………………………….…………………;
…………………….………………………;
…………………….………………………;
|
|
4. Lý do biến động
.............................................................................................................................................;
.............................................................................................................................................;
..............................................................................................................................................;
|
|
5. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... / ...
/......
Người
viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
|
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Người
thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm
…..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
9. Thủ tục đăng
ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT.
b) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT.
c) Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT.
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã
có chứng nhận của công chứng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng
thời là người sử dụng đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục thuế quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Đăng ký việc cho thuê
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chứng nhận vào Giấy chứng nhận hoặc thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất.
- Lệ phí: (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009
của Ủy ban nhân dân thành phố)
* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ.
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1
hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
10. Trình tự,
thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Bộ hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng
hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo;
b)
Giấy tờ về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục thuế
quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Xác nhận việc xoá cho thuê, cho thuê lại vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính hoặc xác nhận việc xoá cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận
đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất
hoặc thu hồi
Giấy chứng nhận của bên thuê,
thuê lại quyền sử dụng đất.
- Lệ phí: (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009
của Ủy ban nhân dân thành phố)
* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ.
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1
hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
11. Thủ tục đăng ký
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển
nhượng; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng
cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một
trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất
đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
* 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp xác nhận
thay đổi vào Giấy chứng nhận.
* 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp cấp
Giấy chứng nhận mới.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp : Chi cục thuế
quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Xác nhận vào Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới.
- Lệ phí: (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009
của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010
của Ủy ban nhân dân thành phố)
* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ.
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1
hồ sơ.
* Thẩm định: chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
có giá trị
·
Dưới 1 tỷ đồng: 50.000 đồng/hồ sơ
·
Từ 1 đến 5 tỷ đồng: 100.000 đồng/hồ sơ
·
Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng: 2.100.000 đồng/hồ sơ
·
Trên 10 tỷ đồng: 3.100.000 đồng/ hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên
quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày
22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày
22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
12. Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn
liền với đất.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số
12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai
đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất;
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một
trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất
đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP);
c)Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đã
có chứng nhận của công chứng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng
thời là người sử dụng đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
* 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp xác nhận
thay đổi vào Giấy chứng nhận.
* 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp cấp
Giấy chứng nhận mới.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp : Chi cục thuế
quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: xác nhận vào Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới.
- Lệ phí: (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009
của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010
của Ủy ban nhân dân thành phố)
* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ.
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1
hồ sơ.
* Thẩm định: chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
có giá trị
·
Dưới 1 tỷ đồng: 50.000 đồng/hồ sơ
·
Từ 1 đến 5 tỷ đồng: 100.000 đồng/hồ sơ
·
Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng: 2.100.000 đồng/hồ sơ
·
Trên 10 tỷ đồng: 3.100.000 đồng/ hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không
có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên
quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày
22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày
22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
13. Thủ tục xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận chấm dứt
góp vốn;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng đã cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
* 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp xác nhận
thay đổi vào Giấy chứng nhận.
* 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp cấp
Giấy chứng nhận mới.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp : Chi cục thuế
quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Xác nhận vào giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới.
- Lệ phí: (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009
của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010
của Ủy ban nhân dân thành phố)
* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ.
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1
hồ sơ.
* Thẩm định: chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
có giá trị
·
Dưới 1 tỷ đồng : 50.000 đồng/hồ sơ
·
Từ 1 đến 5 tỷ đồng: 100.000 đồng/hồ sơ
·
Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng: 2.100.000 đồng/hồ sơ
·
Trên 10 tỷ đồng: 3.100.000 đồng/ hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên
quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày
22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày
22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
14. Thủ tục đính chính đối với
Giấy chứng nhận đã cấp.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a/ Đơn đề nghị đính chính sai sót;
b/ Bản chính Giấy chứng nhận;
c/ Bản chụp các giấy tờ có liên quan đến
việc đề nghị đính
chính sai sót (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thủ tục hành chính: Đính chính sai sót
nội dung sai sót trên Giấy
chứng nhận.
- Lệ phí: 20.000đ/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
về cấp Giấy chứng nhận;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh, có hiệu lực ngày 28/7/2008.
15. Thủ tục đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a)
Đơn yêu cầu đăng ký
thế chấp
(01 bản chính);
b)
Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với
tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, hợp đồng thế chấp tài sản gắn
liền với đất có công chứng (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
d) Giấy phép xây dựng đối với tài sản gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được
phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng hoặc tài
sản đó không thuộc diện phải xin cấp giấy phép xây dựng, không phải lập dự án
đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
đ) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký là người được uỷ quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu
cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để
đối chiếu;
e) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp hồ sơ đăng
ký có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật
Đất đai năm 2003;
g) Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp tài sản gắn liền với đất chưa được chứng nhận quyền sở
hữu trên giấy chứng nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong
ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, trong trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký được thực hiện trong thời
hạn không quá ba ngày (Thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thế chấp không tính thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc thời gian thực hiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thủ tục hành chính: Xác nhận vào Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới.
