ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2028/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà
Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Webside VP UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp
luật
|
1
|
Thủ tục công nhận tuyên truyền viên
pháp luật cấp xã
|
2
|
Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
|
II
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp
|
1
|
Liên thông các thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
2
|
Liên thông các thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
III
|
Lĩnh vực chứng thực
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc chứng nhận
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
4
|
Chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất,
nhà ở
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
T-LDG-090527-TT
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
2
|
T-LDG-090675-TT
|
Đăng ký lại việc sinh (Việc sinh
đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được
đăng ký lại)
|
3
|
T-LDG-090667-TT
|
Đăng ký kết hôn
|
4
|
T-LDG-090674-TT
|
Đăng ký lại việc kết hôn
|
5
|
T-LDG-090677-TT
|
Đăng ký giám hộ
|
6
|
T-LDG-090679-TT
|
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
|
7
|
T-LDG-090681-TT
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
|
8
|
T-LDG-090684-TT
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
9
|
T-LDG-090687-TT
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
10
|
T-LDG-090693-TT
|
Thay đổi hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi
|
11
|
T-LDG-090694-TT
|
Cải chính hộ tịch cho người dưới 14
tuổi
|
12
|
T-LDG-090690-TT
|
Bổ sung hộ tịch
|
13
|
T-LDG-090698-TT
|
Điều chỉnh nội dung trong các giấy
tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh)
|
14
|
T-LDG-090670-TT
|
Đăng
ký khai tử (kể cả khai tử quá hạn)
|
15
|
T-LDG-090673-TT
|
Đăng ký lại việc khai tử
|
16
|
T-LDG-090706-TT
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
17
|
T-LDG-249102-TT
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước
ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài
|
18
|
T-LDG-249098-TT
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế mà chưa đăng ký
|
19
|
T-LDG-249104-TT
|
Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ bị
bỏ rơi
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
T-LDG-090499-TT
|
Thủ tục Chứng thực di chúc
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
2
|
T-LDG-090522-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
3
|
T-LDG-151200-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
4
|
T-LDG-090533-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
|
5
|
T-LDG-090552-TT
|
Thủ tục Chứng
thực hợp đồng mua bán quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
|
6
|
T-LDG-090555-TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
7
|
T-LDG-090560-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
8
|
T-LDG-090561-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
9
|
T-LDG-090565-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
10
|
T-LDG-090572-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
11
|
T-LDG-090580-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
12
|
T-LDG-090586-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
13
|
T-LDG-090590-TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ
|
14
|
T-LDG-090594-TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng thuê
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
15
|
T-LDG-090596-TT
|
Chứng thực văn
bản nhận tài sản thừa kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
16
|
T-LDG-090604-TT
|
Chứng thực văn bản phân chia tài sản
thừa kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
17
|
T-LDG-090611-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận tài
sản thừa kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
18
|
T-LDG-090613-TT
|
Chứng thực hợp
đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
19
|
T-LDG-090621-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
20
|
T-LDG-090632-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ
|
21
|
T-LDG-090636-TT
|
Thủ tục Chứng
thực hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
22
|
T-LDG-090637-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ
chung cư
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
23
|
T-LDG-090640-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ
chung cư
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
24
|
T-LDG-090642-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ chung cư
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ
|
25
|
T-LDG-090645-TT
|
Chứng thực hợp
đồng góp vốn bằng căn hộ chung cư
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
26
|
T-LDG-090647-TT
|
Chứng thực hợp
đồng ủy quyền
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
27
|
T-LDG-090511-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
28
|
T-LDG-090515-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực phổ biến giáo dục
pháp luật
1. Thủ tục công nhận tuyên
truyền viên pháp luật cấp xã
Trình tự thực hiện:
- Trưởng ban công tác Mặt trận chủ
trì, phối hợp với Trưởng thôn, ấp, bản, phum, sóc, tổ dân
phố thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật theo quy định tại
khoản 1 Điều 37 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; trình tự, thủ tục công
nhận tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của Thông tư này tới cơ quan,
đơn vị và người dân trên địa bàn.
- Trong tháng 6 và tháng 12 hằng năm,
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 37 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
(mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư 21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Kể từ ngày nhận
được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của Trưởng ban
công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh sách những
người có đủ tiêu chuẩn làm tuyên truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu số 04 Thông tư 21/2013/TT-BTP .
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18
tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện
pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 04/TTVPL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy
ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm……
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Chức
vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Trình
độ chuyên môn
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
Trình tự thực hiện:
- Trưởng ban công tác Mặt trận lập
danh sách những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (mẫu
số 05 ban hành kèm theo Thông tư) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết
định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và thông báo cho tuyên truyền
viên pháp luật về việc đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Trong trường hợp tuyên truyền viên
pháp luật vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác
mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ thì xin thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật.
Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật được gửi tới công chức Tư pháp - Hộ tịch để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ra Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức
Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra
quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách tuyên truyền viên
pháp luật thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp
luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
- Thực hiện một trong các hành vi bị
cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu
lực pháp luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành
vi dân sự;
- Không còn uy tín trong cộng đồng
dân cư.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18
tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện
pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 05/TTVPL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy
ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm……
|
DANH
SÁCH TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT
THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Chức
vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Quyết định công
nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định)
|
Lý
do thôi làm tuyên truyền viên
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh
vực hành chính tư pháp
3. Liên thông thủ tục hành chính
về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo
quy định, đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho
người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy
tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao
cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ quan có thẩm
quyền giải quyết theo quy định.
b) Bước 2: Công chức Tư pháp - hộ tịch
cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch cấp
xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ,
công chức được giao nhiệm vụ lập hồ sơ đăng ký thường trú kèm theo lệ phí chuyển
cho cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể: Địa bàn huyện thì chuyển cho Công an
xã, thị trấn thuộc huyện; địa bàn thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thì chuyển cho Công
an Thành phố để đăng ký thường trú cho trẻ em; đồng thời lập hồ sơ cấp Thẻ bảo
hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em.
c) Bước 3: Cơ quan Công an, cơ quan Bảo
hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện đăng ký thường
trú (trong thời hạn 15 ngày), cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn
10 ngày). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã
biết, hoàn thiện.
Cơ quan Công an, Bảo hiểm xã hội chuyển
trả kết quả đăng ký thường trú, Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân
cấp xã.
d) Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có
yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có
yêu cầu, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người
có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai
sinh.
Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi
trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được
thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm
chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối
với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay
cho giấy chứng sinh.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu
quy định); Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính) hoặc Sổ hộ khẩu của mẹ (bản
chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc Sổ hộ khẩu của
cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha hoặc Sổ hộ
khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em
không đăng ký thường trú theo cha, mẹ, bản sao Giấy khai sinh của trẻ.
+ Trường hợp trẻ em không đăng ký thường
trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của người khác
thì ngoài bản sao Giấy khai sinh, phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của
chủ hộ (bản chính).
- Tờ khai
tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ
sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy
đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan
Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm
không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp
huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet
thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan Công an có thẩm
quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng
ký thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế.
Lệ phí:
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú; Tại các phường thuộc
TP. Đà Lạt và Bảo Lộc 15.000 đồng/lần đăng ký; Tại các khu
vực khác 7.000 đồng/lần đăng ký;
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với
các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt
sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư
số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y
tế (Mẫu D03-TS).
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em
dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh của tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận, huyện, thị xã của
thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi,
bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa
đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm
2014);
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày
09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư
trú;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng
dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Quyết định số
38/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng mức thu, nộp,
chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Liên thông các thủ tục
hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận,
viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện
hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung,
hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ
sơ.
b) Bước 2: Công chức Tư pháp - hộ tịch
cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch cấp
xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ,
công chức được giao nhiệm vụ lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm
xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
c) Bước 3: Cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm
tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
d) Bước 4: Cơ quan Bảo hiểm xã hội
chuyển trả Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có
yêu cầu, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người
có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai
sinh.
Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi
trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được
thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm
chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối
với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay
cho giấy chứng sinh.
- Tờ
khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy
đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo
hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn,
chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng
không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội có thẩm
quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính) và Thẻ bảo hiểm y tế.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y
tế (Mẫu D03-TS)
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em
dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận, huyện, thị xã thuộc
thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa
đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm
2014);
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng
dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
III. Lĩnh vực chứng thực
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ
gốc
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu
điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung
đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ
gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ
quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người
yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã có lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua
bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ
họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại
diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp
bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác
của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất
trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ
chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã đang quản lý sổ gốc
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ
sổ gốc
- Lệ phí (nếu có): 2.000 đồng/bản;
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01
tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản
sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ
chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản
chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với
bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng
vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được
chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi
một sổ chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ
xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại
bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản
sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm
tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: Đối với hai trang đầu: 2.000 đồng/trang; Từ trang thứ ba trở đi: 1.000
đồng/trang. Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày
01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Thủ tục chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ
và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ
được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được
chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ
(02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào
giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực
hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại
được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt, tù hoặc có lý do chính đáng
khác.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu
chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm
chỉ.
- Lệ
phí: 8.000 đồng/trường hợp
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày
01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Thủ tục chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng
lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng,
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
- Thời
hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (đối với sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch);
20.000 đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm
ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa,
ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời
hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: Không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không
quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
+ Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày
01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
7. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp
đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên
quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời
hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ
phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng,
giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng; đất và giá
trị tài sản gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài
sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp
hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như
sau:
Số TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực
hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng
số tiền thuê) được tính như
sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức
giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực
thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số
TT
|
Loại
việc
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất
động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục chứng thực di
chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ
02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư
cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di
chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng
thực
- Lệ
phí (nếu có): 40.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục chứng thực văn bản
từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ
chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản.
Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ
chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu
cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là
người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 20.000 đồng.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Thời hạn từ chối nhận di sản
là sáu tháng, kể từ ngày mở thừa kế. Sau sáu tháng kể từ ngày mở thừa kế nếu
không có từ chối nhận di sản thì được coi là đồng ý nhận thừa kế.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự,
có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa
thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn
bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia
di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được
chứng thực
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận
phân chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận
phân chia di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Thừa kế theo pháp luật hoặc
theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng
người.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
11. Thủ tục chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi
tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường
hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời
hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí:
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận
di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá
trị tài sản):
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận
di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người duy nhất được hưởng di
sản theo pháp luật.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Hộ tịch
1. Thủ
tục đăng ký khai sinh. Số hồ sơ T-LDG-090527-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày,
kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ
không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai
sinh cho trẻ em.
Người đi khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp
xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được
nơi cư trú của người mẹ, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha
thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trong trường hợp không xác định được nơi cư
trú của người mẹ và người cha, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ em đang sinh
sống trên thực tế thực hiện việc đăng ký khai sinh.
- Việc đăng ký khai sinh
cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài, được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người mẹ hoặc người cha
cư trú trong thời gian ở Việt Nam.
- Việc đăng ký khai sinh
cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước.
- Việc đăng ký khai sinh
cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người
không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ hoặc người
cha.
- Việc đăng ký khai sinh
cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người
không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt
Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, được thực hiện tại
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam.
- Việc đăng ký khai sinh
cho trẻ em bị bỏ rơi được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người
đang tạm thời nuôi dưỡng hoặc nơi có trụ sở của tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng
trẻ em đó.
Công chức kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận
khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức
phải hướng dẫn công dân bổ sung theo đúng quy định. Trường hợp không thuộc thẩm
quyền đăng ký khai sinh của UBND cấp xã thì thông báo cho công dân biết.
b) Bước 2: Sau khi tiếp nhận và kiểm
tra các giấy tờ hợp lệ, cán Bộ Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký khai sinh và trình chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai
sinh.
Giấy khai sinh được cấp một bản
chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại UBND
cấp xã; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký
thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
đính kèm);
- Giấy chứng sinh do cơ sở
y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng
sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp
không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc
sinh là có thực.
- Xuất trình Giấy đăng ký kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ có đăng ký kết hôn); trong trường hợp cán Bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về
quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng
nhận kết hôn.
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký để xác định về cá nhân người đó.
- Xuất
trình Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ
xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1, Thông tư số
05/2012/TT-BTP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình
ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23
tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)...................................................................
Họ và tên người khai:....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)...............................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.................................................................................
Đề nghị(1)............................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:...............................................................................................
Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm sinh:................................................
(Bằng chữ:.................................. )
Nơi sinh:(4).........................................................................................................................
Dân tộc:................................................................
Quốc tịch:...........................................
Họ và tên cha:.................................................................................................................
Dân tộc: ..........................................
Quốc tịch: ....................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Họ và tên mẹ:..................................................................................................................
Dân tộc: ..........................................
Quốc tịch: ....................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)....................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ......
Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................
|
Người
cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Người
mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy
tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy
tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết
trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
2. Đăng ký lại việc sinh (Việc
sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại). Số hồ sơ T-LDG-090675-TT
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ, tiếp nhận, viết giấy hẹn (nếu cần xác minh);
trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
công dân làm lại theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã
thẩm định hồ sơ, thu hồi lại giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến đăng ký khai sinh lại (nếu có), ghi sổ đăng ký khai sinh.
Trường hợp không thể đăng ký lại và cấp Giấy Khai sinh thì thông báo lý do cho
công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp
xã; người nhận kết quả nộp lại giấy biên nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả. Trường
hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký thì phải có văn
bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu
đính kèm);
- Giấy khai sinh đã cấp hợp
lệ trước đây; trường hợp không có Giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây thì
đương sự tự cam đoan về việc đã đăng ký nhưng sổ bộ đăng ký khai sinh không còn lưu giữ
và chịu trách nhiệm về nội dung đã cam đoan tại tờ
khai đăng ký lại việc sinh;
- Xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu của người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm
không quá 03 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
2.8. Lệ
phí: 5.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVS).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ
hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp, Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23
tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức
thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi:(1)........................................................
Họ và tên người khai:..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)..........................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:..............................................................................
Đề nghị(1)................................... đăng
ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.................................................................................
Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................
Nơi sinh:(4).......................................................................................................................
Dân tộc:........................................................................
Quốc tịch:..................................
Họ và tên cha:................................................................................................................
Dân tộc: .............................................
Quốc tịch: ................................ Năm
sinh..........
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Họ và tên mẹ:..................................................................................................................
Dân tộc: .............................................
Quốc tịch: ................................ Năm
sinh..........
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại(5):....................
ngày....tháng.....năm.........
Theo Giấy khai sinh số:.....................................
(6), Quyển số:.....................................
(6)
Lý do đăng ký lại:............................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:......................., ngày .... tháng ... năm ......
(7)....................................................................................
.......................................................................................
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký lại việc sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo
số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Trường hợp
trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ
em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở
y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp
hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Người có yêu
cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng
không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được
cấp hợp lệ trước đây).
3. Đăng ký kết hôn. Số hồ sơ T-LDG-090667-TT
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết
hôn chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp tại UBND cấp xã, nơi cư trú
của bên nam hoặc bên nữ. Việc đăng ký kết hôn không được ủy quyền cho người
khác làm thay.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng
quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã kiểm
tra điều kiện đăng ký kết hôn, thẩm định hồ sơ. Trong trường hợp một bên hoặc cả
hai bên nam, nữ không đủ điều kiện kết hôn thì cơ quan đăng ký kết hôn từ chối
đăng ký và giải thích rõ lý do bằng văn bản; nếu người bị từ chối không đồng ý
thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
Ủy ban nhân dân cấp xã, khi nhận kết quả phải có mặt của hai bên nam, nữ ký vào
Sổ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết
hôn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Xuất trình giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của hai bên nam, nữ; Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng
ký tạm trú của bên nam hoặc bên nữ đang thường trú để làm căn cứ xác định thẩm
quyền đăng ký;
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH);
- Các trường hợp phải xác
nhận tình trạng hôn nhân:
+ Người cư trú tại xã, phường, thị
trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác thì phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó;
+ Đối với người đang trong thời hạn
công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có
xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng
hôn nhân của người đó;
+ Đối với cán bộ, chiến sĩ đang
công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng của người đó xác nhận tình trạng
hôn nhân;
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân
nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH) hoặc bằng Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN). Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể
từ ngày xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ), trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ; trong trường hợp cả
hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao
động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn đã cắt khẩu thường trú ở trong nước thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện
tại UBND cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam, nữ.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký kết hôn (Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH-Thông tư số 09b/2013/TT-BTP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt theo Luật
Hôn nhân và gia đình:
a) Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ
mười tám tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép
hoặc cản trở;
c) Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm sau đây:
- Người đang có vợ hoặc có chồng;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Giữa những người cùng dòng máu về
trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa
người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con
rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Giữa những người cùng giới tính.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình
ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23
tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
1
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:............................................
|
2
|
Người
khai
|
Bên
Nam
|
Bên
Nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi
phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ............................................................................................................
đăng ký.
|
................., ngày .... tháng .... năm......
|
Xác
nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
.......................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.......................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn
6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày
.... tháng .... năm
......
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
......................................
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh
của hai bên nam, nữ.
4. Đăng
ký lại việc kết hôn. Số hồ sơ T-LDG-090674-TT
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã, nơi đương sự cư trú hoặc nơi đã đăng
ký việc kết hôn trước đây.
Công chức tiếp nhận kiểm tra và tiếp
nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng
văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ, thu hồi giấy tờ liên quan đến việc kết hôn trước đây (nếu có) và
vào sổ đăng ký kết hôn. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
kết hôn thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; khi đến nhận các bên
nam, nữ phải có mặt ký vào Sổ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu
đính kèm);
- Xuất trình bản sao giấy tờ
hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao giấy
tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch
không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung
cam đoan.
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu của mỗi bên đương sự đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: trong ngày làm
việc, đối với trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 03 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kết hôn.
4.8. Lệ phí: 5.000 đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVKH).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Nghị định số 158/2005/NĐ-CP:
- Khi đăng ký lại việc kết
hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.
- Việc kết hôn đã được đăng
ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình
ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23
tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVKH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi:(1)...................................................................
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng:............................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................
Dân tộc: ......................
Quốc tịch: ................
Nơi thường trú/tạm trú (2):..............................
.......................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế
(3):....
.......................................................................
|
Họ và tên vợ:............................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................
Dân tộc: ......................
Quốc tịch: ................
Nơi thường trú/tạm trú (2):..............................
.......................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế
(3):....
.......................................................................
|
Đã đăng ký kết hôn tại (4)
ngày .... tháng .... năm
......
