ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2679/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2531/TNMT-TTr ngày 15/9/2016 kèm Văn bản số
586/STP-KSTT ngày 18/8/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính mới ban hành, 07 (bảy) thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục
TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ban hành; sửa đổi các thủ tục hành chính số thứ tự 1, 2, 3,
4, 8 thuộc lĩnh vực Môi trường và thủ tục số thứ tự 1, 2 thuộc lĩnh vực Đo đạc
bản đồ tại Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 13/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UB tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo
- Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC1, NL2.
Gửi: + VB giấy: TP không nhận VBĐT;
+ Điện tử: Thành phần còn lại.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2679/QĐ-UBND ngày 21 tháng
9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC)
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường (CTPHMT) đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường (CTPHMT) bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng
sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một
cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
4
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường
đơn giản
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường (CTPHMT) đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án cải tạo phục hồi môi trường và thủ tục môi trường không cùng
cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường (CTPHMT) bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng
sản (trường hợp phương án cải tạo phục hồi môi trường và thủ tục môi trường
không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
7
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
8
|
Thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải công nghiệp
|
9
|
Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ
thống xử lý
nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và tự xử
lý nước thải phát sinh
|
10
|
Chấp thuận điều chỉnh
về quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp
|
11
|
Cấp lại giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất
|
II
|
Lĩnh vực Đo đạc bản
đồ
|
1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ
pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
T-HTI-285376-TT
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
|
Sửa đổi theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 và Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015
|
2
|
T-HTI-285378-TT
|
Xác nhận hoàn thành từng phần
phương án cải tạo phục hồi môi trường, Phương án cải tạo phục hồi môi trường
bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
Sửa đổi theo Thông tư 38/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015
|
3
|
T-HTI-285375-TT
|
Thẩm định và phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
|
|
4
|
T-HTI-285376-TT
|
Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
|
|
5
|
T-HTI-285377-TT
|
Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
|
|
II
|
Lĩnh vực Đo đạc bản đồ
|
1
|
T-HTI-285405-TT
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép; Hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Sửa đổi theo Nghị định số
45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
|
2
|
T-HTI-285406-TT
|
Thẩm định chất lượng công trình sản phẩm đo
đạc và bản đồ
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TN và MT). Cán bộ chuyên môn kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục Bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
thẩm định, thì Chi cục bảo vệ môi trường trình Giám đốc Sở TN và MT ban hành
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo ĐMC và tổ chức họp Hội đồng thẩm
định sau khi chủ đầu tư đã nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp báo cáo ĐMC được thông qua hoặc thông
qua có chỉnh sửa bổ sung: Sở TN và MT trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt báo cáo ĐMC khi chủ đầu tư đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
+ Trường hợp báo cáo ĐMC không được thông qua thì Chủ
đầu tư nhận lại hồ sơ để lập lại báo cáo ĐMC.
- Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định
báo cáo (ĐMC) (theo mẫu Phụ lục 1.1);
- 09 (chín) bản báo cáo ĐMC và 09 (chín) bản dự thảo
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của dự án được đóng thành quyển (theo mẫu Phụ lục
1.2 và Phụ lục 1.3). Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều
hơn 09 (chín) người hoặc trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm
định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo ĐMC theo yêu cầu của cơ
quan tổ chức việc thẩm định.
Đối với hồ sơ sau thẩm định gồm:
+ 01 (một) văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến
của Hội đồng thẩm định báo cáo ĐMC (theo mẫu Phụ lục 1.4); 01 (một) bản báo cáo
ĐTM chiến lược kèm theo 01 đĩa CD;
+ 01 (một) dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã
được hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tối đa là 10 ngày làm việc.
- Thời hạn phê duyệt báo cáo ĐMC tối đa là 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: thời gian xử lý tại Sở TN
và MT tối đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày); không
bao gồm thời gian chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT,
UBND tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt báo cáo ĐMC.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1.1, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bìa và trang phụ bìa của báo cáo ĐMC theo mẫu quy định
tại Phụ lục 1.2, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo ĐMC
theo mẫu Phụ lục 1.3, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 1.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của (2)
|
(Địa danh), ngày... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là (1), là cơ quan được giao nhiệm vụ xây
dựng (2) thuộc mục ... Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
(2) thuộc thẩm quyền phê duyệt của (4).
Địa chỉ liên hệ: ...
Điện thoại: ...;Fax: ...;E-mail: ...
Gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược;
- Chín (09) bản dự thảo (2).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu,
tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược của (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh được giao nhiệm
vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (3) Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược; (4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch, quy hoạch; (5)
Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch.
PHỤ LỤC 1.2
MẪU TRANG BÌA, PHỤ BÌA CỦA
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC
của (2)
Đại diện của (1)
(ký, ghi họ
tên, đóng dấu) (*)
|
Đại diện của đơn vị tư
vấn (nếu có)
(ký, ghi họ
tên, đóng dấu) (*)
|
Địa danh(**), tháng ...
năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi Bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao
nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (2) Tên gọi đầy đủ, chính
xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch hoặc nơi đặt trụ sở chính của cơ quan được giao nhiệm vụ xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
PHỤ LỤC 1.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh ra đời của
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, trong đó nêu rõ là loại chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch mới hoặc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh (sau đây gọi là
CQK).
- Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng CQK.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt CQK.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá
môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu đầy đủ chính
xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản và đối tượng
điều chỉnh của văn bản.
- Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện
ĐMC của CQK.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về ĐMC và các tài liệu
kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK.
2.3. Phương pháp thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC và các phương
pháp có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện ĐMC
- Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ cơ
sở của việc lựa chọn các phương pháp.
- Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở
bước nào của quá trình thực hiện ĐMC.
2.4. Tài liệu, dữ liệu cho thực hiện
ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu sẵn có đã được
sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu được thu thập
bổ sung trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu tự tạo lập bởi
cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK, của đơn vị tư vấn về ĐMC (từ các hoạt
động điều tra, khảo sát, phân tích,...).
3. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập CQK với quá
trình thực hiện ĐMC với việc thể hiện rõ các bước thực hiện ĐMC được gắn kết
với các bước lập CQK (có thể được minh họa dưới dạng một sơ đồ khối hoặc bảng).
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động
của tổ chuyên gia do cơ quan xây dựng CQK lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC
của CQK.
- Danh sách (họ tên, học vị, học hàm, chuyên môn được
đào tạo) và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp tham gia trong quá
trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng bảng.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của
tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về ĐMC với đơn vị hoặc tổ chuyên gia lập CQK
nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá
trình lập CQK.
Chương 1
TÓM TẮT NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC,
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
1.1. Tên của CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK.
1.2. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của cơ quan được giao nhiệm
vụ xây dựng CQK: tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, E-mail.
1.3. Mối quan hệ của CQK được đề xuất với các CQK
khác có liên quan
- Liệt kê các CQK khác đã được phê duyệt có liên quan
đến CQK được đề xuất.
- Phân tích khái quát mối quan hệ qua lại giữa CQK
được đề xuất với các CQK khác có liên quan.
1.4. Mô tả tóm tắt nội dung của CQK
- Phạm vi không gian và thời kỳ của CQK.
- Các quan điểm và mục tiêu của CQK; các quan điểm và
mục tiêu chính về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các phương án của CQK và phương án được chọn.
- Các nội dung chính của CQK.
- Các định hướng và giải pháp chính về bảo vệ môi
trường của CQK.
- Các định hướng về bảo tồn đa dạng sinh học (nếu
có).
- Các giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, ưu tiên.
- Phương án tổ chức thực hiện CQK.
Chương 2
PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Phạm vi không gian và thời gian của đánh giá môi
trường chiến lược
2.1.1. Phạm vi không gian
Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện ĐMC (phạm vi
không gian thực hiện ĐMC là những vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động (tiêu
cực, tích cực) bởi việc thực hiện CQK).
2.1.2. Phạm vi thời gian
Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo,
đánh giá tác động của CQK trong quá trình ĐMC.
2.2. Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội
(KT-XH)
2.2.1. Điều kiện địa lý, địa chất
- Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của
vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu
vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp
hạng cấp quốc tế (di sản thiên nhiên), cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố trên
khu vực có khả năng tác động bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của CQK.
2.2.2. Điều kiện khí tượng, thủy
văn/hải văn
- Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ
nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng khác.
- Mô tả tổng quát về điều kiện thủy văn gồm đặc điểm
hệ thống sông, suối chính và chi tiết hơn đối với các hệ thống sông, suối có
khả năng chịu tác động bởi phân bố trên khu vực CQK.
- Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn (đối với vùng
CQK liên quan đến biển).
- Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan (lốc,
bão, lũ lụt, v.v.) đã xảy ra trên khu vực CQK.
- Mô tả các biểu hiện của biến đổi khí hậu trên khu
vực CQK.
2.2.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
- Mô tả tổng quát hiện trạng các thành phần môi
trường gồm môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí thuộc vùng
có khả năng chịu tác động bởi CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng
sinh học (phong phú về gen, loài) trên cạn và dưới nước thuộc vùng CQK có khả
năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK bao gồm: đặc điểm thảm thực vật
(rừng), các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật hoang dã, quý
hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai.
- Các dịch vụ hệ sinh thái đang được khai thác và
tiềm năng thuộc vùng CQK.
2.2.4. Điều kiện về kinh tế
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành
kinh tế chính thuộc khu vực CQK (công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao
thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác) có khả năng chịu tác động bởi
CQK.
2.2.5. Điều kiện về xã hội
- Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín
ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động (tiêu cực,
tích cực) bởi CQK.
- Mô tả về dân số, đặc điểm các dân tộc (nếu khu vực
có các dân tộc thiểu số), mức sống, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng
chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK.
Lưu ý:
- Nội dung trình bày về môi trường tự nhiên và môi
trường KT-XH thuộc khu vực chịu tác động bởi CQK chỉ tập trung vào các thành
phần môi trường, KT-XH có tiềm năng chịu tác động bởi việc thực hiện CQK có xét
đến biến đổi khí hậu.
- Số liệu phải có chuỗi thời gian ít nhất là năm (05)
năm tính đến thời điểm thực hiện ĐMC.
- Thông tin, số liệu về chất lượng các thành phần môi
trường phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu sẵn có (tham khảo) và các số
liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích được thực hiện trong quá trình ĐMC.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN
LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1. Các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
được lựa chọn
- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi
trường, thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ các văn bản
chính thống liên quan như: nghị quyết, chỉ thị của đảng; văn bản quy phạm pháp
luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến
đổi khí hậu và các văn bản khác có liên quan.
3.2. Đánh giá sự phù hợp của CQK với quan điểm, mục
tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp/không phù hợp hoặc mâu thuẫn
giữa quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi
trường liên quan trong các văn bản nêu tại mục 3.1.
- Dự báo tác động (tiêu cực, tích cực) của các quan
điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường liên quan
trong các văn bản nêu tại mục 3.1.
3.3. Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề
xuất
- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực, tích cực lên các
mục tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng phương án phát
triển đề xuất.
- Khuyến nghị phương án lựa chọn.
Lưu ý: Nội dung này chỉ thực hiện khi CQK có từ hai
(02) phương án phát triển trở lên.
3.4. Những vấn đề môi trường chính
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến
CQK cần xem xét trong ĐMC.
Lưu ý:
- Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề môi trường
chính liên quan đến CQK.
- Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống nhất ở các phần tiếp theo của báo cáo ĐMC.
3.5. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính
trong trường hợp không thực hiện CQK (phương án 0)
- Xác định các nguyên nhân chính có tiềm năng tác
động đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện CQK như các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai, các quy hoạch, dự án đã
được phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần, các động lực thị trường,
biến đổi khí hậu, v.v..
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính, xu
hướng phát thải khí nhà kính của khu vực.
3.6. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính
trong trường hợp thực hiện CQK
3.6.1. Đánh giá, dự báo tác động của
CQK đến môi trường
- Xác định các tác động của CQK đến môi trường khu
vực.
- Đánh giá tác động của CQK đến môi trường: xác định
rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, mức
độ nghiêm trọng của tác động, xác suất của tác động.
Lưu ý: Cần đánh giá cả tác động tiêu cực và tích cực,
tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động tích lũy.
3.6.2. Dự báo xu hướng của các vấn
đề môi trường chính
- Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường chính đã
được xác định theo không gian và thời gian.
3.6.3. Dự báo xu hướng tác động của
biến đổi khí hậu trong việc thực hiện CQK
- Dự báo tác động của các kịch bản biến đổi khí hậu
đối với CQK.
- Dự báo tác động của CQK đối với xu hướng biến đổi
khí hậu.
Lưu ý: Cần dự báo tiềm năng phát thải khí nhà kính,
khả năng hấp thụ khí CO2 từ các hoạt động của CQK
3.7. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các
vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo
- Xác định và nêu rõ những vấn đề còn chưa chắc chắn,
thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác động, mức độ
nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động, v.v..