- Lệ phí: 60.000 đồng /1 hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐKTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ
Về đăng ký giao dịch bảo đảm;
* Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/2/2012 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm,
trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
* Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
…………, ngày……… tháng… năm……
|
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ
ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ sơ:
___giờ ___phút,
ngày ___/___/___
Vào Sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Quyển số____ Số thứ
tự ______
Cán
bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi: ………………………
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của
tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)
1.2. Địa chỉ liên
hệ: …………………………………………………………………
1.3. Số điện thoại (nếu
có):..................... ………… Fax (nếu có):
Địa chỉ email (nếu
có):............................ ...................................................................................
1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp…………………. cấp
ngày ........... tháng …. năm .............
GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp…………………. cấp
ngày ........... tháng …. năm .............
|
|
2 Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của
tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)
………………………………………………………………………………………
2.2. Địa chỉ liên
hệ:
………………………………………………………………………………………
2.3. Số điện thoại (nếu
có):..................... …………….. Fax (nếu có):
Địa chỉ email (nếu
có): ....................................................................................
2.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp…………………. cấp
ngày ........... tháng …. năm .............
GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp…………………. cấp
ngày ........... tháng …. năm .............
|
|
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số:................... …………….; Tờ bản
đồ số (nếu có): ............ ;
Loại đất .................................. …………………………………………………………………...
3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
……………………………………………………………………………………………..
3.1.3. Diện tích đất thế
chấp:…………………………………………………………….m2
(ghi bằng chữ:......................................................................................................................................... )
3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ………………………..,
số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………. ,
cấp ngày ……… tháng ….. năm
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………………………………….
3.2. Tài sản gắn liền với đất:
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành:......................., số
vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp:………………………………………, cấp
ngày …… tháng ….. năm
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: .................................. ;
Tờ bản đồ số (nếu có):
3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)
......................., ký kết ngày ........ tháng …. năm ......
|
|
5. Tài liệu kèm theo:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
ð
Nhận trực tiếp
ð
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
…………………………………………………………………………………………
…………………………
|
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
16. Thủ tục xoá đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai hoặc quyền sử dụng đ ất và tài sản gắn liền với
đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a)
Đơn yêu cầu xoá
đăng ký thế chấp (01 bản chính);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
c) Văn bản đồng ý xoá đăng ký thế chấp của bên nhận thế
chấp trong trường hợp người yêu cầu xoá đăng ký là bên thế chấp (01 bản chính);
d) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký là người được uỷ quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu
cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để
đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thủ tục hành chính: xác nhận vào Giấy chứng nhận hoặc chứng nhận trên Đơn yêu cầu xoá đăng ký
thế chấp.
- Lệ phí: Không thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (mẫu số 03/XĐK).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ
Về đăng ký giao dịch bảo đảm;
* Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/2/2012 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm,
trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
* Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ………
tháng ...... năm .......
|
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ
ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ
sơ:
___giờ ___phút,
ngày___/___/___
Vào Sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Quyển số______ Số
thứ tự ______
Cán
bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi:……………………………………………………
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ
THẾ CHẤP
|
|
1. Người yêu cầu
xóa đăng ký thế chấp:
|
ð
Bên thế chấp
|
ð
Bên nhận thế chấp
|
|
|
ð
Người được ủy quyền
|
|
|
1.1. Tên đầy đủ của
tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………
1.2. Địa chỉ liên
hệ: …………………………………………………………………………………
1.3. Số điện thoại (nếu
có):..................... ……………… Fax (nếu có):…………………………..
Địa chỉ
email (nếu có):........................... ....................................................................................
1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:......................................................................................................................................
Cơ quan cấp ……………………………… cấp
ngày ........ tháng ............. năm ........
GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư
Số:......................................................................................................................................
Cơ quan cấp ……………………………… cấp
ngày ........ tháng ............. năm ........
|
|
2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với các
tài sản sau đây:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số:................... ………………..; Tờ bản
đồ số (nếu có): ........ ;
Loại đất ................................. …………………………………………………………………...
2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ................................................................................................................
2.1.3. Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………………
m2
(ghi bằng chữ:).....................................................................................................................
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………………….,
số vào sổ cấp giấy: ....................
Cơ quan cấp: ……………………………..,
cấp ngày …….. tháng ……. năm
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: ..............................................