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:
................................ (5), Quyển số:..................... (5)
Đề nghị(1).................................................................................
đăng ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại:..........................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
..................., ngày .... tháng .... năm ....
Chồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Vợ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú”
và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo
số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế"; nếu ghi theo số Giấy tờ
hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên
cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi
biết rõ.
(6) Người có yêu
cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không
còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết
trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp
lệ trước đây).
5. Đăng ký giám hộ. Số hồ sơ T-LDG-090677-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp
xã, nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở
của cơ quan, tổ chức đảm nhận giám hộ thực hiện đăng ký việc giám hộ.
Việc đăng ký việc giám hộ, người cử
giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt; không được ủy quyền cho người
khác làm thay.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo
đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức Ủy ban nhân
dân cấp xã thẩm định hồ sơ, trình ký quyết định giám hộ và vào sổ
đăng ký giám hộ. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký
giám hộ thì thông báo lý do cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc giám hộ
(theo mẫu TP/HT-2012-TKGH);
- Người được cử làm giám hộ phải nộp giấy
cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử
một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
- 03 bộ danh mục tài sản của
người được giám hộ (Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì
người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó,
có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ);
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người được cử làm giám hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, đối
với trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 05 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận việc giám hộ.
5.8. Lệ phí: 5.000 đồng.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký việc giám hộ (mẫu
TP/HT-2012-TKGH).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: theo quy định của Bộ luật Dân sự người làm giám hộ:
- Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong những tội
cố ý xâm hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
- Có điều kiện cần thiết bảo
đảm thực hiện việc giám hộ.
- Khi đăng ký việc giám hộ,
người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình
ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 09b/2013/TT-BTP
ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức
thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu
TP/HT-2012-TKGH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1)
............................................................
Họ và tên người khai:
.......................................................................Giới
tính ...........
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
..................................................................
Đề nghị(1)................... đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ và tên:
............................................................................................
Giới tính ........
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ...................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: ..............................................................................................
Giới tính ........
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
Nơi sinh:(4) ......................................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc tịch:
.................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
................................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ:
................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
................, ngày ..... tháng
..... năm ..........
Người
giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
..............................................
|
Người
khai(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám
hộ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch
cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh
viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh
viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở
y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp
người khai không phải là người giám hộ.
6. Đăng ký chấm dứt, thay đổi
việc giám hộ. Số hồ sơ T-LDG-090679-TT
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc giám hộ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân
bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ, trình ký quyết định chấm dứt, thay đổi giám hộ và ghi chú vào sổ
đăng ký giám hộ. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký chấm dứt việc giám hộ
thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận Quyết định
công nhận chấm dứt việc giám hộ tại UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy biên
nhận hồ sơ; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng
ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm
việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ
(theo mẫu đính kèm);
- Quyết định công nhận việc giám hộ
trước đây (bản chính);
- Trong trường hợp người được
giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì
người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục
tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ; Biên bản xác định
tình trạng tài sản của người được giám hộ;
- Xuất trình các giấy tờ cần thiết để
chứng minh đủ điều kiện chấm dứt, thay đổi việc giám hộ;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm
không quá 02 ngày.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ.
6.8. Lệ phí: 5.000 đồng.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu
TP/HT-2012-TKCDGH).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Việc giám hộ chấm dứt trong các
trường hợp sau đây:
- Người được giám hộ đã có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Người được giám hộ chết;
- Cha, mẹ của người được giám hộ đã
có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
- Người được giám hộ được nhận làm
con nuôi.
b) Điều kiện thay đổi giám hộ
- Người giám hộ không có đủ các điều
kiện quy định tại Điều 60 của Bộ luật dân sự, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt
động.
- Người giám hộ là cá nhân chết hoặc
bị tòa án tuyên bố mất tích;
- Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng
nghĩa vụ giám hộ.
- Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình
ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và
chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức
thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1) ...................................................................
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)...........................................................................
Đề nghị ...........................................
đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
1. Họ và tên:
....................................................................................................
Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..................................................................................
2. Họ và tên:
....................................................................................................
Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên:
...........................................................................................................Giới
tính:
Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh: (4)........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch:.........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám hộ
số ........................... do ...................................
cấp ngày .... tháng
.... năm ........
Lý do chấm dứt việc giám hộ:.........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
................, ngày ..... tháng
..... năm ..........
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì
ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh
viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh
viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở
y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở
nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó
được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin,
Cộng hòa liên bang Đức).
7. Đăng
ký việc nhận cha, mẹ, con. Số hồ sơ T-LDG-090681-TT
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã, nơi cư trú của người nhận hoặc
người được nhận là cha, mẹ, con.
Việc đăng ký nhận cha, mẹ, con không
được ủy quyền cho người khác làm thay.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ trao
cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn
bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ, trình ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con và ghi vào sổ
đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con thì thông
báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã;
người nhận kết quả có trách nhiệm nộp giấy biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí theo quy
định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp Ủy
ban nhân dân cấp xã.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu đính kèm;
- Trong trường hợp cha hoặc
mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý
của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích,
mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Giấy khai sinh bản chính hoặc bản
sao của người con;
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ
khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký; Sổ Hộ khẩu hoặc Sổ
đăng ký tạm trú của người nhận hoặc người được nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được
kéo dài thêm không quá 05 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
7.8. Lệ phí: 15.000 đồng/trường
hợp.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai về việc nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1).
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(dùng cho trường hợp cha, mẹ, người giám hộ nhận mẹ, cha cho con chưa thành
niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2);
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP:
- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con,
các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ
đã chết.
- Việc nhận cha, mẹ, con được
thực hiện, nếu bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ,
con còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con và việc nhận cha, mẹ, con
là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người
có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ,
con.
- Người con đã thành niên
hoặc người giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự cũng được làm thủ tục nhận cha, mẹ theo
quy định pháp luật, trong trường hợp cha, mẹ đã chết; nếu việc nhận cha, mẹ là
tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan
đến việc nhận cha, mẹ.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09
tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng
05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy
định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:(1).........................................................................
Họ và tên người khai:...................................................
Giới tính:.................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Đề nghị(1)...................................................................................................
công nhận người có tên dưới đây là
con của tôi:
Họ và tên:...............................................................................
Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Dân tộc:....................................................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(4).....................................................................
Hiện đang được người có tên dưới
đây nuôi dưỡng:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2)
|
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế(3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với
người được nhận là con:........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày .... tháng .... năm .........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo
(nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người hiện
đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích,
mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo
số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có
thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường
hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên
nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai:
......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ:(4)
................................................................................
Đề nghị(1)...................................................................
công nhận người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch:........................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có
tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................... Giới tính:..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch:.......................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(5).......................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày .... tháng .... năm .........
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc
cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã
chết, mất tích,
mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo
số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu
là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có
thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường
hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên:...........................................................................
Giới tính:............................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................
Quốc tịch: ........................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)....................................................................
Đề nghị(1).........................................................................................................
công nhận người dưới đây là(4)..................................................... của tôi:
Họ và tên:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................
Quốc tịch: ..............................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
..............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)....................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận(4)......................................
của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày .... tháng .... năm .........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo
(nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người được
nhận là cha/mẹ:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo
số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu
nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
8. Đăng
ký việc nuôi con nuôi. Số hồ sơ T-LDG-090684-TT
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi thường trú của người được
nhận làm con nuôi hoặc nơi cư trú của người nhận nuôi con nuôi.
Trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi được
nhận làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản xác nhận tình trạng
trẻ bị bỏ rơi đăng ký việc nuôi con nuôi; nếu trẻ em đó đã được đưa vào cơ sở
nuôi dưỡng, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng đăng
ký việc nuôi con nuôi.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân
bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ; lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ của người nhận làm con nuôi hoặc người
giám hộ và ý kiến của trẻ em đủ từ 9 tuổi trở lên được nhận làm con nuôi (việc
lấy ý kiến phải lập thành văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lấy ý kiến).
Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký việc nuôi con nuôi thì thông báo cho công
dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ; trường hợp người đến nhận
kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền
được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
- Đơn
xin nhận con nuôi (theo mẫu đính kèm);
- Giấy thỏa thuận về việc
cho và nhận con nuôi. (Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi do chính
cha, mẹ đẻ và người nhận nuôi con nuôi lập, kể cả
trong trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn. Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ
đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì chỉ cần chữ
ký của người kia; nếu cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với
trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác
định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ, thì người đại diện của cơ sở giáo dưỡng ký giấy
thỏa thuận);
- Hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp (Bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Bản sao nếu là Giấy chứng
nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình
trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ
sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh
gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do
UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế
hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06
tháng).
* Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi:
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy khám sức khỏe do cơ
quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn
thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy
ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em
bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em
mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm
con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất
tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ
của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất
năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận Đối
với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Nếu
người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì Giấy thỏa thuận phải có ý kiến của
người đó về việc đồng ý
làm con nuôi, trừ trường hợp người đó bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan trong
vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 10 ngày.
- Ghi vào sổ đăng ký việc
nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
8.8. Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.
* Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc
mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu TP/CN-2011/CN.02).
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của
người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp
xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
8.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Đối với người được nhận
làm con nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Người từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi nếu thuộc các trường hợp: Được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận làm con nuôi;
- Một người chỉ có thể làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
* Đối với người nhận con
nuôi:
- Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi
trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ
kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,
dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp
cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con
nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
* Những người sau đây không
được nhận con nuôi:
1. Đang bị hạn chế một số
quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
2. Đang chấp hành quyết định
xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
3. Đang chấp hành hình phạt
tù;
4. Chưa được xóa án tích về
một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của
người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người
có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa
chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 06 năm 2011 của Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.02
Ảnh 4x6cm (chụp
chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
|
Ảnh 4x6cm (chụp
chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:1
.........................................................................................................
Chúng tôi/tôi
là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới
đây làm con nuôi:
Họ và tên:
………………………........................................... Giới tính:
………..............…
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Nơi sinh:
...........................................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................
Quốc tịch: ...........................................
Nơi thường trú:
………………...........................................................………………………
………...……………………………………………..........................................….............….
Tình trạng sức khỏe:
………………...........................…………………………….............……......……….............
………...……………………………………………..........................................………………
Họ và tên cha:
..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................
Quốc tịch: ..........................................
Nơi thường trú: ………………...........................................................………………………
………...……………………………………………..........................................….............…
Họ và tên mẹ:
..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................
Quốc tịch: .........................................
Nơi thường trú:
………………...........................................................……………………..
………...……………………………………………..........................................….............…
Họ và tên, nơi thường trú của cá
nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em2:.......
.........................................................................................................................................
Quan hệ giữa người xin nhận con
nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi: ........
..........................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi: ..............................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh)
cho..........................................................................................
3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4 .......................................................................................
xem xét, giải quyết.
..................,
ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Trường hợp người
nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có
thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở
nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc
nuôi con nuôi.
2 Không cần khai
phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại
cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang
sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người
đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
3 Ghi tên UBND
xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
..................................................................... Ngày
sinh: ..................................
Nơi sinh:
............................................................................................................................
Số Giấy CMND:
......................... Nơi cấp: ..........................................Ngày
cấp ..............
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5:
........................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
..................................................... Ngày sinh: ....................Nơi
sinh: ...............
Số Giấy CMND:
......................... Nơi cấp:
..........................................Ngày cấp ..............
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân6: ........................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình7: ...................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..........................;
Mức thu nhập: .............................; Các tài sản khác: ..............
..................,
ngày ................. tháng ........... năm.................
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
............................................................................................................................................
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
|
Tổ
trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp
- hộ tịch8:
...............,
ngày...........tháng............ năm........
Người
xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Xác
nhận của UBND xã/phường/thị trấn
...............,
ngày...........tháng............ năm........
TM.
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
_______________
5 Khai rõ đây là
lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
6 Khai như chú
thích 1.
7 Khai rõ hiện nay
người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia
đình về việc nhận con nuôi.
8 Ý kiến của cán
bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người
nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
9. Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi. Số hồ sơ T-LDG-090687-TT
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã, nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường
trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận và viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo
đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện đăng ký lại việc nuôi con
nuôi thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ; trường hợp người đến nhận
kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền
được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND cấp xã.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký lại việc nhận con nuôi (theo đính kèm). (Trường hợp yêu cầu
đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký
việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại
về tính trung thực của
việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của
ít nhất hai người làm chứng).
- Xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký để
xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu hoặc Sổ
đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký lại việc nhận con nuôi (mẫu
TP/CN-2011/CN. 04).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy
tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi
đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 06 năm 2011 của Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4x6cm (chụp
chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh 4x6cm (chụp
chưa quá 6 tháng)
|
Kính
gửi:9 ....................................................................................................................
Chúng
tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm
con nuôi:
Họ và tên:
...................................Giới tính: ................. Ngày, tháng, năm sinh: ................
Nơi sinh:
.............................................................................................................................
Dân tộc:
..................................................................Quốc tịch:
...........................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây10:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con
nuôi 11:...............................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:
...................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng: ............................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại:
.........................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................
đăng ký.
|
...............,
ngày .........tháng.........năm......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND........................., cư trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
............., ngày .... tháng ....
năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND........................., cư trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
............., ngày .... tháng ....
năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
9 Trường
hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài,
thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
10 Nếu
có được các thông tin này.
11 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở
nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của
người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4
.Không cần có
xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp
xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
10. Thay
đổi hộ tịch cho người dưới 14 tuổi. Số hồ sơ
T-LDG-090693-TT
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính), tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai
sinh trước đây.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, vào sổ hoặc viết giấy hẹn; trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân
bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện thay đổi hộ tịch thì thông báo lý do
bằng văn bản cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ (nếu có); nếu người đến nhận
kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền
được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu đính kèm); Đối với việc
thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của
người đó thể hiện trong tờ khai;
- Xuất trình bản chính Giấy
khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Văn bản ủy quyền được công
chứng hoặc chứng thực (trong trường hợp ủy quyền cho người khác đi làm thay).
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao
có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính (theo mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Theo quy định Nghị định số
06/2012/NĐ-CP: Việc thay đổi hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất
năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám
hộ; Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai.
- Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong sổ đăng ký khai sinh và bản
chính giấy khai khi có lý do chính đáng theo quy định
của Bộ Luật dân sự: Việc sử dụng họ, tên gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của
người đó; theo yêu cầu của cha, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho
con; thay đổi họ cho con từ họ cha sang họ mẹ hoặc ngược lại; thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc, huyết thống của mình; do xác định lại giới tính.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
11. Cải chính hộ tịch cho
người dưới 14 tuổi. Số hồ sơ T-LDG-090694-TT
11.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã (hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính) nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo
đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cải chính hộ tịch thì thông báo cho
công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả UBND
cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ; người đến nhận kết quả không
phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng,
chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình bản chính Giấy
khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ
cho việc thay đổi hộ tịch;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Văn bản ủy quyền được
công chứng hoặc chứng thực (trong trường hợp ủy quyền cho người khác đi làm
thay).
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao
có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao
kèm bản chính để đối
chiếu.
b) Số lượng: 01 bộ
11.4. Thời gian giải quyết: 03
ngày, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 5 ngày.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cải chính hộ tịch.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính (mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo Nghị định số 06/2012/NĐ-CP:
- Việc cải chính hộ tịch
cho người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo
yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Cải chính những nội dung
đã được đăng ký trong sổ khai sinh và bản chính giấy khai sinh nhưng có sai sót
trong khi đăng ký.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
- Thông tư 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH
LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)....................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính:
Đề nghị(1).........................................................................
đăng ký việc (4)..................
........................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:..............................................................................................
Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................
Dân tộc:...................................................
Quốc tịch:......................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)......................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:
.................................................. ngày
..... tháng ..... năm.......
Theo Giấy khai sinh số:.......................................................
Quyển số:..........................
từ:(5)...................................................
thành:(5)..............................................................
Lý do:.............................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm
..........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên
(nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ
15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
.....................................................................................................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1 Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3 )Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
12. Bổ sung hộ tịch.
Số hồ sơ T-LDG-090690-TT
12.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã.
Công chức kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận,
trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ. Trường hợp không thể bổ sung hộ tịch thì thông báo lý do cho công
dân biết.
c) Bước 3: Công dân nộp lại giấy biên
nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; người đến nhận kết quả không phải là người
yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực
và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở UBND cấp xã.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình bản chính giấy khai sinh
và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung những nội dung chưa được
đăng ký trong sổ khai sinh và giấy khai sinh;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
trong ngày.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Nội dung bổ sung được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy
khai sinh.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bổ sung những nội dung
chưa được đăng ký trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh.
- Việc bổ sung cho người
chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu
cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với người chưa có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày tháng sinh thì xác định theo văn bản cam đoan của
cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ (trẻ dưới 6 tuổi); hoặc
theo lời khai của người yêu cầu bổ sung, có xác nhận của người làm chứng (đối với
người đủ từ 6 tuổi trở lên).
- Đối với người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, chứng minh
nhân dân, học bạ, ... thì xác định theo giấy tờ được lập đầu tiên.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
13. Điều chỉnh nội
dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh), Số hồ sơ: T-LDG-090698-TT
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch.
Công chức kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận
hồ sơ; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
công dân làm lại theo đúng quy định.
b) Bước 2: Kiểm tra, xác minh hồ sơ,
ghi nội dung điều chỉnh vào sổ hộ tịch và ký xác nhận.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp
xã; trường hợp người đi đăng ký không phải là đương sự hoặc người thân thích của
đương sự phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng
thực.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy
tờ hộ tịch khác (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình Bản chính giấy khai sinh
để điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch
khác, không phải sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu của người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
trong ngày.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Nội dung văn bản được điều chỉnh.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải giấy khai
sinh) - mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ
KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là giấy khai sinh)
Kính gửi:(1).......................................................................
Họ và tên người khai:.....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)........................................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ
tịch:....................................................................
Đề nghị(1)............................................................
điều chỉnh(4)........................................
............................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.............................................................
Giới tính:...............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................................
Dân tộc:............................................................
Quốc tịch:.................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:......................................................................................................
Đã đăng ký (5)........................................................
tại........................................................
................................ ngày
.... tháng .... năm
.............
Theo (6):.................................
Số: .............................. Quyển số:......................................
từ(7) ................................................. thành (7) :.................................................................