- Trình bày rõ lý do, nguyên nhân của từng vấn đề
chưa chắc chắn, thiếu tin cậy như: từ số liệu, dữ liệu (thiếu thông tin, dữ
liệu cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy...); từ phương pháp
đánh giá (tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp...); trình độ chuyên môn của
các chuyên gia và các nguyên nhân khác.
Chương 4
THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
4.1. Thực hiện tham vấn
- Trình bày rõ mục tiêu của tham vấn.
- Nêu rõ nội dung tham vấn, các đối tượng được lựa
chọn tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng này.
- Mô tả quá trình tham vấn, cách thức tham vấn, trong
đó nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào trong quá trình thực
hiện ĐMC.
Lưu ý: Việc tham vấn được thực hiện nhiều lần trong
quá trình ĐMC phải nêu rõ nội dung tham vấn của mỗi lần tham vấn.
4.2. Kết quả tham vấn
- Nêu rõ kết quả tham vấn, trong đó phản ánh đầy đủ
các ý kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến nhất trí, phản đối và các kiến nghị
đối với bảo vệ môi trường, đối với nội dung CQK và các ý kiến, kiến nghị khác
(nếu có).
- Làm rõ các nội dung, ý kiến đã được tiếp thu, không
tiếp thu và nêu rõ lý do.
Chương 5
GIẢI PHÁP DUY TRÌ XU HƯỚNG
TÍCH CỰC, PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
5.1. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ
sở kết quả của đánh giá môi trường chiến lược
5.1.1. Các đề xuất, kiến nghị từ kết
quả của ĐMC
Nêu đầy đủ các đề xuất, kiến nghị dưới góc độ môi
trường từ quá trình ĐMC để điều chỉnh các nội dung của CQK.
5.1.2. Các nội dung của CQK đã được
điều chỉnh
Trình bày các nội dung CQK đã được điều chỉnh của cơ
quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị từ quá
trình ĐMC bao gồm:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu của
CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về các dự án thành phần.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, các giải pháp
công nghệ, và các nội dung khác.
- Các điều chỉnh liên quan đến giải pháp, phương án
tổ chức thực hiện CQK.
5.2. Các giải pháp duy trì xu hướng tích cực, phòng
ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính trong quá
trình thực hiện CQK
5.2.1. Các giải pháp về tổ chức,
quản lý
- Đề ra các giải pháp về tổ chức, quản lý nhằm duy
trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực hiện CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách
thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải
pháp.
5.2.2. Các giải pháp về công nghệ,
kỹ thuật
- Đề ra các giải pháp về mặt công nghệ, kỹ thuật nhằm
phát huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các xu hướng tiêu cực
của các vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách
thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải
pháp.
5.2.3. Định hướng về đánh giá tác
động môi trường (ĐTM)
Định hướng yêu cầu về nội dung ĐTM đối với các dự án
đầu tư được đề xuất trong CQK, trong đó chỉ ra những vấn đề môi trường cần chú
trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình
triển khai thực hiện dự án.
5.3. Các giải pháp giảm nhẹ, thích ứng với biến đổi
khí hậu
5.3.1. Các giải pháp giảm nhẹ
Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm nhẹ
các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
5.3.2. Các giải pháp thích ứng
Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu,
tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong tương lai.
5.4. Các giải pháp khác (nếu có)
Chương 6
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Quản lý môi trường
Trình bày các nội dung về quản lý môi trường trong
quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch.
6.2. Giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường gồm các nội dung:
- Mục tiêu giám sát: nêu rõ những mục tiêu cần đạt
được của hoạt động giám sát.
- Trách nhiệm thực hiện giám sát: nêu rõ tổ chức, cơ
quan chịu trách nhiệm chính và cách thức phối hợp giữa các cơ quan liên quan,
phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức khác hoặc với cộng đồng
trong quá trình thực hiện giám sát.
- Nội dung giám sát: nêu rõ các đối tượng giám sát,
thời gian, tần suất giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm giám sát
(nếu có).
- Nguồn lực cho giám sát: nêu rõ nguồn lực cho thực
hiện giám sát bao gồm nhân lực, kinh phí và các điều kiện vật chất khác cần
thiết cho hoạt động giám sát (nếu có).
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Về mức độ ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của
CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/chưa phù hợp hoặc mâu
thuẫn của các mục tiêu của CQK với các mục tiêu về bảo vệ môi trường.
- Mức độ tác động tiêu cực, tích cực của CQK lên các
vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu.
- Các tác động môi trường tiêu cực không thể khắc
phục và nguyên nhân.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Nêu tóm tắt về:
- Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trong quá
trình ĐMC.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa yêu cầu
phát triển và bảo vệ môi trường.
3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong quá
trình thực hiện CQK và kiến nghị hướng xử lý
Nêu rõ những vấn đề môi trường cần được tiếp tục
nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê đầy đủ các tài liệu được tham khảo trong quá
trình ĐMC và lập báo cáo ĐMC.
Các tài liệu tham khảo phải được thể hiện rõ: tên tác
giả (hoặc cơ quan), tên tài liệu, năm xuất bản và cơ quan xuất bản. Tài liệu
tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ website.
PHỤ LỤC 1.4
MẪU VĂN BẢN GIẢI TRÌNH VỀ
VIỆC TIẾP THU Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2)
|
(Địa danh), ngày... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược (ĐMC) của (2) tổ chức ngày ... tháng ... năm …, (1)
giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về việc chỉnh sửa, bổ sung báo cáo ĐMC
1.1. Các nội dung đã được tiếp thu, chỉnh sửa trong
báo cáo ĐMC: giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong
báo cáo ĐMC.
1.2. Các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa: giải
trình rõ các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa và lý do không tiếp thu,
chỉnh sửa.
2. Về việc điều chỉnh dự thảo (2)
2.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã được tiếp thu,
chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định: giải trình rõ các nội dung đã
chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo (2).
2.2. Các nội dung của dự thảo (2) đề xuất được giữ
nguyên: giải trình rõ các nội dung đề xuất được giữ nguyên và lý do.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của CQK; (3) Cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC; (4) Đại
diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK.
2. Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường (PA CTPHMT) đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục Bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định. Chi cục Bảo vệ môi trường
soát hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu thấy cần thiết):
+ Trường hợp sau khi soát hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu
hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định thì Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu
văn bản trả hồ sơ cho Chủ đầu tư.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thẩm định, Chi cục
Bảo vệ môi trường trình Giám đốc Sở TN và MT ban hành Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định PA CTPHMT và tổ chức họp Hội đồng thẩm định theo quy định.
Sau khi họp thẩm định, thư ký tổng hợp thông báo kết
quả họp hội đồng trình lãnh đạo Sở, gửi chủ đầu tư chỉnh sửa (trường hợp thông
qua có chỉnh sửa bổ sung). Trường hợp PA CTPHMT được thông qua hoặc thông qua
có chỉnh sửa bổ sung: Sở TN và MT trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
PA CTPHMT sau khi chủ đầu tư đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp PA CTPHMT không được thông qua thì Sở TN
và MT làm văn bản trả hồ sơ. Chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để lập lại.
- Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và
phê duyệt PA CTPHMT (theo mẫu Phụ lục số 1B);
- 07 (bảy) bản PA CTPHMT của dự án (theo mẫu Phụ lục
số 2) được đóng thành quyển. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn 07 (bảy) người hoặc trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác
thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng PA CTPHMT theo yêu cầu của cơ
quan tổ chức việc thẩm định.
- 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết/đơn giản
đã được phê duyệt hoặc xác nhận (nếu có).
Đối với hồ sơ sau thẩm định trình phê duyệt: Chủ dự
án phải nộp PA CTPHMT đã đóng dấu giáp lai và 01 đĩa CD ghi nội dung của PA
CTPHMT đã hoàn thiện và văn bản giải trình về các nội dung đã bổ sung, chỉnh sửa
theo thông báo kết quả thẩm định của Sở TN và MT (theo mẫu Phụ lục số 10).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ tối đa là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt hồ sơ tối đa là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thụ lý tại Sở TN và MT tối
đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày); không bao gồm thời
gian chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt PA CTPHMT.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường và PA CTPHMT theo mẫu Phụ lục 1B, ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Yêu cầu về cấu trúc và nội dung của PA CTPHMT theo
mẫu Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của PA CTPHMT theo
mẫu Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản.
PHỤ LỤC SỐ 1B
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án (2)
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2), thuộc đối tượng phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc
mục số... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án/phương án bổ sung thuộc đối
tượng tại Khoản….Điều… Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Dự án đầu tư
do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax:…; E-mail: … Xin gửi đến quý (3) hồ sơ
gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
tài liệu tương đương).
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án.
- Bảy (07) phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài
liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của Chủ dự án.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI
DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Phần I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:...... Fax:.....
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư,
nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản
lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn
quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở,
các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng
đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản
khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn
kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án
cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả
thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường
được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm
thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai
thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần
thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm
tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm
việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương
án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận
tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy:
Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm
tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
của dự án; các giải pháp kiến trúc-xây dựng,thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ
thống sông suối, đặc điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối
tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo,
phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải
tạo, phục hồi môi trường.
Chương II.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI
TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác
khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư
xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi
trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục
hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo
không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối
lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không
gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn
của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt
lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn
(tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu
thức sau:
Ip = (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo
theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục
đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi
mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu
điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục
công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây
dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình
chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của
Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục
hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải
tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối
lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu,
đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình
cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ
hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi
trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và
kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo,
phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có
thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê
duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo
mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong
khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi
trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá
mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa
phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực
tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công
việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành
kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công
trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời
điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần
tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy
định của Thông tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân
lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường
địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN
VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực
hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi
trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi
tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương
án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong
trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế
độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của
phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa
khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi
môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi
trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác
nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án
bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư
khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu
có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải
tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương
liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU XÁC NHẬN VÀO
MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a. Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
… (1) … xác nhận: phương án cải tạo, phục
hồi môi trường “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng … năm
… của … (3) …
|
(Địa danh),
ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có
thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3. Thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (PA CTPHMT) bổ sung đối với hoạt động
khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường
cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục Bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định. Chi cục Bảo vệ môi trường
soát hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu thấy cần thiết):
+ Trường hợp sau khi soát hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu
hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định thì Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu
văn bản trả hồ sơ cho Chủ đầu tư.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thẩm định, Chi cục Bảo
vệ môi trường trình Giám đốc Sở TN và MT ban hành Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định PA CTPHMT bổ sung và tổ chức họp Hội đồng thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp PA CTPHMT bổ sung được thông qua hoặc
thông qua có chỉnh sửa bổ sung: Sở TN và MT trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
phê duyệt PA CTPHMT bổ sung sau khi chủ đầu tư đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp PA CTPHMT bổ sung không được thông qua
thì Chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để lập lại.
- Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và
phê duyệt PA CTPHMT bổ sung (theo mẫu Phụ lục số 1B);
- 07 (bảy) bản PA CTPHMT bổ sung (theo mẫu Phụ lục số
4) được đóng thành quyển. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều
hơn 07 (bảy) người hoặc trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm
định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng PA CTPHMT bổ sung theo yêu cầu của
cơ quan tổ chức việc thẩm định.
- 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết/đơn giản
đã được phê duyệt hoặc xác nhận (nếu có).
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo PA
CTPHMT đã được phê duyệt.
Đối với hồ sơ sau thẩm định trình phê duyệt: Chủ dự
án phải nộp PA CTPHMT bổ sung đã đóng dấu giáp lai và 01 đĩa CD ghi nội dung của
PA CTPHMT bổ sung đã hoàn thiện và văn bản giải trình về các nội dung đã bổ
sung, chỉnh sửa theo thông báo kết quả thẩm định của Sở TN và MT (theo mẫu Phụ
lục số 10).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ tối đa là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt hồ sơ tối đa là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thụ lý tại Sở TN và MT tối
đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày); không bao gồm thời
gian chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt PA CTPHMT/PA CTPHMT bổ sung.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường và PA CTPHMT bổ sung theo mẫu Phụ lục 1B, ban hành kèm theo
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Yêu cầu về cấu trúc và nội dung của PA CTPHMT bổ
sung theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của PA CTPHMT bổ
sung theo mẫu Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản.
PHỤ LỤC SỐ 1B
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án (2)
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2), thuộc đối tượng phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc
mục số... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án/phương án bổ sung thuộc đối
tượng tại Khoản….Điều… Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Dự án đầu tư
do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax:…; E-mail: … Xin gửi đến quý (3) hồ sơ
gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
tài liệu tương đương).
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án.
- Bảy (07) phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài
liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của Chủ dự án.
PHỤ LỤC SỐ 4
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương án
Nêu đúng như tên trong phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp đã
được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình,
tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân
- Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện
liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ chức,
cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những người
trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung.
3. Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa lý của phương án
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện
phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh
tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương án chịu ảnh hưởng
trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng
này, có chú giải rõ ràng.
5. Hiện trạng môi trường tự nhiên và các
yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện phương án (cho đến thời điểm
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương 2.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI
TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay đổi về nội dung của phương án
Mô tả chi tiết, rõ ràng lý do và những nội
dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung.
2. Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi
trường
- Mô tả các hạng mục công trình cải tạo,
phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các hạng mục công trình cải
tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay đổi trong phương án đã phê
duyệt;
- Nêu chi tiết những giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được phê duyệt.
Chương 3.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải tạo phục hồi môi trường và
trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng mục công trình cải tạo,
phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức, cá nhân trong quá
trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục này nhưng phải giải
trình chi tiết;
- Tổ chức, cá nhân tính toán lại khoản tiền
ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi
trường và các hạng mục công trình có sự thay đổi về giải pháp thực hiện, khối
lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới tại thời điểm lập phương án bổ sung.
Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán trong phương án cải
tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền ký quỹ trong phương án bổ sung
bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công trình sau khi trừ đi số tiền tổ
chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng năm trong phương án bổ sung được
xác định tương tự như quy định tại Thông tư này.
2. Kế hoạch thực hiện
Phân chia kế hoạch thực hiện theo từng năm,
từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương trình quản lý, giám sát
trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn
thành phương án bổ sung.
Chương 4.
CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết luận
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa
khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi
môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi
trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác
nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án
bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư
khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu
có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải
tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương
liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU XÁC NHẬN VÀO
MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
b. Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung
… (1) … xác nhận: phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày …
tháng… năm … của … (3) …
|
(Địa danh),
ngày … tháng … năm…
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có
thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Xác nhận đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục Bảo vệ Môi trường để xem xét.
Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra, thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa (nếu thấy cần thiết), tham mưu lãnh đạo Sở TNMT ban hành Giấy
xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Thông báo về việc chưa
xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Bước 4: Trả kết quả:
Chi cục Bảo vệ Môi trường chuyển hồ sơ đã thẩm định
xuống Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông
báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.
Khi đến nhận, tổ chức, cá nhân phải xuất trình phiếu
hẹn và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy uỷ
quyền và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản đăng ký đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của Chủ dự án (theo mẫu Phụ lục 13);
- 03 (ba) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản với
trang bìa và cấu trúc, nội dung (theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục
14a); trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có
trách nhiệm bổ sung số lượng bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo yêu cầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ);
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
đăng ký Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Thông báo về việc chưa xác nhận
đăng ký Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản theo mẫu Phụ lục số 13, ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ;
- Trang bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của Đề án
Bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu Phụ lục 14a, ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo
vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 13
MẪU VĂN BẢN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác nhận đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính gửi:
…(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi
đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông
tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và
cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 14.
BÌA, PHỤ
BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc
và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo
văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định của
ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của văn
bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề
án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và
ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản
ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở
(thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của
cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ
môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ
sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax,
hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể
vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên;
trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải
chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống
chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế -
xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải
của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định
hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị
trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng,
như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát
nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết
nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường,
như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi
trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống
ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước;
các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động
của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt
động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành
của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các
dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất
thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị
đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại
khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm
sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại
là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu,
hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học
(nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật
liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác
bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm
hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã
bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản
đề án.
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục 2.1.1
đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm
theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng
cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng
lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ
rung.
2.2. Các tác động đối với môi trường và
kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo
ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ
hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy
thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học
và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể
hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương
lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu
giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ 2.3.1.
đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả
các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công
thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày,
tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý
vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với
các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu
rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao
và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh
với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành
các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng và có
thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp
không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng
biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh,
đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không
đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có
kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ lý do và có
kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng khí thải,
nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước thải đặc
trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với
tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở giám sát nước
thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải
tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ
thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng
cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả
của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của
các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề án bảo vệ
môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê
dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần
thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng
cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện
trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và
mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn thải
và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về môi
trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường và
kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan
ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải
quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến độ
xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo cáo tại
quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi
trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động của cơ
sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý
liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý
vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân
tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có
liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh
đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải
được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần
nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập
thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng trang và ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ
sở ở trang cuối cùng.
5. Thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (PA CTPHMT) đối với hoạt động khai thác khoáng
sản (trường hợp có phương án cải tạo phục hồi môi trường
và thủ tục môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục Bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định. Chi cục Bảo vệ môi trường
soát hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu thấy cần thiết):
+ Trường hợp sau khi soát hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu
hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định thì Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu
văn bản trả hồ sơ cho Chủ đầu tư.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thẩm định, Chi cục
Bảo vệ môi trường tham mưu Giám đốc Sở TN và MT ban hành Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định PA CTPHMT và tổ chức họp Hội đồng thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp PA CTPHMT được thông qua hoặc thông qua
có chỉnh sửa bổ sung: Sở TN và MT trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
PA CTPHMT sau khi chủ đầu tư đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp PA CTPHMT không được thông qua thì Chủ đầu
tư nhận lại hồ sơ để lập lại.
- Bước 3: Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và
phê duyệt Phương án (theo mẫu Phụ lục số 1A);
- 07 (bảy) bản PA CTPHMT của dự án (theo mẫu Phụ lục
số 2) được đóng thành quyển. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn 07 (bảy) người hoặc trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác
thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng Phương án CTPHMT theo yêu cầu
của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
- 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết/đơn giản
đã được phê duyệt hoặc xác nhận (nếu có).
Đối với hồ sơ sau thẩm định trình phê duyệt: Chủ dự
án phải nộp PA CTPHMT đã được đóng dấu giáp lai và 01 đĩa CD ghi nội dung của
PA CTPHMT đã hoàn thiện và văn bản giải trình về các nội dung đã bổ sung, chỉnh
sửa theo thông báo kết quả thẩm định của Sở TN và MT (theo mẫu Phụ lục số 10).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tối đa là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt Phương án CTPHMT tối đa là 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thẩm định tại
Sở TN và MT tối đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày);
không bao gồm thời gian chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt PA CTPHMT.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định PA CTPHMT theo mẫu Phụ
lục 1A, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Yêu cầu về cấu trúc và nội dung của PA CTPHMT theo
mẫu Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của PA CTPHMT theo
mẫu Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản.
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2)…”
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, chủ dự án của …(2)…
thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản…Điều…Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý … (3) … hồ sơ phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án/phương
án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị … (3) …xem xét, thẩm định, phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá
nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu
của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI
DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Phần I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:...... Fax:.....
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn
vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý
phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản
lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở,
các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng
đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản
khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn
kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án
cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả
thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường
được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm
thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai
thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần
thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm
tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm
việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương
án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận
tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy:
Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả
tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây
dựng của dự án; các giải pháp kiến trúc-xây dựng,thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ
thống sông suối, đặc điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối
tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo,
phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải
tạo, phục hồi môi trường.
Chương II.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI
TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác
khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư
xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi
trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục
hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không
để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối
lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không
gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn
của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt
lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn
(tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu
thức sau:
Ip = (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo
theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục
đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi
mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu
điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục
công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây
dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình
chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của
Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục
hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải
tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối
lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu,
đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình
cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ
hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi
trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và
kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo,
phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có
thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê
duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo
mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong
khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi
trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá
mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa
phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực
tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công
việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành
kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công
trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời
điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần
tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy
định của Thông tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân
lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường
địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN
VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực
hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi
trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi
tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương
án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong
trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế
độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của
phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa
khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi
môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi
trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác
nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án
bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư
khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu
có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải
tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương
liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU XÁC NHẬN VÀO
MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a. Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
… (1) … xác nhận: phương án cải tạo, phục
hồi môi trường “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng … năm
… của … (3) …
|
(Địa danh),
ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có
thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
6. Thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (PA CTPHMT) bổ sung đối với hoạt động
khai thác khoáng sản (trường hợp phương án cải tạo phục hồi môi trường và thủ tục
môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục Bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định. Chi cục Bảo vệ môi trường
soát hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu thấy cần thiết):
+ Trường hợp sau khi soát hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu
hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định thì Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu
văn bản trả hồ sơ cho Chủ đầu tư.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thẩm định, Chi
cục Bảo vệ môi trường tham mưu Giám đốc Sở TN và MT ban hành Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định PA CTPHMT bổ sung và tổ chức họp Hội đồng thẩm định theo quy
định.
+ Trường hợp PA CTPHMT bổ sung được thông qua hoặc
thông qua có chỉnh sửa bổ sung: Sở TN và MT trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
phê duyệt PA CTPHMT bổ sung sau khi chủ đầu tư đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp PA CTPHMT bổ sung không được thông qua
thì Chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để lập lại.
- Bước 3: Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và
phê duyệt Phương án (theo mẫu Phụ lục số 1A Thông tư 38/2015);
- 07 (bảy) bản PA CTPHMT bổ sung của dự án theo mẫu
quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTNMT được đóng
thành quyển. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 (bảy)
người hoặc trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự
án phải cung cấp thêm số lượng PA CTPHMT bổ sung theo yêu cầu của cơ quan tổ chức
việc thẩm định.
- 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết/đơn giản
đã được phê duyệt hoặc xác nhận (nếu có).
- 01 (một) bản sao PA CTPHMT bổ sung đã được phê duyệt
kèm theo quyết định phê duyệt PA CTPHMT bổ sung.
Đối với hồ sơ sau thẩm định trình phê duyệt: Chủ dự
án phải nộp PA CTPHMT bổ sung đã được đóng dấu giáp lai và 01 đĩa CD ghi nội
dung của PA CTPHMT bổ sung đã hoàn thiện và văn bản giải trình về các nội dung đã
bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết quả thẩm định của Sở TN và MT (theo mẫu
Phụ lục số 10).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tối đa là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt Phương án CTPHMT bổ sung tối đa
là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thẩm định
tại Sở TN và MT tối đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày);
không bao gồm thời gian chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt Phương án CTPHMT bổ sung.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định Phương án CTPHMT bổ
sung theo mẫu Phụ lục 1A, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Yêu cầu về cấu trúc và nội dung của Phương án
CTPHMT bổ sung theo mẫu Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của Phương án
CTPHMT bổ sung theo mẫu Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản.
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2)…”
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, chủ dự án của …(2)…
thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản…Điều…Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý … (3) … hồ sơ phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án/phương
án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị … (3) …xem xét, thẩm định, phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá
nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu
của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 4
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương án
Nêu đúng như tên trong phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp đã
được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình,
tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân
- Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện
liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ chức,
cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những người
trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung.
3. Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa lý của phương án
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện
phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh
tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương án chịu ảnh hưởng
trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng
này, có chú giải rõ ràng.
5. Hiện trạng môi trường tự nhiên và các
yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện phương án (cho đến thời điểm
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương 2.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI
TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay đổi về nội dung của phương án
Mô tả chi tiết, rõ ràng lý do và những nội
dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung.
2. Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi
trường
- Mô tả các hạng mục công trình cải tạo,
phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các hạng mục công trình cải
tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay đổi trong phương án đã phê
duyệt;
- Nêu chi tiết những giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được phê duyệt.
Chương 3.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải tạo phục hồi môi trường và
trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng mục công trình cải tạo,
phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức, cá nhân trong quá
trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục này nhưng phải giải
trình chi tiết;
- Tổ chức, cá nhân tính toán lại khoản tiền
ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi
trường và các hạng mục công trình có sự thay đổi về giải pháp thực hiện, khối
lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới tại thời điểm lập phương án bổ sung.
Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán trong phương án cải
tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền ký quỹ trong phương án bổ
sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công trình sau khi trừ đi số
tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng năm trong phương án bổ
sung được xác định tương tự như quy định tại Thông tư này.
2. Kế hoạch thực hiện
Phân chia kế hoạch thực hiện theo từng năm,
từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương trình quản lý, giám sát
trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn
thành phương án bổ sung.
Chương 4.
CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết luận
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa
khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi
môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi
trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác
nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án
bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư
khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu
có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải
tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương
liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU XÁC NHẬN VÀO
MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
b. Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung
… (1) … xác nhận: phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày …
tháng… năm … của … (3) …
|
(Địa danh),
ngày … tháng … năm…
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có
thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
7. Xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển Hồ sơ
cho Chi cục Bảo vệ Môi trường để xem xét.
Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra, thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa (nếu thấy cần thiết), tham mưu lãnh đạo Sở TN và MT ban hành
Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Thông báo về việc chưa
xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Bước 3: Trả kết quả:
Chi cục Bảo vệ Môi trường chuyển hồ sơ đã thẩm định
xuống Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông
báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. Khi đến nhận, tổ chức, cá nhân
phải xuất trình phiếu hẹn và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay
thì phải có giấy uỷ quyền và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 03 (ba) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang
bìa và cấu trúc, nội dung theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và
5.5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT , đối với Bản kế hoạch sau thẩm định trình xác nhận,
Chủ Dự án phải ký ở phía dưới từng trang của Báo cáo;
- 01 (một) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
đăng ký Kế hoạch Bảo vệ môi trường hoặc Thông báo về việc chưa xác nhận đăng ký
Kế hoạch Bảo vệ môi trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trang bìa của Kế hoạch Bảo vệ môi trường theo mẫu
Phụ lục 5.4, ban hành kèm theo Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ;
- Cấu trúc và nội dung của Bản Kế hoạch bảo vệ môi
trường theo mẫu Phụ lục 5.5, ban hành kèm theo Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 5.4
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
Đại diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện đơn vị tư vấn
(nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng ... năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2)
Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 5.5
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh nơi thực hiện dự
án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được nêu
trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự
án: (số
điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống chế ranh
giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ
rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…), các đối tượng
về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), hiện trạng sử dụng đất
trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các
nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy
mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy
móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu
sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản
xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên
liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công
suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung
thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các
công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ
hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi trường do
chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại: ...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin
về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần
chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của
từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động
xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi trường
không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác (nếu
có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ
suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi
mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí
hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và
các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải
được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai
đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công
xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất
thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo
biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng
khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải
quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được
yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu
khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo
biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng
khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những
thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01)
lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu
nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu
chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án
không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ
đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu
đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới
dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và
kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng
công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên
hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các
quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan
đến dự án (nêu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin,
số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính
kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành
ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở
trang cuối cùng.
8. Thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp tờ khai tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT (hoặc gửi qua đường bưu điện). Cán bộ chuyên môn kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định. Chi cục bảo vệ môi trường tổ
chức kiểm tra, thẩm định tờ khai, lập biên bản thẩm định và ra thông báo nộp
phí.
Chi cục Bảo vệ môi trường gửi thông báo nộp phí tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN và MT và chuyển qua đường bưu điện cho
cá nhân, đơn vị nộp phí.
- Bước 3: Cá nhân, đơn vị sau khi nhận được thông báo
nộp phí, tiến hành nộp phí theo hướng dẫn tại thông báo nộp phí.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước, hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp (theo Mẫu số 02);
- Bảng kết quả phân tích các thông số môi trường có
chữ ký của thủ trưởng và dấu của đơn vị phân tích làm căn cứ kê khai phí nước
thải.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải phân tích mẫu để kiểm định thời hạn
không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận tờ khai hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp theo Mẫu số 02, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 2014;
- Nghị định 25/2013/NĐ- CP ngày 29/3/2013 của Chính
Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày
15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
- Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 7/5/2013 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến
có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở sản
xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m³/ngày
đêm trở lên)
Quý ...... năm ......
Kính gửi: Sở Tài nguyên và
Môi trường ......................
A. Thông tin chung
- Tên người nộp phí:
.................................................................................................................
- Địa chỉ:……………...................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................ Fax: ...............................................
Email: ......................................
- Tài khoản số: .....................................
Tại Ngân hàng: ..........................................................
- Lĩnh vực sản xuất, chế biến:…..................................................................................................
- Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m³):
......................................................
- Phương pháp xử lý nước thải:
................................................................................................
- Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m³/ngày
đêm): ..........................................
B. Thông tin về hoạt động trong quý tính phí
- Lượng nước thải trung bình trong quý tính phí (m³/ngày
đêm): ...............................................
- Thuộc Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến
có nước thải chứa kim loại nặng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành:
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ......................................
đồng
(f = 1.500.000 đồng nếu là Tờ khai của Quý I; f = 0 đồng
nếu là Tờ khai của các Quý II, III và IV)
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
2.1. Tổng lượng nước thải trong quý (m³):.....................................................................
................
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý:
................................ ...............................
2.2. Hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải tính
phí:
Chất gây ô nhiễm
|
Hàm lượng (mg/l)
|
Căn cứ để kê khai hàm lượng
COD và TSS
(ghi rõ tên đơn vị phân
tích, thời gian phân tích)
|
COD
|
|
|
TSS
|
|
|
2.3. Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq =
...................................... đồng
3. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh quý này Fq = f + Cq
|
|
2
|
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí phải phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (1 + 2
– 3)
|
|
B.2. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục
Lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng
1. Tổng lượng nước thải trong quý (m³):
.................................................................................
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý:
...................................................................
2. Giá trị K áp dụng trong quý này: K =
…………………………….
3. Hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải tính
phí:
Chất gây ô nhiễm
|
Hàm lượng (mg/l)
|
Căn cứ để kê khai hàm lượng
COD và TSS
(ghi rõ tên đơn vị phân
tích, thời gian phân tích)
|
COD
|
|
|
TSS
|
|
|
Giá trị Cq
|
.......................đồng
|
4. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh quý này Fq = (fxK)/4 + Cq
|
|
2
|
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (1 + 2 – 3)
|
|
C. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải phải
nộp vào Ngân sách Nhà nước kỳ này là (viết bằng chữ):
…....................................................
........................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực
tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường
nhận Tờ khai ngày ………...
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên)
|
…....., Ngày …..... tháng
…... năm ……..
(Thủ
trưởng đơn vị khai, nộp phí)
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
9. Chấp thuận tách đấu nối
khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và tự xử lý nước thải phát
sinh
1. Trình tự thực hiện.
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp tờ khai tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển báo cáo
cho Chi cục Bảo vệ Môi trường để xem xét.
Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra, thẩm định Báo
cáo, tham mưu lãnh đạo Sở TN và MT trình UBND tỉnh chấp thuận Báo cáo giải pháp
tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và tự xử lý nước thải phát sinh.
Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
Khi đến nhận, tổ chức, cá nhân phải xuất trình phiếu
hẹn và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy uỷ
quyền và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị và Báo cáo giải pháp tách đấu nối để
tự xử lý nước thải của cơ sở trong khu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 3), kèm
theo kết quả quan trắc nước thải định kỳ mới nhất;
- Biên bản thỏa thuận tách đấu nối với chủ đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ);
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thẩm định tại Sở
TN và MT tối đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận giải pháp tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và tự xử lý nước thải phát sinh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị và Báo
cáo giải pháp tách đấu nối để tự xử lý nước thải của cơ sở trong khu công nghiệp
theo mẫu Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao.
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO GIẢI PHÁP TÁCH ĐẤU
NỐI NƯỚC THẢI CỦA CƠ SỞ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Thông tin chung:
- Tên chủ cơ
sở:.............................................................................................................
- Người đại diện: ……………………. Chức
vụ:..............................................................
- Địa chỉ: …………………….. Khu công
nghiệp:............................................................
- Số điện thoại: …………. Số Fax: …………….
E-mail:.................................................
- Loại hình sản xuất kinh
doanh:....................................................................................
2. Phương án tách đấu nối và tự xử lý nước thải
- Lượng nước thải phát sinh, thành phần, tính chất
nước thải.
- Nguyên nhân thực tế của việc tách đấu nối nước
thải.
- Mô tả phương án xử lý nước thải:
+ Công suất, công nghệ xử lý nước thải.
+ Vị trí, điểm xả ra nguồn tiếp nhận (có kèm theo sơ
đồ).
+ Chương trình quan trắc chất lượng nước thải sau xử
lý.
- Chất lượng nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường (xác định cụ thể).
3. Cam kết và kiến nghị
Cam kết thực hiện nghiêm túc phương án xử lý nước
thải đã nêu và bảo đảm nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước cho phép cơ sở
……………….. tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao ……………… và tự xử lý nước thải phát sinh.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
10. Chấp thuận điều chỉnh
về quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp
1. Trình tự thực hiện.
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp Báo cáo tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển Báo cáo cho
Chi cục Bảo vệ Môi trường để xem xét.
Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra, thẩm định Báo cáo
(Trường hợp cần thiết, Sở TN và MT tổ chức đoàn kiểm tra thực tế, lấy ý kiến
chuyên gia và cơ quan có liên quan), tham mưu lãnh đạo Sở TN và MT trình UBND tỉnh
chấp thuận Báo cáo điều chỉnh về quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục
ngành nghề trong khu công nghiệp.
- Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
Khi đến nhận, tổ chức, cá nhân phải xuất trình phiếu
hẹn và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy uỷ
quyền và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Báo cáo về bảo vệ môi trường khi điều chỉnh quy mô,
quy hoạch, hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (theo
mẫu Phụ lục 4).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thẩm định tại Sở
TN và MT tối đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày); trường
hợp phải kiểm tra thực tế, lấy ý kiến chuyên gia và cơ quan có liên quan thì thời
gian xử lý là 20 (hai mươi) ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định tại Sở
TN và MT tối đa 15 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày) kể từ
ngày nhận đủ Báo cáo hợp lệ , thời gian trên không kể thời gian chủ cơ sở chỉnh
sửa Báo cáo.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận điều chỉnh về quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề
trong khu công nghiệp.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo về bảo vệ môi
trường khi điều chỉnh quy mô, quy hoạch, hoạt động trong khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao theo mẫu quy định tại Phụ lục 4, ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao;
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
KHI ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, QUY HOẠCH, HOẠT ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ
XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thông tin chung:
- Tên chủ đầu tư khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao:.............................
- Người đại diện: …………………………. Chức
vụ:..........................................................
- Địa
chỉ:.............................................................................................................................
- Số điện thoại: ……………… Số Fax: ……………
E-mail:...............................................
1. Tóm tắt tình hình hoạt động của khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao và công tác bảo vệ môi trường
- Tóm tắt tình hình hoạt động của khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao: quản lý chất thải rắn; xử lý
khí thải của các cơ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
xử lý nước thải; quan trắc môi trường;...
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
2. Nội dung điều chỉnh về quy mô/ quy hoạch/ hạ tầng
kỹ thuật/ danh mục ngành nghề
- Xác định rõ sự cần thiết phải điều chỉnh.
- Các nội dung điều chỉnh về quy mô/ quy hoạch/ hạ
tầng kỹ thuật/ danh mục ngành nghề.
3. Các yếu tố tác động và giải pháp bảo vệ môi trường
- Thuyết minh cụ thể vấn đề môi trường phát sinh, dự
báo các yếu tố tác động đến môi trường khi điều chỉnh về quy mô/ quy hoạch/hạ
tầng kỹ thuật/danh mục ngành nghề.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp với
các nội dung điều chỉnh.
4. Kết luận, kiến nghị, cam kết
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
11. Cấp lại giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT Hà Tĩnh. Cán bộ công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Thực hiện việc tiếp nhận
hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định.
- Bước 3: Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận do hết
hạn của tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất:
+ Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ;
+ Ba (03) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục
3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ;
+ Một (01) Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ
gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng trước ngày cơ sở đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn.
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận do hết
hạn của tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
+ Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ;
+ Ba (03) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục
3a, 3c ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất.
PHỤ LỤC 2b
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi:
.........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.....................................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.................Ngày cấp: ................ Nơi cấp: ......................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền
của tổ chức, cá nhân: ..................................................
Số điện thoại:
.........................................Fax
.....................................
Email.....................................
4. Giấy xác nhận đã được cấp:
Số.............................. ngày ........... tháng ............ năm
.................
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ
đề nghị xem xét cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận.
6. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập
khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại phế liệu
nhập khẩu
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại phế liệu
nhập khẩu
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân
ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ
trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 2c
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI DO BỊ MẤT, BỊ HƯ HỎNG GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp lại do bị mất, bị hư hỏng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi:
.........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền
của tổ chức, cá nhân: ..................................................
Số điện thoại: .........................................Fax
.....................................
Email.....................................
4. Giấy xác nhận đã được cấp:
Số................................ ngày ............... tháng .......... năm
.............
Còn thời hạn đến ngày .... tháng .... năm
..........
5. Chúng tôi gửi kèm theo Công văn này Hồ
sơ giải trình và đề nghị xem xét cấp lại Giấy xác nhận do bị mất (hoặc bị hư
hỏng, kèm theo Giấy xác nhận bị hỏng).
6. Chúng tôi cam kết những lý do bị mất (bị
hư hỏng) Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ giải trình là đúng và cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp lại
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 3a
MẪU BÌA VÀ TRANG
PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng... năm...
|
Ghi chú: (*) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 3b
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.....................................................................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.....................................................................................
Ngày cấp:
......................................... Nơi cấp:
.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Tên người liên hệ:
.........................................................................................................................
Chức vụ: ..............................
Điện thoại: ........................... Fax: ..................... Email: .....................
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số .........................
ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất của cơ
sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất; nhu
cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu
và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế liệu
được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối
lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân
tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu phế
liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại phế
liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân tích thành phần, tính chất
của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả năng
bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế liệu
để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi sử dụng loại
phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết phế
liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu
gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá
trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái che khu
vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực kho phế
liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết phế
liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý nước
mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất
thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi
lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực bãi tập
kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý
chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào
dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải phát sinh
từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng để lưu
giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận chuyển
phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát sinh
trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải
trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để xử lý
chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc thù
của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị xử lý
chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng
môi trường (nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị có
chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái
xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý
(hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu
nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi
xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các
số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ LỤC 3c
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I/ Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận ủy
thác nhập khẩu:
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nhận ủy thác
nhập khẩu: .....................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.......................................................................................
Ngày cấp:
......................................... Nơi cấp: .................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
3. Tên người liên hệ: .........................................................................................................................
Chức vụ: ..............................
Điện thoại: ........................... Fax: ..................... Email:
.....................
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số .........................
ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có).
II/ Thông tin về các tổ chức, cá nhân ủy
thác nhập khẩu (kê khai đối với từng tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu):
1. Tên Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu:
...................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.......................................................................................
Ngày cấp:
......................................... Nơi cấp:
.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất của tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu: .......................
4. Tên người liên hệ khi cần:
............................................................................................................
Chức vụ: ..............................
Điện thoại: ........................... Fax: ..................... Email:
.....................
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu số ....ngày....tháng...năm........, Cơ quan cấp
và kèm theo bản sao có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân.
III. Mô tả về cơ sở và phế liệu nhập khẩu:
1. Mô tả chức năng hoạt động kinh doanh sản
xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh,...); thâm niên hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đã từng ký kết hợp đồng nhận ủy thác nhập khẩu
phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất khi nào (nếu có ghi rõ thời gian, chủng
loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu). Tình hình chấp hành pháp luật về hoạt
động xuất nhập khẩu và bảo vệ môi trường.
2. Mô tả phế liệu: (chủng loại phế liệu
nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến nhận ủy thác nhập khẩu theo từng hợp
đồng nguyên tắc với tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu).
IV. Phương án xử lý đối với lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái
xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý
(hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu
nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi
xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
3. Phương án tài chính khi xảy ra vi phạm:
Cam kết về việc tái xuất toàn bộ lô hàng
phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả
gây ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu.
V. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các
số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ LỤC 4a
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI
XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
.........................(2)............................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1):
...................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
Điện thoại:
........................................., Fax:......................................,
Email: ...................................
3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất sử
dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: ............. ngày
...... tháng ........ năm........ Cơ quan cấp...... (nếu có).
II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập
khẩu:
TT
|
Loại phế liệu
nhập khẩu
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp
Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu
khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và
đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán
hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu
phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường
và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống
nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và
sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ
sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế
liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô
nhiễm môi trường.
6. Trường hợp không thể tái xuất được,
chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ
thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét,
quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý
lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất
được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 4b
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI
XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
..........................(2)............................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1):
....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
Điện thoại:
........................................., Fax:
........................................, Email:
.................................
3. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số:
..........................ngày..... tháng ...... năm ........ Cơ quan
cấp....... (nếu có).
4. Nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá
nhân: .......... (Tên tổ chức cá nhân ủy thác nhập khẩu)
.................................................................................................................................................
II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập
khẩu:
TT
|
Loại phế liệu
nhập khẩu
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp
Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân
ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu
khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và
đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán
hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu
phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường
và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống
nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển
phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Cam kết chỉ giao phế liệu nhập khẩu cho
tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế
liệu nhập khẩu.
6. Trường hợp không thể tái xuất được,
chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ
thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực nhập khẩu phế liệu do vi phạm pháp luật.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét,
quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý
lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất
được.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu
phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
II. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC
BẢN ĐỒ
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
+ Phòng chuyên môn quản lý lĩnh vực đo đạc, bản đồ viễn
thám kiểm tra, thẩm định nhu cầu hợp pháp thì chuyển cho cán bộ cung cấp hoặc
Văn phòng Đăng ký QSD đất Hà Tĩnh (sau này là Văn phòng đăng ký đất đai) hoặc
Trung tâm kỹ thuật địa chính và công nghệ thông tin (gọi tắt là đơn vị lưu giữ
thông tin) để thực hiện cung cấp thông tin, nếu không đạt thì trả lại 01 cửa.
+ Đơn vị lưu giữ thông tin thực hiện cung cấp thông
tin, sau khi cung cấp chuyển sang phòng Đo đạc bản đồ thẩm định dữ liệu đã cung
cấp, trình giám đốc phê duyệt theo mẫu 02. Phòng Đo đạc Bản đồ thông báo cho
đơn vị lưu giữ thông tin đủ điều kiện thu phí qua dịch vụ văn phòng thông minh
của Sở.
- Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân xin cung cấp thông tin nộp phí theo
qui định tại đơn vị lưu giữ thông tin và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở TN và MT.
- Khi đến nộp phí và nhận kết quả người nhận phải xuất
trình phiếu biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản xin hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về
cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ(hoặc giấy giới thiệu) và phiếu yêu
cầu nội dung cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ (theo Mẫu 01, bản gốc);
Trường hợp dữ liệu lớn phải làm hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin
dữ liệu đo đạc và bản đồ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ
cùng ngày thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp dữ liệu quá lớn thì thông báo cho đối tượng
nhận thông tin được biết để thống nhất thời gian cung cấp, sao lưu dữ liệu. Trường
hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, cơ quan có trách nhiệm cung cấp phải
trả lời cho tổ chức, cá nhân biết rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Bản xác nhận
nguồn gốc hợp pháp (Mẫu số 02) kèm theo dữ liệu thông tin dữ liệu Đo đạc và Bản
đồ.
8. Lệ phí: Theo quy định tại biểu mức thu của Thông
tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo
đạc - bản đồ
(Chi tiết Biểu thu phí đính
kèm sau TTHC)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Phiếu yêu cầu nội dung cung cấp thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Mẫu số 02: Bản xác nhận nguồn gốc hợp pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày
12/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi cần thiết tổ chức, cá nhân phải giải thích rõ nhu cầu cung cấp thông tin dữ
liệu của Đo đạc Bản đồ để dữ liệu cung cấp được chính xác, đúng mục đích, yêu cầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc bản đồ.
- Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 01
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CƠ QUAN
CUNG CẤP DỮ LIỆU
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm ….
|
PHIẾU YÊU
CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………………………. cấp ngày: ……………….. Tại: …………
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Danh mục thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ yêu cầu cung cấp:
TT
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Khu vực
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Mục đích
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết nghiêm
túc thực hiện đồng thời thông báo cho người có trách nhiệm quản lý và khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu được cung cấp tuân thủ những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp.
- Không được sao lại hoặc chuyển
nhượng cho tổ chức, cá nhân khác.
- Khi sử dụng thông tin, dữ liệu đo
đạc và bản đồ được cung cấp để thành lập các bộ dữ liệu thứ cấp với mục đích
thương mại thì phải được sự đồng ý của cơ quan cung cấp.
- Không sử dụng thông tin, dữ liệu
bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
DUYỆT
CUNG CẤP
|
NGƯỜI YÊU
CẦU
|
Mẫu số 02
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CƠ QUAN
CUNG CẤP DỮ LIỆU
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm ….
|
BẢN XÁC NHẬN NGUỒN
GỐC HỢP PHÁP
CỦA THÔNG TIN, DỮ
LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ……………
(Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ): …………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Xác nhận nguồn gốc hợp pháp của các
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ đã cung cấp cho: ……………………….. (tổ
chức/cá
nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu) theo
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ/ Hợp đồng cung cấp,
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ số ……. ngày … tháng …. năm …….
Danh mục thông tin, dữ liệu được xác
nhận bao gồm:
TT
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Khu vực
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Mục đích
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
BIỂU THU
PHÍ
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
LOẠI TƯ LIỆU
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC THU PHÍ
|
CUNG CẤP TRỰC
TIẾP
|
CUNG CẤP QUA
ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC INTERNET
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và
lớn hơn
|
Tờ
|
120.000
|
130.000
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
Tờ
|
130.000
|
140.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
Tờ
|
140.000
|
150.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và
nhỏ hơn
|
Tờ
|
170.000
|
180.000
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
Bộ
|
900.000
|
910.000
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
Bộ
|
300.000
|
310.000
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
Bộ
|
150.000
|
160.000
|
II
|
Bản đồ in ploter
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính
cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
|
Tờ A1
|
120.000
|
130.000
|
2
|
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ
hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ quy hoạch
|
Tờ A1
|
150.000
|
160.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
Mảnh
|
400.000
|
410.000
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
Mảnh
|
440.000
|
450.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
Mảnh
|
670.000
|
680.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
Mảnh
|
760.000
|
770.000
|
5
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
Mảnh
|
950.000
|
960.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
2.010.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
3.510.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
5.010.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
8.010.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
mảnh
|
4.000.000
|
4.010.000
|
11
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
mảnh
|
2.000.000
|
2.010.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
mảnh
|
1.000.000
|
1.010.000
|
13
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/2.000
|
Mảnh
|
60.000
|
70.000
|
14
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/5.000
|
Mảnh
|
60.000
|
70.000
|
15
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000
|
Mảnh
|
70.000
|
80.000
|
16
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/25.000
|
Mảnh
|
150.000
|
160.000
|
17
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
|
mảnh
|
250.000
|
260.000
|
18
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
mảnh
|
300.000
|
310.000
|
19
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
|
mảnh
|
350.000
|
360.000
|
20
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000
|
mảnh
|
390.000
|
400.000
|
|
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông
tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
* Các lớp thông tin địa hình, dân cư,
giao thông, thuỷ hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
* Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực
vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
IV
|
Bản đồ số dạng
Raster
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính
cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
|
Mảnh
|
100.000
|
110.000
|
2
|
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành
chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ
quy hoạch
|
Mảnh
|
180.000
|
190.000
|
V
|
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo
công nghệ truyền thống
|
|
|
|
1
|
Ảnh in ép kích thước (23x23)cm
|
Tờ
|
80.000
|
90.000
|
2
|
Phim in ép kích thước (23x23)cm
|
Tờ
|
110.000
|
120.000
|
3
|
Ảnh phóng kích thước (30x30)cm
|
Tờ
|
110.000
|
120.000
|
4
|
Ảnh phóng kích thước (50x50)cm
|
Tờ
|
200.000
|
210.000
|
5
|
Ảnh phóng kích thước (75x75)cm
|
Tờ
|
350.000
|
360.000
|
VI
|
Tư liệu phim ảnh
chụp từ máy bay theo công nghệ số
|
|
|
|
1
|
Phim quét độ phân giải 16 µm
|
File
|
250.000
|
260.000
|
2
|
Phim quét độ phân giải 20 µm
|
File
|
110.000
|
120.000
|
3
|
Phim quét độ phân giải 22 µm
|
File
|
200.000
|
210.000
|
4
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000
|
mảnh
|
60.000
|
70.000
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000
|
mảnh
|
70.000
|
80.000
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
60.000
|
70.000
|
7
|
Bình đồ ảnh số 1/25.000
|
mảnh
|
70.000
|
80.000
|
8
|
Bình đồ ảnh số 1/50.000
|
mảnh
|
70.000
|
80.000
|
VII
|
Giá trị điểm toạ
độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
Điểm
|
340.000
|
350.000
|
2
|
Hạng I
|
Điểm
|
250.000
|
260.000
|
3
|
Hạng II
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
5
|
Địa chính cơ sở
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
6
|
Địa chính
|
Điểm
|
120.000
|
130.000
|
VIII
|
Giá trị điểm độ
cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
2
|
Hạng II
|
Điểm
|
150.000
|
160.000
|
3
|
Hạng III
|
Điểm
|
120.000
|
130.000
|
4
|
Hạng IV
|
Điểm
|
110.000
|
120.000
|
IX
|
Giá trị điểm
trọng lực
|
|
|
|
3.1
|
Điểm cơ sở
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
3.2
|
Điểm hạng I
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
3.3
|
Điểm tựa
|
Điểm
|
140.000
|
150.000
|
3.4
|
Điểm chi tiết
|
Điểm
|
80.000
|
90.000
|
X
|
Ghi chú điểm toạ
độ, độ cao, trọng lực
|
tờ
|
20.000
|
30.000
|
XI
|
Tài liệu kỹ thuật
ngành
|
|
|
|
1
|
Quyển tài liệu kỹ thuật ngành
|
Trang
|
250
|
260
|
XII
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
410.000
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
500.000
|
510.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
850.000
|
860.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
1.510.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
8.010.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều từ 0,5 đến 1 mét
|
mảnh
|
80.000
|
90.000
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều 2 đến 2,5 mét
|
mảnh
|
100.000
|
110.000
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều 5 mét
|
mảnh
|
170.000
|
180.000
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều 10 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
2.560.000
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng
với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
310.000
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
địa danh
|
20.000
|
30.000
|
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Cấp giấy xác nhận đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với tổ chức, cá
nhân trực tiếp sử dụng phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định.
- Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục
2a).
- 07 (bảy) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (theo mẫu Phụ lục 3a, 3b);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
- 01 (một) trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
- 01 (một) trong các văn bản sau: Giấy xác nhận hoàn
thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu
có);
- Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với
đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử
lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
-Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của cơ sở
(trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với các công
trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng
phế liệu thì phải bổ sung);
- Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT .
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với tổ
chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- 01 (một) văn bản đề nghị (theo mẫu Phụ lục kèm
theo)
- 07 (bảy) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (theo mẫu Phụ lục 3a, 3c);
- Các hợp đồng nguyên tắc ủy thác nhập khẩu ký với tổ
chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đã được cấp
Giấy xác nhận;
- Giấy xác nhận còn hiệu lực của các tổ chức, cá nhân
trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
- Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu
(theo mẫu Phụ lục 4b);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập
khẩu phế liệu theo mẫu Phụ lục 2a, ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu bìa và trang phụ bìa của Báo cáo các điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo Mẫu
Phụ lục 3a, 3b và 3c, ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu
theo mẫu Phụ lục 4a, 4b, ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất.
PHỤ LỤC 2a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi:
.........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.....................................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.......................................................................................
Ngày cấp:
................................................... Nơi cấp: .......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền
của tổ chức, cá nhân: ..................................................
Số điện thoại:
.........................................Fax
.....................................
Email.....................................
4. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ
đề nghị xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập
khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại phế liệu
nhập khẩu
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp
Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại phế liệu
nhập khẩu
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp
Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân
ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ
trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 3a
MẪU BÌA VÀ TRANG
PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 3b
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.....................................................................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.....................................................................................
Ngày cấp:
......................................... Nơi cấp: .................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Tên người liên hệ:
.........................................................................................................................
Chức vụ: ..............................
Điện thoại: ........................... Fax: ..................... Email:
.....................
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số .........................
ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất của cơ
sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất; nhu
cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu
và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế liệu
được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối
lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân
tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu phế
liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại phế
liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân tích thành phần, tính chất
của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả năng
bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế liệu
để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi sử dụng loại phế
liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết phế
liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu
gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá
trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái che khu
vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực kho phế
liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết phế
liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý nước
mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất
thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi
lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực bãi tập
kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý
chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào
dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải phát sinh
từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng để lưu
giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận chuyển
phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát sinh
trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải
trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để xử lý
chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc thù
của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị xử lý
chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng
môi trường (nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị có
chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái
xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý
(hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu
nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi
xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các
số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ LỤC 3c
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I/ Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận ủy
thác nhập khẩu:
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nhận ủy thác
nhập khẩu:
.....................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.......................................................................................
Ngày cấp:
......................................... Nơi cấp:
.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
3. Tên người liên hệ:
.........................................................................................................................
Chức vụ: ..............................
Điện thoại: ........................... Fax: ..................... Email:
.....................
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số .........................
ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có).
II/ Thông tin về các tổ chức, cá nhân ủy
thác nhập khẩu (kê khai đối với từng tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu):
1. Tên Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu:
...................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.......................................................................................
Ngày cấp:
......................................... Nơi cấp:
.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất của tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu: .......................
4. Tên người liên hệ khi cần:
............................................................................................................
Chức vụ: ..............................
Điện thoại: ........................... Fax: ..................... Email:
.....................
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu số ....ngày....tháng...năm........, Cơ quan cấp
và kèm theo bản sao có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân.
III. Mô tả về cơ sở và phế liệu nhập khẩu:
1. Mô tả chức năng hoạt động kinh doanh sản
xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh,...); thâm niên hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đã từng ký kết hợp đồng nhận ủy thác nhập khẩu
phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất khi nào (nếu có ghi rõ thời gian, chủng
loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu). Tình hình chấp hành pháp luật về hoạt
động xuất nhập khẩu và bảo vệ môi trường.
2. Mô tả phế liệu: (chủng loại phế liệu
nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến nhận ủy thác nhập khẩu theo từng hợp
đồng nguyên tắc với tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu).
IV. Phương án xử lý đối với lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái
xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý
(hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu
nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi
xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
3. Phương án tài chính khi xảy ra vi phạm:
Cam kết về việc tái xuất toàn bộ lô hàng
phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả
gây ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu.
V. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các
số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ LỤC 4a
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI
XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
.........................(2)............................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1): ...................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................................
Điện thoại:
.........................................,
Fax:......................................, Email:
...................................
3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất sử
dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: ............. ngày
...... tháng ........ năm........ Cơ quan cấp...... (nếu có).
II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập
khẩu:
TT
|
Loại phế liệu
nhập khẩu
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp
Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập
khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu
khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và
đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán
hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu
phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường
và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống
nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và
sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ
sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế
liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô
nhiễm môi trường.
6. Trường hợp không thể tái xuất được,
chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ
thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét,
quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý
lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất
được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 4b
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI
XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
..........................(2)............................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1):
....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................................
Điện thoại:
........................................., Fax:
........................................, Email:
.................................
3. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số:
..........................ngày..... tháng ...... năm ........ Cơ quan
cấp....... (nếu có).
4. Nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá
nhân: .......... (Tên tổ chức cá nhân ủy thác nhập khẩu)
.................................................................................................................................................
II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập
khẩu:
TT
|
Loại phế liệu
nhập khẩu
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp
Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế
liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân
ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu
khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và
đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán
hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu
phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường
và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống
nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển
phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Cam kết chỉ giao phế liệu nhập khẩu cho
tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế
liệu nhập khẩu.
6. Trường hợp không thể tái xuất được,
chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ
thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực nhập khẩu phế liệu do vi phạm pháp luật.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét,
quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý
lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất
được.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu
phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
2. Xác nhận hoàn thành từng phần
Phương án cải tạo phục hồi môi trường (PA CTPHMT), Phương án cải tạo phục hồi
môi trường (PA CTPHMT) bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục bảo vệ môi trường để xem xét và trình Sở TN và MT thành lập đoàn kiểm tra.
Sau kiểm tra, xác nhận đã thực hiện đầy đủ các nội dung của báo cáo và yêu cầu
của quyết định phê duyệt PA CTPHMT/ PA CTPHMT bổ sung, Sở TN và MT trình UBND tỉnh
cấp Giấy xác nhận đã hoàn thành các nội dung của PA CTPHMT/ PA CTPHMT bổ sung.
- Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu Phụ lục số 14);
- 07 (bảy) Báo cáo hoàn thành từng phần phương án,
phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông
tư 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: thời gian Thẩm định tối đa là 10 ngày
làm việc; Thời hạn phê duyệt tối đa là 15 ngày làm việc (thời gian xử lý tại Sở
TN và MT tối đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung
hồ sơ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
đã hoàn thành các nội dung của PA CTPHMT/ PA CTPHMT bổ sung.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng
phần Phương án/Phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14, ban hành
kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Mẫu Báo cáo hoàn thành từng phần phương án, phương
án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 15, ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản.
PHỤ LỤC SỐ 14
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
V/v đề nghị đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương
án/phương án bổ sung “ …(2) …”
|
(Địa danh), ngày…
tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ phương án,
phương án bổ sung “ … (2) … ”
- Địa điểm thực hiện phương án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3) … những hồ sơ sau:
- 07 (bảy) bản báo cáo hoàn thành từng phần
phương án/phương án bổ sung;
- 01 (một) bản sao phương án/phương án bổ
sung kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt phương án/phương án bổ sung “… (2) …
”;
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên.Nếu có gì sai phạm chúng tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị …(3)…xem xét, báo cáo cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung..(2)..của chúng tôi./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
- Lưu …
|
… (5) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan tổ
chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung; (4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; (5) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 15
BÁO CÁO HOÀN THÀNH
TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG
PHẦN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC
HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“…
(2) …” (Lần thứ…)
I. Thông tin chung
1. Địa điểm thực hiện: …
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Tổ chức, cá
nhân: …
Địa chỉ liên hệ: …Điện thoại: …; Fax: …;
E-mail: …
3. Tên cơ quan, doanh nghiệp thực hiện các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có):
Địa chỉ: …Điện thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Tổng số tiền ký quỹ:........
Số tiền đã ký quỹ:.....tại Quỹ bảo vệ môi
trường...
Số tiền đã rút:...
II. Các công trình cải tạo, phục hồi môi
trường đã hoàn thành
1. Nội dung hoàn thành:
- Trình bày nội dung tổng thể và chi tiết
đã hoàn thành theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi
trường theo nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt và yêu cầu của quyết định phê
duyệt;
- Nêu mục tiêu tổng quát và chất lượng đạt
được của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án
cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
2. Các hạng mục công trình cải tạo, phục
hồi môi trường đã hoàn thành
- Mô tả chi tiết các hạng mục công trình
cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo phương án đã được phê duyệt;
- Khối lượng công việc thực hiện các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành;
- Khối lượng các công trình cải tạo, phục
hồi môi trường phát sinh (không có trong kế hoạch) để thực hiện công tác cải
tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Công tác quản lý và giám sát môi trường
để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Lập bảng khối lượng công việc đã hoàn
thành, thời gian và kinh phí thực hiện:
TT
|
Các công trình đã
hoàn thành
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả giám sát và giám định
1. Kết quả giám sát
- Trình bày chuỗi số liệu về hiện trạng môi
trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường hàng năm mà tổ chức, cá
nhân đã cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá kết quả chất lượng môi trường từ
bắt đầu triển khai thi công công trình đến khi kết thúc thi công công trình cải
tạo, phục hồi môi trường.
2. Kết quả giám định
- Kết quả giám định kỹ thuật của đơn vị
giám định các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
(nêu rõ chỉ tiêu đạt được, chỉ tiêu chưa đạt được và nguyên nhân).
- Số liệu giám sát, kết quả phân tích, kết
quả giám định được sao gửi kèm báo cáo.
IV. Đánh giá, đề xuất, kiến nghị
1. Đánh giá kết quả đạt được:
2. Đề xuất, kiến nghị:
- Đề xuất thay đổi kinh phí ký quỹ do thay
đổi hệ số trượt giá, định mức, đơn giá của địa phương, ngành.
- Kiến nghị: cơ quan có thẩm quyền tổ chức
kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ của các nội dung trong
phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
V. Phụ lục
- Các đơn giá, định mức sử dụng.
- Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ.
- Bản đồ không gian trước và sau quá trình
cải tạo, phục hồi môi trường.
- Kết quả giám sát môi trường.
- Kết quả giám định các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường; giám định môi trường.
3. Thẩm định và phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi
cục Bảo vệ môi trường để giải quyết theo quy định. Chi cục bảo vệ môi trường
soát hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu thấy cần thiết):
+ Trường hợp sau khi soát hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu
hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định thì Chi cục bảo vệ môi trường tham mưu
văn bản trả hồ sơ cho chủ đầu tư;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thẩm định, thì Chi cục
bảo vệ môi trường trình Giám đốc Sở TN và MT ban hành Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định báo cáo ĐTM, thông báo chủ đầu tư nộp phí thẩm định và tổ chức họp
Hội đồng thẩm định sau khi chủ đầu tư đã nộp phí thẩm định theo quy định.
Sau khi họp thẩm định thư ký tổng hợp thông báo kết
quả họp hội đồng trình lãnh đạo Sở, gửi chủ đầu tư chỉnh sửa (trường hợp thông
qua có chỉnh sửa bổ sung)
+ Trường hợp báo cáo ĐTM được thông qua hoặc thông
qua có chỉnh sửa bổ sung: Sở TN và MT trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt báo cáo ĐTM sau khi chủ đầu tư đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
+ Trường hợp báo cáo ĐTM không được thông qua thì Sở
TN và MT làm văn bản trả hồ sơ. Chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để lập lại báo cáo
ĐTM.
- Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và
phê duyệt báo cáo ĐTM ;
- 07 (bảy) bản báo cáo ĐTM của dự án được đóng thành
quyển. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 (bảy) người
hoặc trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải
cung cấp thêm số lượng báo cáo ĐTM theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
Đối với hồ sơ sau thẩm định, tất cả các trang báo cáo
ĐTM phải có chữ ký của Chủ dự án ở phía dưới từng trang kể cả phụ lục (trừ
trang bìa); hồ sơ còn bao gồm 01 đĩa CD ghi nội dung của báo cáo ĐTM đã hoàn
thiện và văn bản giải trình về các nội dung đã bổ sung, chỉnh sửa trong báo cáo
ĐTM theo thông báo kết quả thẩm định của Sở TN và MT (trên đĩa CD chứa một (01)
tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo ĐTM hoàn
thiện và một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã
quét (scan) của toàn bộ báo cáo kể cả phụ lục)
- 01 (một) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo
cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của dự án có chữ ký kèm
theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tối đa là 15 ngày làm việc.
- Thời hạn phê duyệt báo cáo ĐTM tối đa là 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian xử lý tại Sở TN và
MT tối đa 10 ngày, thời gian phê duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày); không bao
gồm thời gian chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT,
UBND tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt báo cáo ĐTM.
8. Lệ phí:
8.1. Đối với phí thẩm định báo cáo ĐTM
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
Tên nhóm
|
≤ 50
|
> 50 và ≤ 100
|
> 100 và ≤ 200
|
> 200 và ≤ 500
|
> 500
|
Nhóm 1
|
Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
4,0
|
5,2
|
9,6
|
10,5
|
11,9
|
Nhóm 2
|
Dự án công trình dân dụng
|
5,5
|
6,8
|
12,0
|
12,5
|
17,5
|
Nhóm 3
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
6,0
|
7,6
|
13,6
|
14
|
17,5
|
Nhóm 4
|
Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
6,3
|
7,6
|
13,6
|
14
|
16,8
|
Nhóm 5
|
Dự án Giao thông
|
6,5
|
8,0
|
14,4
|
15
|
17,5
|
Nhóm 6
|
Dự án Công nghiệp
|
6,7
|
8,4
|
15,2
|
16
|
18,2
|
Nhóm 7
|
Dự án khác (không thuộc các nhóm trên)
|
4,0
|
4,8
|
8,64
|
9,5
|
10,92
|
8.2. Đối với phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chính thức.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo mẫu Phụ lục 2.1, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bìa và trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo mẫu Phụ lục 2.2, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo mẫu Phụ lục 2.3, ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt theo Phụ lục 2.8, ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC 2.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh), ngày... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2), thuộc mục số
... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án: ...;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail: ...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án
đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu,
tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của
dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.2
MẪU TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA
CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ quan chủ quản/phê duyệt
dự án (nếu có)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ
tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ
tên, đóng dấu)
|
Địa danh(**), tháng ...
năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc
nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời
của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới,
dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều
chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công
suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản
sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác
nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về việc chấp
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo cáo phải
nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban
hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch
phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
(nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công
nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các
văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu
chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện
ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn,
tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện
ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban
hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định
hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự
tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập
báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị
tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan
Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường hợp
có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo
pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người trực tiếp
tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và các
thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào
tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông tin
về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo
quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện
đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng cụ thể
ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên
cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương
pháp.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu tư,
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và
phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo
pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương
quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông;
hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô
thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn
giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả
năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối tượng tại mục này
phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần
thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có
chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa
chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên
diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa điểm thực
hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng
mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy
mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có
khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo
sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các
sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động
đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ
mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận
tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát
nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước
thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ rừng,
tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa
thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó
sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc vào
loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công,
công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng
gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận
hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa
chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu tố
có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác
động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói
lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư,
điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự
kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của
dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu
vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo
chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công
trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành, đi
vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án,
trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện
dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý
và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo
các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự án
bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải phản
ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được
trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp,
khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu
cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy
móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng bảng
sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động
|
Tiến độ thực hiện
|
Công nghệ/cách thức thực
hiện
|
Các yếu tố môi trường có
khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng
công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực
trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết
bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở
rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ
sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá
trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố
địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công
trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí
tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để
làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ, hướng
và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất
thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ
dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính
toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy,
v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các
thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có
khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận
trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối
các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án, chất lượng
đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi trường
so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về nguyên nhân
dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu
vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả
lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng các
thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có
chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu,
bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu
vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình,
quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi đơn vị
chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện
dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong
mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc;
đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh
vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các
khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có
thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm
(đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di
sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án
đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có);
danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có
thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất
ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái
biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh,
động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự
nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện.
Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các
ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động
triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa,
giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo,
tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan
khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện
dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải được cập nhật tại
thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm bảo độ
tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động đầu tư phát
triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác
động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được
thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác
(tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả
năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể hóa
cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều
phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời
gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các
phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô
hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này
cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều
kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân,
tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc
làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
(phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động
trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này
cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác
vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công
các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án
(đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động
trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt
động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh
chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên
quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động
giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt
động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này
cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận hành và
những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình, phục
hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động
theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động,
khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất
thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông
số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động không liên quan đến
chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,
bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay
đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực
vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành
phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do
biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực quan trọng nhất
cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên;
tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến
biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe
cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm vi
cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công
suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và
nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi
ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và
sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết
quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài
liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong
các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn
khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian
xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ
tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần
thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông tin, dữ
liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa
có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có
hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân
khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên
quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng
hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;
mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật lý; mất, suy
giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động
gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM
THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro,
sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề
xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự
cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành
và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công
trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ
lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi
trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong
Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường
hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về
phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối chiếu với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về tính
khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải
kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải
quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công
suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của
việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên
nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp
này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập trên
cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và
hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác của dự án
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải được đặt ra cho
suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, thi
công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có), trong đó bao gồm
các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể
như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu
lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử
lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với
chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng lượng thải
(khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện
theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải: ngoài việc
giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước
thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng
khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy
mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải: ngoài việc giám
sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối với
các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng
nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên 200.000 tấn sản
phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất trên 10.000
tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất trên 10.000 tấn
sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ áp dụng cho
giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu
01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính
đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác (trong trường
hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở
bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các
loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo
không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám sát
các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có khả năng phát
thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy
định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi
trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ
điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông số môi trường phải được
đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn
cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban
nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được
thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án
gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động
trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy
ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn
bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã
gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về các
thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các
tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến
nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác
động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự
án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư;
kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối
với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư
được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý
kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án
về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý
kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản
sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và
đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá
tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi của
các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố,
rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu
vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải
quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương
trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong
Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt
buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục
6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường
có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính
thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM
KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không
phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tác
giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt
chẽ với phân thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài
liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
(không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án
nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi
trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật...) có
chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng
đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết
chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC 2.8
MẪU XÁC NHẬN BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1) xác nhận: báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án (2) được phê duyệt bởi Quyết định số... ngày... tháng... năm ...
của (3).
|
(Địa danh), ngày...
tháng... năm...
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc cơ quan thường trực thẩm định khi được cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường ủy quyền xác nhận; (2) Tên gọi đầy đủ,
chính xác của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Cấp giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành dự án
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ cho Chi cục Bảo vệ môi trường
để giải quyết theo quy định.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và trình Sở
TN và MT ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra. Sở TN và MT tổ chức đoàn kiểm
tra; trong quá trình kiểm tra, trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra có thể lấy mẫu
phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.
Trường hợp cơ sở đã thực hiện đầy đủ các nội dung của
báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, Sở TN và MT yêu cầu Chủ
đầu tư hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
Trường hợp cơ sở thực hiện chưa đầy đủ hoặc chưa đúng
các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, Sở TN
và MT ban hành văn bản yêu cầu Chủ đầu tư thực hiện các nội dung còn thiếu.
- Bước 3: Trả kết quả:
Đến hẹn tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN và MT để nhận kết quả.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường (theo mẫu Phụ lục 3.1);
- 07 (bảy) bản báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (theo mẫu Phụ lục
3.2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không quá 25 ngày làm việc trong trường hợp phải
lấy mẫu phân tích để kiểm chứng (không bao gồm thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1, ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3.2, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 3.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM
TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN
HÀNH DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự
án)
|
(Địa danh), ngày ... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án (3) (sau đây
gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)
gồm có:
1...
2...
…
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân kỳ của dự án đang đề
nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường)
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường hợp dự
án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm, hoặc số
lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra);
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin,
số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc (1) đã hoàn
thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ LỤC 3.2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh), ngày ... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: (2)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án
(3)
1. Thông tin chung về dự án:
Tên chủ dự án: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………. Fax:
…………….. E-mail: ……………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………………
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án (hoặc của hạng
mục/phân kỳ đầu tư của dự án) đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông
số kỹ thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm
theo sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình
công nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị
đã được xây lắp)
1.2.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý
nước thải (cần
nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân
tích về môi trường: thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo
lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị,
phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước
thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần đo đạc, lấy mẫu phân
tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm đặc trưng
(*) của dự án
|
Thông số A (Đơn vị tính)
|
Thông số B (Đơn vị
tính)
|
v.v...
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của dự án là những
thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải: cần liệt kê đầy đủ các
công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu
quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; kết quả
vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng
bảng tương tự như đối với nước thải (trừ cột trước khi xử lý).
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn: mô tả công trình lưu giữ
chất thải rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết
của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: mô tả công trình lưu
giữ chất thải nguy hại; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế
chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự
xử lý.
2.5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
và các công trình bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được
điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần
thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung
đã được điều chỉnh, thay đổi và văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt
báo cáo ĐTM)
STT
|
Tên công trình bảo vệ môi
trường
|
Phương án đề xuất trong
báo cáo ĐTM
|
Phương án điều chỉnh, thay
đổi đã thực hiện
|
Văn bản đồng ý/cho phép
của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
|
2...
|
…
|
…
|
…
|
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án
hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài
liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất
cả các tài liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ thuyết minh công
trình bảo vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết
bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành
thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;
- Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi
trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường.
5. Thẩm định và phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ cho Chi cục Bảo vệ môi trường
để giải quyết theo quy định.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Sở TN và MT ban hành Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra công tác bảo vệ môi trường và danh sách các cơ quan, chuyên gia lấy ý kiến
(nếu cần). Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường tại
cơ sở; trường hợp cần thiết có thể đo đạc, lấy mẫu phân tích để kiểm chứng số
liệu; thu thập thông tin liên quan đến cơ sở và đề án bảo vệ môi trường của cơ
sở để phục vụ việc thẩm định; Sở TN và MT thông báo bằng văn bản cho Chủ cơ sở
về kết quả thẩm định.
Chủ cơ sở thực hiện các nội dung theo thông báo kết
quả thẩm định, gửi lại hồ sơ đề án Bảo vệ môi trường chi tiết hoàn chỉnh về Sở
TN và MT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Sở TN và MT trình UBND tỉnh ra
quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Bước 3: Sở TN và MT xác nhận đề án bảo vệ môi trường
chi tiết đã được phê duyệt, Chi cục Bảo vệ môi trường chuyển hồ sơ đã phê duyệt
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho chủ dự án theo thời gian đã hẹn.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết (theo mẫu Phụ lục 2) ;
- 07 (bảy) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết (theo
mẫu Phụ lục 3);
Đối với hồ sơ sau thẩm định: đề án bảo vệ môi trường
chi tiết phải được đóng dấu giáp lai kèm theo một (01) đĩa CD ghi nội dung đề
án đã chỉnh sửa và 01 văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn thẩm định tối đa là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung
hồ sơ và thời gian lấy mẫu phân tích để kiểm chứng);
- Thời hạn phê duyệt tối đa là 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung
hồ sơ), trong đó: thời gian xử lý tại Sở TN và MT tối đa 10 ngày, thời gian phê
duyệt tại UBND tỉnh tối đa 05 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT,
UBND tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết theo mẫu Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đề án bảo vệ môi trường chi tiết có bìa, phụ bìa, cấu
trúc và nội dung theo mẫu Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo
vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 2
MẪU VĂN BẢN
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v thẩm định và
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính gửi:
…(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, số điện
thoại …. , fax ….., email ….
xin gửi đến …(3)… bẩy (07) bản đề án
bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông
tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)… sớm xem xét, thẩm
định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(ghi chức danh,
họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở
(6) Nơi nhận khác (nếu có)
PHỤ LỤC 3
BÌA, PHỤ
BÌA, NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo
văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC DANH MỤC TỪ
VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Việc hình thành của cơ sở
- Tóm tắt quá trình hình thành cơ sở: Cơ sở
được hình thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào đã thành lập cơ sở này, số và
ngày của văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay không có đăng ký đầu tư, nếu
có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó; có hay không được cấp giấy
chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các
thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề
án).
- Cơ sở được hình thành có phù hợp với các
quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch
liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa
bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung
khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của
Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
2.1. Căn cứ pháp lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây (số,
ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, kể cả các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này (trường
hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung).
2.2. Các thông tin, tài liệu liên quan
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả, xuất xứ
thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu được sử
dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi
tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề án bảo
vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì nêu rõ tên
đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn vị tư vấn
và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp tham gia
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của đơn vị tư
vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng người.
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM
TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của
cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ
môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ
sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax,
hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể
vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp xã trở lên; trường hợp cơ sở
nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm
này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ
sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế -
xã hội xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở (sông, suối, ao, hồ và các
vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và
các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở;
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường
học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di
tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã
hội khác).
- Mô tả rõ vị trí xả nước thải của cơ sở và
mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp
có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị
trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Nguồn vốn đầu tư của cơ sở
- Tổng vốn đầu tư của cơ sở;
- Vốn đầu tư của cơ sở qua các giai đoạn;
- Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường
của cơ sở.
1.5. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
1.5.1. Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ
tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
1.5.2. Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi
tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
1.5.3. Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi
trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu
giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống
úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
Cần liệt kê tất cả các hạng mục xây dựng
kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng hạng mục, trong đó liệt kê
các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục
đang và sẽ xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, kinh phí đầu
tư, khối lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động
của cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể, thiết
kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt
động; thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở (nếu có).
1.7. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành
của cơ sở kèm theo sơ đồ khối để minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí
của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không
do chất thải (nếu có).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị
đã lắp đặt và đang vận hành với chỉ dẫn cụ thể về: tên gọi, nơi sản xuất, năm
sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại
là bao nhiêu phần trăm).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu,
hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa học
(nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật
liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng nước, lượng điện và
các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình chấp hành pháp luật về bảo
vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác
bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do không thực hiện đúng các thủ tục về
môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm
hành chính về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính
kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC
NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục 2.1.1
đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm
theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng
cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng
lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ và đánh giá từng nguồn phát sinh
tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi trường và
kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo
ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở,
lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý
và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố
môi trường;
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội do cơ
sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi
thường tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng mặt
bằng);
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể
hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương
lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Hiện trạng các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu
giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ 2.3.1.
đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả
các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công
thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày,
tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý
vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với
các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu
rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao
và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh
với các quy định hiện hành.
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, CẢI
TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện
công trình, biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường)
3.1. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải và nước mưa
3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom,lưu giữ
và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
3.5. Các công trình, biện pháp và kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác
Đối với từng công trình cần mô tả:
- Tiến độ thực hiện (nêu rõ tiến tiến độ
thực hiện của từng hạng mục khi bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
- Thông số đo đạc, phân tích khi vận hành
công trình (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và
đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương
ứng).
- Các thiết bị quan trắc môi trường cho từng
nguồn thải (nếu có).
CHƯƠNG
4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết
lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 2, 3 dưới dạng bảng như sau:
Các hoạt động của cơ sở
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình giám sát môi
trường
Chương trình giám sát môi trường bao
gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ
thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu
lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải với tần
suất theo quy định; vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát khối lượng, chủng
loại chất thải rắn phát sinh.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác (nếu có) như:
đa dạng sinh học, hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi
mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn nhằm theo dõi được sự biến
đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám sát
các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà cơ sở phát thải ra môi
trường;
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi
trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ
điều kiện;
- Kết quả giám sát chất thải phải được đối chiếu với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Việc quan trắc liên tục, tự động nước thải và khí
thải của cơ sở được thực hiện theo pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG 5.
THAM VẤN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Uỷ
ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và ngày văn bản của
chủ cơ sở gửi các Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp
xã
- Ghi rõ số
hiệu và ngày của văn bản trả lời của từng Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của
Uỷ ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những
đề xuất, những kiến nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã
không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi
văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc
giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ chức cuộc họp
với đại diện cộng đồng dân cư trong xã để trình bày, đối thoại về nội dung đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ các ý kiến, kiến nghị của cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách
quan của các ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải trình của chủ cơ sở
đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Uỷ ban nhân
dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử
lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn ý kiến, giấy tờ
là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Uỷ ban nhân dân cấp xã, các
văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần phụ lục của đề
án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào của đề án.
KẾT LUẬN,
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề
về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi
trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan
ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải
quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung,
tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo
cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về
xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản về
tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu kết
quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản
khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các
hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ
lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn
chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
II. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC
BẢN ĐỒ
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép; Hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm
định hồ sơ khi cần thiết, có thể bố trí lịch đi kiểm tra thực tế và làm Văn bản
thẩm định hoặc Công văn xử lý trình trưởng phòng xem xét và Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Bước 3: Trả kết quả:
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình
phiếu biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp thẩm định cấp
giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ::
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
(theo Mẫu số 1a)
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng, giấy tờ chứng minh về việc đóng bảo hiểm, bản khai quá trình công tác,
quyết định bổ nhiệm của kỹ thuật trưởng;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ về sở hữu thiết bị, công
nghệ đo đạc và bản đồ gồm chứng từ mua bán, thuê hoặc chuyển giao thiết bị,
công nghệ;
* Đối với trường hợp thẩm định bổ sung
nội dung giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ (theo Mẫu số 1b);
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng, giấy tờ chứng minh về việc đóng bảo hiểm, bản khai quá trình công tác,
quyết định bổ nhiệm của kỹ thuật trưởng (Đối với trường hợp thay đổi kỹ thuật
trưởng so với thời điểm được cấp phép thì);
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung so với thời điểm
được cấp phép;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ về
sở hữu thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung so với thời điểm được
cấp phép gồm chứng từ mua bán, thuê hoặc chuyển giao thiết bị, công nghệ;
- Bản sao kèm theo bản chính các văn bản chứng minh,
giấy chứng nhận ĐKKD hoặc chức năng nhiệm vụ để bổ sung nội dung giấy phép (nếu
có).
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp (bản
sao kèm bản chính đối chiếu);
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động
đo đạc và bản đồ cho tổ chức trả cho tổ chức cá nhân xin cấp phép, bổ sung nội
dung giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ.
- Cục Đo đạc vả Bản đồ Việt Nam trả giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ được cấp cho tổ chức hoặc văn bản trả lời và thông báo cho Sở
TN và MT về kết quả cấp phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
theo Mẫu số 1a, ban hành kèm theo Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ;
- Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 1b, ban hành kèm theo Nghị định số 45/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong nước được cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề
đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh; có quyết định thành lập
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt
động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp.
b) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ tối thiểu
như sau:
-Một (01) kỹ thuật trưởng có trình độ đại học trở
lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ, có thực tế hoạt động đo đạc và bản
đồ ít nhất ba (03) năm, có hợp đồng lao động được đóng bảo hiểm từ một (01) năm
trở lên, không được đồng thời là kỹ thuật trưởng của tổ chức hoạt động đo đạc
và bản đồ khác;
-Bốn (04) nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở
lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ.
c) Có thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với
định mức thiết bị quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để
thực hiện một (01) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp phép.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo
đạc bản đồ.
Mẫu số 1a
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………., ngày
tháng
năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………
Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: ………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………
Trụ sở chính tại: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………….. Fax: ……………………… E-mail: …………………………………
Căn cứ Nghị định số ……../201..../NĐ-CP
ngày tháng năm 201….. của Chính
phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các
nội dung sau:
1.
........................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
(Ghi rõ các
nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản
đồ phân tích theo ngành nghề
TT
|
Ngành, nghề
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao
đẳng
|
Công nhân kỹ
thuật
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
2. Người chịu trách nhiệm theo pháp
luật và kỹ thuật
trưởng
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên nghề
nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo
đạc và bản đồ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên nghề
nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung Phần kê khai này./.
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………., ngày tháng năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHẦN I. NHỮNG
THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ
chức: …………………………………………………………………………………………….
Trụ sở chính tại: ……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………….. Fax: ……………… E-mail: ………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: ………………………………...
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………..
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
số ....,
cấp ngày
tháng năm ...
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động
của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực
hiện từ năm ……… đến năm …………….):
TT
|
Tên Công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời
gian
thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số …../201…/NĐ-CP
ngày tháng năm 201.... của Chính phủ về
hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp bổ sung các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau:
1. ……………………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
(Ghi rõ các
nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản
đồ phân tích theo ngành nghề
TT
|
Ngành, nghề
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao
đẳng
|
Công nhân kỹ
thuật
|
Thay đổi so với thời điểm
được cấp phép (số lượng tăng/giảm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Người chịu trách nhiệm theo pháp
luật và kỹ thuật
trưởng
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
(Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Thay đổi so với thời điểm được
cấp phép (số lượng tăng/giảm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung
phần
kê khai này./.
|
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày ... tháng ... năm ...... tại
............... (Trụ
sở chính của tổ chức đề nghị cấp phép), đại diện Sở TN và MT tỉnh Hà Tĩnh
đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của ............ (tên tổ chức đề nghị cấp phép).
Thành phần của cơ quan thẩm định:
1.
.............................................. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
.............................................. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
...................................................
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép:
1.
.............................................. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
.............................................. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. Nội dung thẩm định:
1. Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ
Kết luận về sự đầy đủ và xác thực của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định, của pháp
luật.
2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật:
(Đối chiếu
số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, các quyết định của cơ quan có thẩm
quyền liên quan đến nhân sự, ........... với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc
và bản đồ, nêu cụ thể về:
- Kỹ thuật trưởng: Họ và tên, chức vụ,
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, hợp đồng lao động.
- Nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:
(Ví dụ:
+ Trắc địa: 02 kỹ sư; 03 trung cấp;
+ Địa chính: 01 kỹ sư; 02 trung cấp;)
Kết luận về lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức.
b) Thẩm định năng lực thiết bị công nghệ:
(Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị công
nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định năng lực thiết bị công nghệ, nêu cụ
thể về tên/loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:
(Ví dụ:
- Thiết bị đo đạc: 01 máy toàn đạc điện tử; 01 máy thủy chuẩn;
- Thiết bị tin học:
- Các phần mềm công nghệ: .....).
Kết luận về năng lực thiết bị công nghệ về đo đạc và
bản đồ của tổ chức.
II. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự
phù hợp giữa năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ thực tế của tổ chức với kê
khai trong hồ sơ.
2. Kiến nghị:
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho ................. (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động sau:
a) ......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b)
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Biên bản này được lập thành ba (03) bản: 01 bản giao
cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại Sở TN và MT; 01 bản gửi Cục Đo đạc và
Bản đồ Việt Nam kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ./.
ĐẠI DIỆN
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH*
(Ký
ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Nếu đại diện cơ quan thẩm định
không ký tên đóng dấu thì phải đóng dấu xác nhận của Sở TN và MT.
2. Thẩm định chất lượng
công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở TN và MT Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và
hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Phòng chuyên môn kiểm tra, thẩm định trình lãnh đạo Sở
xem xét quyết định.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở TN và MT.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu
biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền
(có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư xin thẩm định nội
dung, hạng mục công việc liên quan đến đo đạc và bản đồ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực về các văn bản chủ trương của cấp có thẩm quyền để triển khai thực
hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của tư vấn thẩm tra hoặc tư
vấn lập thiết kế kỹ thuật dự toán hoặc tư vấn đo vẽ (nếu đơn vị tham gia thẩm định
tại Sở lần đầu);
- Sản phẩm đề nghị thẩm định (dạng số và dạng giấy):
+ Đối với thẩm định Thiết kế kỹ thuật
dự toán:
Dự án hoặc thiết kế kỹ thuật- dự toán đề nghị thẩm định
(nếu thiết kế kỹ thuật- dự toán là một hạng mục của dự án khác thì phải có bản
dự án đó kèm theo văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền)
+ Đối với Công trình đo đạc và bản đồ:
Dự án hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; hồ sơ kiểm tra, thẩm tra chất lượng sản phẩm của đơn
vị tư vấn lập (nếu có) - theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 hoặc
Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường hoặc các quy định của Bộ ngành chủ quản khi đề nghị thẩm định
chất lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ; Số lượng sản phẩm: theo Thiết
kế kỹ thuật dự toán.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TN và MT
tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản
thẩm định và xác nhận lên sản phẩm (nếu sản phẩm đạt chất lượng). Khi chất lượng
sản phẩm không đạt yêu cầu thì có công văn trả lời nêu rõ lý do để tổ chức, cá
nhân được biết.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi cần thiết tổ chức, cá nhân phải trực tiếp phòng chuyên môn giải trình về sản
phẩm và phối hợp phòng chuyên môn thẩm định thực địa
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc bản đồ.
- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/06/2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công
trình, sản phẩm địa chính;
- Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng
công trình;
- Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành qui định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.