.....................................................................................................................
|
|
2.2. Tài sản gắn liền với đất:
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành:......................................,
số vào sổ cấp giấy:...............................................
Cơ quan cấp: ………………………………….., cấp
ngày ……. tháng …. năm .....................
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: .................................. ;
Tờ bản đồ số (nếu có): .......
2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp: ................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) ................, ký kết ngày ...... tháng ...... năm .........
|
|
4. Lý do xóa đăng ký: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
|
5. Tài liệu kèm theo: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
ð
Nhận trực tiếp
ð
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
…………………………
………………………
|
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
|
|
|
|
|
|
17. Thủ tục đăng ký
thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu
cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (01 bản chính);
b) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên
thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay
thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp, thoả thuận thay đổi bên nhận
thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong
các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản
chính văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để
đối chiếu;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
d) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký là người được uỷ quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu
cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để
đối chiếu.
đ) Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thủ tục hành chính: Chỉnh lý nội dung đăng ký
vào Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: 40.000/1 hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký (mẫu số 02/ĐKTĐ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có
tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới thiệu của tổ
chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ
Về đăng ký giao dịch bảo đảm;
* Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/2/2012 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm,
trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài
chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
* Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày ………. tháng …. năm ………
|
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ
ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ
sơ:
___ giờ ___ phút,
ngày ___/___ /____
Vào Sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Quyển số______Số
thứ tự______
Cán
bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
NỘI DUNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi:…………………………………………….
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI
|
|
1. Người yêu cầu
đăng ký
|
ð Bên thế chấp
|
ð Bên nhận thế chấp
|
|
thay đổi:
|
ð Người được ủy quyền
|
|
|
1.1. Tên đầy đủ của
tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)
1.2. Địa chỉ liên
hệ:……………………………………………………………………......
1.3. Số điện thoại (nếu
có):..................... ………… Fax (nếu có):
Địa chỉ
email (nếu có):............................ ........................................................................
1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp……………………………… cấp
ngày ..........
tháng
........…… năm ................
GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp……………………………… cấp
ngày ..........
tháng
........…… năm ................
|
|
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số:................... ………………..; Tờ bản
đồ số (nếu có): ........ ;
Loại đất .................................. …………………………………………………………………...
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
2.1.3. Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………………
m2
(ghi bằng chữ:)……………………………………………………………………………………………
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ………………………………..,
số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp……………………………… cấp
ngày ..........
tháng
........…… năm ................
|
|
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành:...........................................,
số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………………, cấp
ngày …….. tháng….. năm
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: .................................. ;
Tờ bản đồ số (nếu có):
2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) …………………, ký kết ngày......... tháng ................. năm
|
|
4. Nội dung yêu cầu thay đổi:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
|
5. Tài liệu kèm theo:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
ð
Nhận trực tiếp
ð
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
…………………………………………………………………………………
………………………………….
|
|
Các bên cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với
thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin đã kê khai.
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):........................
.......................................................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn
này.
......... ngày .... tháng
.......... năm ........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký thay
đổi:
1.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc trường hợp nào
trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng
với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký
thay đổi nội
dung thế chấp đã
đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước
ngoài thì kê
khai về
hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:
2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội
dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 02/ĐKTĐ không còn chỗ ghi
nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu thay đổi:
3.1. Trường hợp thay đổi một trong các bên thế chấp thì
phải ghi đầy đủ các thông tin về bên thế chấp mới đó phù hợp với hợp đồng thế
chấp, cụ thể:
a) Đối với cá nhân là người Việt Nam ở trong
nước thì
kê khai về chứng
minh nhân dân;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
c) Đối với tổ chức thì kê khai về Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
d) Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp mới,
bên nhận thế chấp mới mà không còn chỗ để ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì sử dụng
mẫu số 07/BSCB.
3.2. Trường hợp thay đổi nội dung liên quan
đến tài sản thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về tài sản đó. Nội
dung kê khai tương tự như nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Khi cần
kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì
ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
18. Thủ tục đăng ký
văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký
thế chấp.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu
cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản
chính);
b) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (01
bản chính);
c) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký là người được uỷ quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu
cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để
đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Kông
- Kết quả thủ tục hành chính: Ghi việc đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp vào Sổ Địa chính và Sổ theo dõi biến
động đất đai; thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản thế chấp cho các bên
cùng nhận thế chấp đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất được dùng để đảm bảo thực hiện nhiều nghĩa vụ.
- Lệ phí: 50.000/1 hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (mẫu số 04/ĐKVB).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có
tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới thiệu của tổ
chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ
Về đăng ký giao dịch bảo đảm;
* Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/2/2012 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm,
trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài
chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
* Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
---------
……….., ngày ………..
tháng ....... năm .......
|
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ
ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ
sơ:
____ giờ ____ phút,
ngày ____/____/____
Vào Sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Quyển số________Số
thứ tự ________
Cán
bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi:
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN
BẢN THÔNG BÁO
|
|
1. Người yêu cầu
đăng ký văn bản
|
ð
Bên thế chấp
|
ð
Bên nhận thế chấp
|
|
thông báo:
|
ð
Người được ủy quyền
|
|
|
1.1. Tên đầy đủ của
tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .............................................
1.2. Địa chỉ liên
hệ: ..........................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu
có): …………………… Fax (nếu có): .............................................
Địa chỉ email (nếu
có):........................... ...........................................................................................
1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:.......................................................................................................................................
Cơ quan cấp ……………………………………… cấp
ngày …… tháng …. năm ....................
1.1. GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư
Số:.......................................................................................................................................
Cơ quan cấp ………………………………………. cấp
ngày ……tháng .......... năm .............
|
|
2. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được
xử lý:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số:................... ……………..; Tờ bản
đồ số (nếu có): ........... ;
Loại đất .................................. …………………………………………………………………...
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ………………………………………………………… m2
(ghi bằng chữ:..........................................................................................)
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………………,
số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ……………………………………...,
cấp ngày …… tháng…. năm
|
|
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: ..............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
|
2.2. Tài sản gắn liền với đất
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành:.......................................,
số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ……………………………………….,
cấp ngày …… tháng ....... năm
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: .................................. ;
Tờ bản đồ số (nếu có):
2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) ................................................... , ký kết ngày........
tháng ....... năm .........
|
|
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản: ................................................................................
............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
|
|
5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu
có):
5.1. Tên đầy đủ của tổ
chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...........................................
………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................
………………………………………………………………………………………………
5.2. Tên đầy đủ của tổ
chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..........................................
………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………….
|
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
ð
Nhận trực tiếp
ð
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
…………………………………………
…………………………………………
|
|
Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo cam
đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng
Tài nguyên và Môi trường):...............
..............................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại đơn này.
............ ngày ...... tháng năm
......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo:
1.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu
(X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký
văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
2. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã đăng ký thế
chấp được xử lý:
2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp
đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 04/ĐKVB không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản
thế chấp bị xử lý thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
3. Tại khoản 4: Thời gian và địa điểm xử lý
tài sản:
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài
sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.
19.Thủ tục đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố
- số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ
hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động hoặc đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
* 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ - Trường hợp chỉnh lý vào giấy chứng nhận.
* 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp cấp Giấy
chứng nhận theo mục đích sử dụng đất mới.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
quận-huyện, Chi cục thuế quận- huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cấp Giấy chứng
nhận theo mục đích sử dụng đất mới.
- Lệ phí: (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009
của Ủy ban nhân dân thành phố)
* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ.
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1
hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 01/ĐK-GCN) hoặc Đơn
đề nghị đăng ký biến động (mẫu
số 03/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng,
không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có giấy giới
thiệu của tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007
của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày…... / ...… / .......…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
|
|
Kính gửi: UBND .....................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ
SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy
CMND; hộ gia đỡnh ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người
đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên
và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm
tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp
hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thỡ kê
khai tờn các chủ đó vào danh sách kèm theo)
|
|
2. Đề nghị:
- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất ð
- Cấp GCN đối với thửa đất ð, Tài sản gắn liền với đất ð
|
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
|
|
3. Thửa
đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số:
…….…………………....…;
3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................;
3.4. Diện tích: …............ m2; sử dụng
chung: .................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
..............................................., từ thời điểm: ……………….......;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
.................................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử
dụng:..........................................................................................................;
(Ghi cụ thể: được
Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một
lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)
|
|
4. Tài
sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận
hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):
................................................................ ;
b) Địa chỉ: .......................................................................................................................... ;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối
với công trình khác): .................................. ;
đ) Sở hữu chung: ………………................... m2,
sở hữu riêng: ........................................ m2;
e) Kết cấu: ......................................................................................................................... ;
g) Cấp, hạng:
….................................................; h) Số tầng: ............................................. ;
i) Năm hoàn thành xây dựng:
............................; k) Thời hạn sở hữu đến:
(Trường hợp có
nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và
tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách
nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất
là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Diện tích
cú rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn
gốc tạo lập:
- Tự
trồng rừng: ð
- Nhà
nước giao khụng thu tiền: ð
- Nhà
nước giao cú thu tiền: ð
- Nhận
chuyển quyền: ð
- Nguồn
vốn trồng, nhận quyền: ............................
|
a) Loại
cây: …………............…;
b) Nguồn
gốc tạo lập: ..…..….
………………………….….……
……………….…………………
…………………………………
|
|
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ……………………………………………………………….
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ
đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...
6.3. Đề
nghị khác: …………………………………………………………………………….
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ...
năm ......
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
|
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với
hiện trạng: …………………………………….....
- Nguồn gốc sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích hiện nay:………...………………………...
- Nguồn gốc tạo lập tài sản:....................................................................................................
- Thời điểm hình thành tài
sản:……………………………………........................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài
sản gắn liền với đất: ................................................
- Sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:
…………….........................
…………………………………………………………..…......................…………………....
|
………………, ngày….. tháng….
năm …..
Cán
bộ địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng….
năm …..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
…………………………………………………………..…......................…………………....
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện
cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn
liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp
lý)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Mẫu số 03/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày..… / ..… / ....…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
Kính gửi: UBND ........................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ :…………………………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên
GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi
thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi).
|
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành
GCN:…………..……………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;
|
|
3. Nội dung biến động
|
|
3.1. Nội dung trên
GCN trước khi biến động:
-.…………………………………………….;
-.…………………………………………….;
-.…………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
3.2. Nội dung sau
khi biến động:
-….……………………………………….;
-….……………………………………….;
-….……………………………………….;
……………………………….….………...;
………………………….……….………...;
………………………….…………………;
…………………….………………………;
…………………….………………………;
|
|
4. Lý do biến động
.............................................................................................................................................;
.............................................................................................................................................;
..............................................................................................................................................;
|
|
5. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... / ...
/......
Người
viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
|
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Người
thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm
…..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
20. Thủ tục đăng ký
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn
đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
b) Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp : Sở Tài chính, Chi cục thuế
quận-huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Xác nhận vào Giấy chứng
nhận.
- Lệ phí: (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009
của Ủy ban nhân dân thành phố)
* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ.
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1
hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký biến động
(mẫu số 03/ĐK-GCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
* Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có
tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
* Người nộp và nhận hồ sơ: Phải có Giấy giới thiệu của tổ
chức xin cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003;
* Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ban hành ngày 19/6/2009;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
* Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài
chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
* Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
* Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
* Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Mẫu số 03/ĐK-GCN
|
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ
tiếp nhận hồ sơ:
Ngày..… / ..… / ....…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
Kính gửi: UBND ........................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ :…………………………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên
GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi
thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi).
|
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành
GCN:…………..……………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;
|
|
3. Nội dung biến động
|
|
3.1. Nội dung trên
GCN trước khi biến động:
-.…………………………………………….;
-.…………………………………………….;
-.…………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
3.2. Nội dung sau
khi biến động:
-….……………………………………….;
-….……………………………………….;
-….……………………………………….;
……………………………….….………...;
………………………….……….………...;
………………………….…………………;
…………………….………………………;
…………………….………………………;
|
|
4. Lý do biến động
.............................................................................................................................................;
.............................................................................................................................................;
..............................................................................................................................................;
|
|
5. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... / ...
/......
Người
viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
|
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Người
thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm
…..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
21. Thủ tục cung cấp
thông tin đất đai và tài sản gắn liền với đất trước 30/4/1975.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ
bảy hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề
nghị cung cấp thông tin (ghi cụ thể số bằng khoán/địa bộ cần cung cấp);
b) Trường hợp người đề nghị cung cấp thông tin không phải
là chủ sử dụng nhà đất thì nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là tổ chức, cá nhân có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan đến nhà đất cần cung cấp thông tin;
+ Giấy uỷ quyền có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
c) Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị cung cấp thông
tin (nếu là tổ chức).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp : không
- Kết quả thủ tục hành chính: Bản sao lục các chứng từ
hoặc văn bản xác nhận.
- Lệ phí:
* Phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ: 200.000
đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin (mẫu số 01/TTĐĐ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 81/2011/QĐ-UBND ngày 18/12/2011 của Ủy
ban nhân dân thành phố Ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Mẫu số 01/TTĐĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày … tháng … năm ...........
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi: ........................................................................................................
1. Người yêu cầu cung
cấp thông tin:
.....................................................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ thường
trú:
.............................................................................................
3. Nội dung thông tin
yêu cầu cung cấp:
4. Phương thức nhận kết quả (nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin hoặc gửi qua bưu điện):
..................................................................................................
5. Thời điểm nhận kết quả:
….................................................................................
|
Người yêu cầu cung cấp thông tin
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
22. Thủ tục cung cấp
thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số
12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ
hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu đề nghị cung cấp thông tin;
b) Trường hợp người đề nghị cung cấp thông
tin không
phải là chủ
sử dụng nhà đất thì nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là tổ chức, cá nhân có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến nhà đất cần cung cấp thông tin;
+ Giấy uỷ quyền có công chứng hoặc chứng thực
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị cung
cấp thông tin (nếu là tổ chức)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thủ tục hành chính: Trích lục bản
đồ địa chính; Hồ sơ kỹ thuật thửa đất; Biên bản xác định ranh đất.
Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản
đồ:
- Lệ phí:
* Địa chính: 20.000đồng/lần/văn bản.
* Phí khai thác và sử dụng tư liệu bản đồ:
Căn cứ Điều 2 Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu
đo đạc bản đồ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin (mẫu số
01/TTĐĐ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
* Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
* Thông tư 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013
của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và
sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ;
* Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày
18/7/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí địa chính
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 81/2011/QĐ-UBND ngày
18/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành mức thu phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Mẫu số 01/TTĐĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày … tháng … năm ...........
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi: ........................................................................................................
1. Người yêu cầu cung
cấp thông tin:
.....................................................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ thường
trú:
.............................................................................................
3. Nội dung thông tin
yêu cầu cung cấp:
4. Phương thức nhận kết quả (nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin hoặc gửi qua bưu điện):
..................................................................................................
5. Thời điểm nhận kết quả:
….................................................................................
|
Người yêu cầu cung cấp thông tin
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
23. Thủ tục cung cấp
thông tin đất đai và tài sản gắn liền với đất sau 30/4/1975.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố - số 12 Phan Đăng Lưu, phường
7, quận Bình Thạnh (trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu).
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho người nộp.
+ Trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố (trong giờ hành chính, từ
thứ hai đến thứ sáu).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn
(hoặc văn bản) đề nghị cung cấp thông tin;
b) Bản sao chứng minh nhân dân;
c) Trường hợp người đề nghị cung cấp thông tin không phải
là chủ sở hữu thì nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là tổ chức, cá nhân có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan đến nhà đất cần cung cấp thông tin;
+ Giấy uỷ quyền có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
d) Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị cung cấp thông
tin (nếu là tổ chức).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố.
* Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thủ tục hành chính: Bản sao lục các chứng từ
hoặc văn bản xác nhận.
- Lệ phí (nếu có):
* Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn
TPHCM: 200.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin (mẫu số 01/TTĐĐ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/8/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
* Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh;
* Quyết định số 81/2011/QĐ-UBND ngày 18/12/2011 của Ủy
ban nhân dân thành phố Ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Mẫu số 01/TTĐĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày … tháng … năm ...........
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi: ........................................................................................................
1. Người yêu cầu cung
cấp thông tin:
.....................................................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ thường
trú:
.............................................................................................
3. Nội dung thông tin
yêu cầu cung cấp:
4. Phương thức nhận kết quả (nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin hoặc gửi qua bưu điện):
..................................................................................................
5. Thời điểm nhận kết quả:
….................................................................................
|
Người yêu cầu cung cấp thông tin
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
24. Thủ tục Thẩm định
năng lực phục vụ việc cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (điền
đầy đủ những nội dung trong mẫu đơn, mẫu tờ khai) theo quy định.
Bước 2: Doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng
Quản lý Đo đạc Bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1:
- Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 8g00 đến 11g30; chiều từ
13g00 đến 17g00 (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần);
- Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, tổ chức đến Phòng
Quản lý Đo đạc Bản đồ nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: người nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn để
doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định. Việc yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ
sơ chỉ thực hiện một lần.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và
được kê khai đầy đủ nội dung theo quy định), người nhận hồ sơ sẽ nhận vào và
viết Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, tổ chức. Chuyên viên thụ lý hồ sơ sẽ tới
văn phòng của Doanh nghiệp, tổ chức để kiểm tra về nhân sự và trang thiết bị
(doanh nghiệp, tổ chức chọn một ngày có thể tập trung đầy đủ nhân sự chuyên môn
và trang thiết bị như đã khai trong hồ sơ). Sau khi kiểm tra chuyên viên sẽ lập
biên bản thẩm định (mẫu số 2
thông tư 32/2010/BTNMT ngày 08/12/2010) trong đó nêu rõ đạt yêu cầu hay chưa
đạt yêu cầu. Trường hợp đạt yêu cầu, chuyên viên sẽ dự thảo Tờ trình (gởi cho
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam -Bộ Tài nguyên và Môi trường) cho Giám đốc Sở ký.
Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức nhận lại hồ sơ.
Khi đến nhận hồ sơ: người nhận hồ sơ mang theo biên nhận
hồ sơ, giấy giới thiệu của doanh nghiệp, tổ chức và chứng minh nhân dân.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (mẫu số 1-Thông tư 32/2010/TT-BTNMT
ngày 08/12/2010);
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực của nơi cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng lao động, bản khai quá trình công
tác của người phụ trách kỹ thuật chính và của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và
bản đồ;
+ Quyết định bổ nhiệm, giấy chứng nhận sức khỏe của người
phụ trách kỹ thuật chính;
+ Giấy tờ pháp lý chứng nhận về sở hữu thiết bị công nghệ
để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đo đạc
bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản thẩm
định của Sở Tài nguyên và Môi trường và tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Mẫu số 1-Thông tư số
32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010).
+ Bản khai quá trình công tác (Mẫu số 8-Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT
ngày 08/12/2010).
+ Biên bản thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Mẫu số 2a-Thông tư
số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thẩm định năng lực cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau:
- Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối
với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc
và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh;
- Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định
biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để
thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;
- Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị
cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều
kiện về sức khoẻ và không được đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt
động đo đạc và bản đồ khác;
- Có năng lực thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp
với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo
đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……, ngày ..... tháng ...... năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và
Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước
pháp luật:
Quyết định thành
lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Số tài khoản:
Tổng số cán bộ, công
nhân viên:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: …………………………..Fax:……………………. E-mail:
Căn cứ Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động
đo đạc và bản đồ và thông tư số 14/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT , đề nghị Cục Đo
đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ với các nội dung sau đây:
1. ...........................................................................................................................................
2. ...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Cam kết:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG
LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật
phân tích theo ngành nghề
TT
|
Ngành, nghề
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp
|
Công nhân kỹ thuật
|
Loại khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người
chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Thiết bị công
nghệ
TT
|
Tên, số hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung Phần kê khai này.
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……, ngày .... tháng .... năm…..
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày tháng năm ….. tại ………, đại diện Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ của …. (Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép).
Thành phần của cơ quan thẩm định:
1. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép:
1. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. Nội dung thẩm định:
1. Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ
Thẩm định sự đầy đủ và xác thực của các tài liệu trong hồ
sơ theo quy định.
2. Thẩm định kê khai năng lực hoạt động của
tổ chức
2.1. Thẩm định phần kê khai lực lượng kỹ thuật: đối
chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của
tổ chức với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ.
2.2. Thẩm định phần kê khai thiết bị công nghệ: đối
chiếu số lượng và tình trạng hoạt động của thiết bị kỹ thuật và công nghệ đo
đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
II. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận:
Nêu kết luận về tính hợp lệ của hồ sơ; sự phù hợp giữa
năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ thực tế của tổ chức với năng lực kê khai
trong hồ sơ (số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật; số lượng và tình
trạng hoạt động của thiết bị công nghệ).
2. Kiến nghị: Nêu rõ những nội dung
hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép.
Biên bản này được lập thành ba (03) bản: 01 bản giao cho
tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường; 01
bản gửi Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:................................................................ Giới
tính:..............................................
2. Ngày tháng năm sinh:...........................................................................................................
3. Chứng minh thư nhân dân: số ………., ngày cấp .......,
nơi cấp ...............................................
4. Địa chỉ thường trú:................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
TT
|
Tên trường đào tạo
|
Loại hình đào tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Bằng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1. Từ ........................................................... Đến:...................................................................
- Công tác tại: (Tên cơ quan, đơn vị):
- Chức vụ:
- Những công trình đo đạc và bản đồ đã tham gia (ghi
cụ thể thời gian tham gia):
...............................................................................................................................................
2. Từ ........................................................... Đến:..................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……, ngày tháng năm …..
Người khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
25. Thủ tục Thẩm định
năng lực phục vụ việc cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (điền
đầy đủ những nội dung trong mẫu đơn, mẫu tờ khai) theo quy định.
Bước 2: Doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng
Quản lý Đo đạc Bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh,
số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1:
- Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 8g00 đến 11g30; chiều từ
13g00 đến 17g00 (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần);
- Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, tổ chức đến Phòng
Quản lý Đo đạc Bản đồ nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: người nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn để
doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định; Việc yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ
sơ chỉ thực hiện một lần.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và
được kê khai đầy đủ nội dung theo quy định), người nhận hồ sơ sẽ nhận vào và
viết Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, tổ chức. Chuyên viên thụ lý hồ sơ sẽ tới
văn phòng của Doanh nghiệp, tổ chức để kiểm tra về nhân sự và trang thiết bị
(doanh nghiệp, tổ chức chọn một ngày có thể tập trung đầy đủ nhân sự chuyên môn
và trang thiết bị như đã khai trong hồ sơ). Sau khi kiểm tra chuyên viên sẽ lập
biên bản thẩm định (mẫu số 2
thông tư 32/2010/BTNMT ngày 08/12/2010) trong đó nêu rõ đạt yêu cầu hay chưa
đạt yêu cầu. Trường hợp đạt yêu cầu, chuyên viên sẽ dự thảo Tờ trình (gởi cho
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam -Bộ Tài nguyên và Môi trường) cho Giám đốc Sở ký.
Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức nhận lại hồ sơ.
Khi đến nhận hồ sơ: người nhận hồ sơ mang theo biên nhận
hồ sơ, giấy giới thiệu của doanh nghiệp, tổ chức và chứng minh nhân dân.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ;
+ Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ
chức kể từ khi được cấp phép;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng lao động, bản khai quá trình công
tác của người phụ trách kỹ thuật chính và của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và
bản đồ;
+ Quyết định bổ nhiệm, giấy chứng nhận sức khỏe của người
phụ trách kỹ thuật chính;
+ Giấy tờ pháp lý chứng nhận về sở hữu thiết bị công nghệ
để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đo đạc
bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm
định của Sở Tài nguyên và Môi trường và tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Mẫu số 3 Thông tư
số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010);
+ Bản khai quá trình công tác (Mẫu số 8 Thông tư số
32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010);
+ Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ (Mẫu số 7 Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT
ngày 08/12/2010);
+ Biên bản
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Mẫu số 2b
Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định
biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để
thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép.
- Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị
cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều
kiện về sức khoẻ và không được đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt
động đo đạc và bản đồ khác.
- Có năng lực thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp
với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo
đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
……, ngày .... tháng ..... năm…..
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG
NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày tháng năm ….. tại ………, đại diện Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung
nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của …. (Tên tổ chức đề nghị
cấp giấy phép).
Thành phần của cơ quan thẩm định:
1. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép:
1. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. Nội dung thẩm định:
1. Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ
Thẩm định sự đầy đủ và xác thực của các tài liệu trong hồ
sơ theo quy định.
2. Thẩm định kê khai năng lực hoạt động của
tổ chức
2.1. Thẩm định phần kê khai lực lượng kỹ thuật: đối
chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của
tổ chức với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ.
2.2. Thẩm định phần kê khai thiết bị công nghệ: đối chiếu
số lượng và tình trạng hoạt động của thiết bị kỹ thuật và công nghệ đo đạc và
bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
II. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận:
Nêu kết luận về tính hợp lệ của hồ sơ; sự phù hợp giữa
năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ thực tế của tổ chức với năng lực kê khai
trong hồ sơ (số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật; số lượng và tình
trạng hoạt động của thiết bị công nghệ).
2. Kiến nghị: Nêu rõ những nội dung
hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép.
Biên bản này được lập thành ba (03) bản: 01 bản giao cho
tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường; 01
bản gửi Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam kèm theo hồ sơ đề nghị cấp bổ sung nội
dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……, ngày .... tháng ..... năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và
Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: ………………..Fax:………………..E-mail:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Số tài khoản:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: ………………..Fax:…………………E-mail:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số …., cấp ngày tháng
năm ……
Căn cứ Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động
đo đạc và bản đồ và Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT , đề nghị Cục Đo
đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1. ...........................................................................................................................................
2. ...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
Cam kết:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo ngành nghề (Kê
khai theo thời điểm hiện tại)
TT
|
Ngành, nghề
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp
|
Công nhân kỹ thuật
|
Loại khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và
người phụ trách kỹ thuật chính (Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
(Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT
|
Tên, số hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung phần kê khai
này.
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên tổ chức được cấp giấy phép hoạt động ĐĐBĐ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
|
Số: /BC…..
|
……, ngày .... tháng ..... năm…..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Từ năm……... đến năm……….
1. Tên tổ chức:
2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Số…….., cấp
ngày …..
3. Doanh thu năm:
4. Nộp ngân sách năm (hoặc nộp thuế kinh doanh):
5. Các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện:
Số TT
|
Tên Công trình
|
Chủ đầu tư
|
Công đoạn đã thi công
|
Giá trị đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này.
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:................................................................ Giới
tính:................................
2. Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................
3. Chứng minh thư nhân dân: số ………., ngày cấp ..., nơi
cấp .....................................
4. Địa chỉ thường trú:..................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
TT
|
Tên trường đào tạo
|
Loại hình đào tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Bằng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1. Từ ........................................................... Đến:........................................................
- Công tác tại: (Tên cơ quan, đơn vị):
- Chức vụ:
- Những công trình đo đạc và bản đồ đã tham gia (ghi
cụ thể thời gian tham gia):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Từ ........................................................... Đến:.....................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……, ngày tháng năm …..
Người khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|