Lý do:...............................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:........................, ngày ... tháng .... năm.........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng
minh nội dung điều chỉnh
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác
(không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú ” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo
số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung
và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết
trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ:
Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
14. Đăng ký khai
tử (kể cả khai tử quá hạn). Số hồ sơ
T-LDG-090670-TT
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong hạn 15 ngày, kể từ
ngày chết thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết
không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tổ
chức, nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử. Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp xã.
Công chức kiểm tra các giấy tờ và
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân làm lại theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ, ghi sổ đăng ký và trình ký giấy. Trường hợp không thể cấp Giấy Chứng
tử thì thông báo lý do và hướng dẫn cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân đến Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã ký sổ khai tử
và nhận giấy chứng tử.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy
báo tử;
- Xuất trình sổ
hộ khẩu gia đình hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người chết;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
ngay trong ngày, đối với trường hợp quá hạn cần xác minh thì thời gian tối đa
là 05 ngày.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy Chứng tử.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và
chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp, Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
15. Đăng ký lại việc khai tử.
Số hồ sơ T-LDG-090673-TT
15.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc khai tử trước đây.
Công chức kiểm tra các giấy tờ và tiếp
nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức phải hướng dẫn bằng
văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm
định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không đúng thẩm quyền cấp Giấy
chứng tử của UBND xã thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp
xã, ký sổ đăng ký khai tử; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người
yêu cầu đăng ký thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc khai tử (theo mẫu
đính kèm);
- Bản sao Giấy chứng tử được
cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao giấy chứng tử,
thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn
lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký để xác định về cá nhân người đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: trong ngày
làm việc, đối với trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 03 ngày.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy Chứng tử.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký lại việc khai tử (theo mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVT).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc tử đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy
tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi:(1)...........................................................
Họ và tên người khai:...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)......................................................................
Quan hệ với người đã chết:...........................................................................................
Đề nghị(1)........................................ đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.....................................................................
Giới tính: ...................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Dân tộc:........................................................................
Quốc tịch:..................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng:(2)................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Đã chết vào lúc: .......................
giờ .......... phút, ngày ....... tháng ..... năm .......
Nơi chết:(4).......................................................................................................................
Nguyên nhân chết:..........................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử(5)..............................................................
Do....................................
cấp ngày ..... tháng .... năm ........
Đã đăng ký khai tử tại(6):.................................................................................................
...................................................................................
ngày .... tháng .... năm
....
Theo Giấy chứng tử số:(7)..................................
Quyển số:(7)........................................
Lý do đăng ký lại:.........................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:....................................., ngày .... tháng ..... năm........
(7)............................................................................................
................................................................................................
Người
khai
(ký và ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại
việc tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch
hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh
viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”
thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.
(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký
khai tử trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết
rõ.
(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự
ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ
đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy
chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).
16. Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân. Số hồ sơ T-LDG-090706-TT
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã.
Công chức kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ, viết giấy hẹn (nếu cần xác minh). Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân làm lại theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã
thẩm định hồ sơ, trình ký giấy xác nhận, vào sổ xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp không thể cấp giấy tờ hộ tịch thì thông báo lý do cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; người
nhận kết quả nộp lại giấy biên nhận nộp hồ sơ (nếu có) và nhận kết quả (Trường
hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu thì phải có văn bản ủy
quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận
kết quả).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở UBND cấp xã.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu; Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của
người yêu cầu;
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân (theo mẫu TP/HT-2010-XNHN.1);
- Trong trường hợp người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly
hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án, Quyết định đã
có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử;
- Đối với những người đã
qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn
nhân của họ ở những nơi đó thì yêu cầu đương sự viết bản cam đoan về tình trạng
hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu
trách nhiệm về việc cam đoan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
trong ngày, trường hợp cần xác minh thì không quá 05 ngày.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân
trong Tờ khai đăng ký kết hôn.
16.8. Lệ phí: 3.000 đồng/trường hợp.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (TP/HT-2010-XNHN.1-Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP).
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09
tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày
15 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và
chế độ quản lý sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu
TP/HT-2010-XNHN.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:.............................................................................
Họ và tên người khai:.....................................................................................................
Dân tộc:.....................................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân:..................................
Đề nghị
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:...............................................................................
Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi
sinh:...........................................................................................................................
Dân tộc:.....................................................................
Quốc tịch:......................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...........................................................
Nơi thường trú/tạm trú (1):................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại.................................................................................................
........................... từ ngày
..... tháng ...... năm ......,
đến ngày ..... tháng ...... năm ......(2)
Tình trạng hôn nhân (3)......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (4):..........................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của
mình.
|
Làm
tại:........................, ngày .... tháng
..... năm......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam
cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư
trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công
dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam
trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng;
hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay
người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại............................................,
từ ngày...... tháng ..... năm.......... đến ngày........ tháng ........năm
.......... chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư
trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức, trong thời gian tạm
trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... không đăng ký kết hôn với ai tại Đại
sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy
xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để
kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai? ở đâu? (họ tên, quốc tịch).
17. Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với
người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
T-LDG-249102-TT
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã nơi đương sự cư trú; nộp
lệ phí theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận,
viết giấy biên nhận; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, UBND cấp xã gửi văn bản xin ý
kiến Sở Tư pháp, kèm theo 01 bộ hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm
tra, xác minh và có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã kèm trả hồ sơ; nếu từ
chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do bằng văn bản gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.
c) Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu. Trường
hợp không thể giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.
d) Bước 4: Công dân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp
xã; người nhận kết quả nộp lại biên nhận hồ sơ và lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp
xã.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(theo mẫu đính kèm);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế;
- Bản sao sổ hộ
khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu;
- Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ
tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam
(trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
17.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày
làm việc (không tính thời gian luân chuyển hồ sơ lấy ý kiến Sở Tư pháp).
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
17.8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN-Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP).
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam cư trú trong nước
làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình
ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số
02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về
quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23
tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số
34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức
thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:......................................................................................
Họ và tên người khai:.....................................................................................................
Dân tộc:......................................................................
Quốc tịch:.....................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân:..................................
Đề nghị
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.....................................................................
Giới tính:.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................
Dân tộc:.......................................................................
Quốc tịch:....................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...........................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):..................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại..................................................................................................
.................................. từ
ngày .... tháng .... năm
...... , đến ngày .... tháng .... năm (2)......
Tình trạng hôn nhân(3).......................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(4):.............................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm
tại: ...................., ngày .... tháng .... năm .......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam
cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư
trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công
dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam
trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng;
hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay
người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại
............................................, từ ngày...... tháng ..... năm
......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư
trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày .......
tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng
ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác
nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết
hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
18. Đăng ký việc nuôi con
nuôi thực tế mà chưa đăng ký T-LDG-249098-TT
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Việc nuôi con nuôi đã phát
sinh trên thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01
tháng 01 năm 2011, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Luật Nuôi con
nuôi, thì được đăng ký kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2015 tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con
nuôi.
Người nhận con nuôi chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp (không được ủy quyền cho
người khác làm thay) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của UBND cấp xã, nơi người đó thường trú. Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ; tiếp nhận và viết giấy hẹn. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức phải hướng dẫn bằng văn bản để công dân
bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã cử công chức tư pháp - hộ
tịch phối hợp Công an xã tiến hành kiểm tra và xác minh; nếu cả người nhận con
nuôi và người được nhận làm con nuôi đều còn sống, quan hệ cha mẹ và con giữa
các bên vẫn đang tồn tại, các bên có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
nhau trên thực tế như cha mẹ và con, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc
nuôi con nuôi.
Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cả
người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải có mặt. Công chức
tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi cho các bên.
Trường hợp không thể đăng ký việc
nuôi con nuôi thực tế thì phải có văn bản thông báo lý do cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại
UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại UBND cấp xã.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực
tế (theo mẫu TP/CN-2011/CN.03). Trong Tờ
khai cần ghi rõ ngày, tháng, năm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi trên thực tế,
có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân và
Sổ hộ khẩu của cha mẹ nuôi;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Giấy khai sinh của con nuôi;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của
cha mẹ nuôi (nếu có);
- Giấy tờ, tài liệu khác để chứng
minh về việc nuôi con nuôi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
18.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
18.8. Phí, lệ phí: không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế (theo mẫu
TP/CN-2011/CN.03 - Thông tư số 12/2011/TT-BTP).
18.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa công dân Việt
Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01/01/2011 nếu đáp ứng các điều kiện
theo Luật Nuôi con nuôi sau đây:
- Các bên có đủ điều kiện về nuôi con
nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi;
- Đến ngày 01
tháng 01 năm 2011, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;
- Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có
quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 06 năm 2011 của Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................................................,
huyện..................................,
tỉnh..............................................
Người nhận con nuôi:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Người được nhận làm con nuôi:
Họ và tên:
……………………………............................... Giới tính: ………..............……
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Nơi sinh: .........................................................................................................................
Dân tộc: .......................................................
Quốc tịch: .................................................
Nơi thường trú:
………………...........................…………………….................................
………...……………………………………………..........................................……………..
Người giao con nuôi trước đây12:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại
|
|
|
Quan hệ với người được nhận làm con
nuôi
|
|
|
Việc nuôi con nuôi đã phát sinh
trên thực tế kể từ ngày............
tháng............ năm............ và đến nay quan hệ nuôi con nuôi vẫn đang tồn
tại.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của
mình.
Đề nghị
..........................................................................................
đăng ký.
..................,
ngày ................. tháng ........... năm................
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI TỪ 9
TUỔI TRỞ LÊN
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI
LÀM CHỨNG THỨ HAI
|
Tôi tên
là.........................................sinh năm ..............
Số CMND.........................,
cư trú tại.............................
Tôi xin làm chứng có biết về việc
Ông.......................................
và
Bà...........................................
nuôi trẻ em có
tên.......................................................,
sinh ngày
........................... từ năm ........... đến nay là
hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc
làm chứng của mình.
....................,
ngày..........tháng......... năm...........
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
_______________
12 Nếu có
được các thông tin này.
19. Thủ tục đăng ký khai
sinh cho trẻ bị bỏ rơi. Số hồ sơ T-LDG-249104-TT
19.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
- Đối với cá nhân:
Người phát hiện trẻ sơ sinh bị bỏ rơi
có trách nhiệm bảo vệ trẻ và báo ngay cho UBND cấp xã hoặc Công an xã, phường,
thị trấn nơi trẻ bị bỏ rơi để lập biên bản và tìm người hoặc
tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ em đó.
Người hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi
dưỡng trẻ có trách nhiệm đăng ký khai sinh theo quy định sau khi hết thời hạn
30 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng trên đài phát thanh hoặc Đài truyền hình
địa phương (do UBND cấp xã chịu trách nhiệm thông báo) mà không tìm thấy cha, mẹ
đẻ của trẻ.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Lập biên bản trẻ bị bỏ rơi ngay khi
có người báo.
Thông báo trên đài phát thanh hoặc
đài truyền hình địa phương để tìm cha, mẹ đẻ của trẻ.
Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông
báo cuối cùng, nếu không tìm thấy cha, mẹ đẻ của trẻ, cán bộ tư pháp - hộ tịch
thông báo cho người hoặc tổ chức hiện đang nuôi dưỡng trẻ
lập thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký
khai sinh phải ghi rõ “trẻ bị bỏ rơi”. Nếu có người nhận
trẻ làm con nuôi thì hướng dẫn thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi theo quy định.
b) Bước 2: Người hoặc tổ chức tạm thời
nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã;
Công chức kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận
khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công
chức phải hướng dẫn công dân bổ sung theo đúng quy định.
c) Bước 3: Sau khi tiếp nhận và kiểm
tra các giấy tờ hợp lệ, cán Bộ Tư pháp - hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai sinh
và trình chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.
Giấy khai sinh được cấp một bản
chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
d) Bước 4: Công dân nhận kết quả tại
UBND cấp xã; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng
ký thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản phát hiện trẻ bị bỏ rơi
- Thông báo trẻ bị bỏ rơi.
- Giấy CMND, hộ khẩu của người đi
đăng ký hoặc giấy giới thiệu nếu như tổ chức đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
19.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
19.8. Phí, lệ phí: Không
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Sau khi hết thời hạn 30 ngày kể từ
ngày thông báo cuối cùng trên đài phát thanh hoặc Đài truyền hình địa phương
(do UBND cấp xã chịu trách nhiệm thông báo) mà không tìm thấy cha, mẹ đẻ của trẻ.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09
tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23
tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung.