ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1501/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
14 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 1494/TTr-GDĐT ngày 30 tháng 5 năm 2013 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh (Có
danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành trực thuộc
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KS TTHC, Bộ Tư pháp (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Như Điều 3 (đề thực hiện);
- V0, V4, KSTT 1-3;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: KSTTHC, VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1501/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Thành lập trung tâm ngoại
ngữ, tin học
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định, nộp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và
Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày lấy kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo để
nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình xin thành lập trung tâm;
+ Đề án thành lập trung tâm gồm các nội
dung sau:
1. Tên trung tâm, loại hình trung
tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập
trung tâm;
2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trung tâm;
3. Chương trình giảng dạy, quy mô đào
tạo;
4. Cơ sở vật chất của trung tâm;
5. Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám
đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
6. Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm giám đốc trung tâm.
+ Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của
trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
* Lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trung tâm xác định
rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
* Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày
28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày
09/01/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể trung tâm ngoại
ngữ, tin học.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1501/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc
gia
|
2
|
Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc
|
3
|
Thủ tục Chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp Trung học
phổ thông
|
4
|
Thủ tục Chuyển trường trong tỉnh đối với học viên
Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
|
5
|
Thủ tục Chuyển trường ra tỉnh ngoài đối với học
viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
|
6
|
Thủ tục Tiếp nhận chuyển trường từ tỉnh ngoài đối
với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
|
7
|
Thủ tục Cấp phép tổ chức đào tạo bồi dưỡng ngoại
ngữ, tin học
|
8
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch
vụ tư vấn du học
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Công nhận trường tiểu học
đạt chuẩn Quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- UBND cấp xã tiến hành kiểm
tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn, làm văn bản kèm biên bản kiểm tra đề
nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện trình đề nghị
UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định kết quả, ra quyết định và cấp bằng công nhận.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo
Quảng Ninh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà
trường theo từng nội dung đã quy định, có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Báo cáo kết quả thẩm định của
đoàn kiểm tra cấp huyện.
+ Văn bản của UBND cấp huyện đề
nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định
và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường tiểu
học.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND hoặc ủy quyền cho phó chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND xã, phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: các phòng (đối với
đoàn kiểm tra cấp huyện) hoặc các Sở (đối với đoàn kiểm tra cấp tỉnh): Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Lệ phí:
Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định và bằng công nhận
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Danh hiệu trường tiểu học
tiên tiến của năm học trước;
- Đạt các tiêu chuẩn được quy định
trong Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về tiêu
chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia:
+ Đối với trường đề nghị công
nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: đạt các tiêu chuẩn quy định tại Mục 2, Chương
II trong Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT .
+ Đối với trường đề nghị công
nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 2: đạt các tiêu chuẩn quy định tại Mục 3, Chương
II trong Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT .
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia.
2. Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt
nghiệp từ sổ gốc
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị, nộp hồ sơ tại bộ
phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và
Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày lấy kết quả.
- Cá nhân căn cứ vào thời gian ghi
trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo nhận
kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận một
cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp bản sao bằng tốt
nghiệp Trung học phổ thông.
- Xuất trình hoặc gửi qua đường
bưu điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là những người đại diện hợp pháp, người được ủy
quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc Cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính
văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng
chỉ đã chết, thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu
cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu
cầu, nếu trực tiếp nhận yêu cầu.
- Chậm nhất trong 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được yêu cầu theo dấu ngày đến của bưu điện, nếu yêu cầu được gửi
qua đường bưu điện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao bằng tốt nghiệp.
* Lệ phí:
9.000 đồng/bản. Nếu yêu cầu gửi qua đường bưu điện thì người yêu cầu còn
phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v ban hành Qui chế văn bằng
chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT
ngày 20/6/2012 của BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế văn bằng,
chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo quyết định số
33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực.
- Văn bản số 7593/BGDĐT-VP ngày
31/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông báo giá văn bằng chứng chỉ
áp dụng từ tháng 9/2009.
3. Thủ tục Chỉnh sửa nội dung bằng
tốt nghiệp Trung học phổ thông
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị, nộp hồ sơ tại bộ
phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và
Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày lấy kết quả;
- Cá nhân căn cứ vào thời gian ghi
trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo nhận
kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận một
cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ;
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc
hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
+ Văn bằng, chứng chỉ đề nghị
chỉnh sửa;
+ Quyết định cho phép thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với
trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
+ Giấy khai sinh đối với trường
hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng
ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
+ Các tài liệu chứng minh văn bằng,
chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường
hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ mà người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ
nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp
văn bằng, chứng chỉ.
- Các tài liệu trong hồ sơ có
thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính.
- Nếu cơ quan có thẩm quyền chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao
không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng
chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi
rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với
bản chính.
- Nếu tiếp nhận tài liệu trong
hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ
quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất
trình bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chỉnh sửa
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v ban hành Qui chế văn bằng
chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT
ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm
theo quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
4. Thủ tục Chuyển trường trong tỉnh
đối với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị, nộp hồ sơ tại bộ
phận văn thư của đơn vị nơi xin chuyển đến;
- Bộ phận văn thư kiểm tra hồ sơ, nếu
hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Cá nhân căn cứ thời gian ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận văn thư để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo dục.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường (có chữ ký của
cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) có ý kiến đồng ý cho
chuyển đi của cơ sở giáo dục học viên xin chuyển đi và ý kiến đồng ý của cơ sở
giáo dục xin chuyển đến.
(Những trường hợp chuyển trường đặc
biệt, Thủ trưởng đơn vị nơi đi phải ghi rõ vào đơn).
+ Học bạ (bản chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học Trung
học cơ sở (bản công chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10
trung học phổ thông, ghi cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập, ngoài
công lập hoặc giáo dục thường xuyên) do Thủ trưởng đơn vị nơi học viên được
trúng tuyển vào lớp 10 căn cứ Danh sách trúng tuyển được Lãnh đạo Sở Giáo dục
và Đào tạo phê duyệt để cấp Giấy trúng tuyển vào lớp 10.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Thủ trưởng
đơn vị nơi đi cấp.
+ Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu
tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương
nơi học viên cư trú với những học viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia
đình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong ngày kể từ
khi bộ phận văn thư của nơi đến nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Cơ sở giáo dục
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở
giáo dục.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân đủ điều kiện chuyển trường được Thủ trưởng đơn vị nơi đến cấp giấy giới
thiệu để xếp vào lớp học của đơn vị.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Học viên chuyển nơi cư trú, nơi công tác; học viên có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường
(phải có giấy tờ chứng minh).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
5. Thủ tục Chuyển trường ra tỉnh ngoài đối với học
viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ
phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết
quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường (có chữ ký của cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) có ý kiến đồng ý cho chuyển đi của
cơ sở giáo dục học viên xin chuyển đi và ý kiến đồng ý của cơ sở giáo dục xin
chuyển đến.
(Những trường hợp chuyển trường đặc biệt, Thủ
trưởng đơn vị nơi đi phải ghi rõ vào đơn yêu cầu cá nhân gặp và xin ý kiến của
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo).
+ Học bạ (bản chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học Trung học cơ sở (bản công
chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 01
Trung học phổ thông ghi cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập, ngoài
công lập hoặc giáo dục thường xuyên) do Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Thủ trưởng
đơn vị nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh cấp.
+ Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu
tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
+ Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn
hoặc quyết định điều động công tác của học viên (của cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) tại nơi học viên sẽ chuyển đến.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương
nơi học viên cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
giới thiệu của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Học viên chuyển nơi cư trú, nơi công tác; học viên có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển
trường (phải có giấy tờ chứng minh).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ
thông.
6. Thủ tục Tiếp nhận chuyển trường từ tỉnh ngoài
đối với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ
phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết
quả;
- Cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường (có chữ ký của cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) có ý kiến đồng ý cho chuyển đi của
cơ sở giáo dục học viên xin chuyển đi và ý kiến đồng ý của cơ sở giáo dục xin
chuyển đến.
+ Học bạ (bản chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học Trung học cơ sở (bản
công chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 trung học
phổ thông ghi cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập, ngoài công lập hoặc
giáo dục thường xuyên) Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Lãnh đạo Sở Giáo
dục và Đào tạo nơi đi cấp.
+ Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu
tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
+ Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn
hoặc quyết định điều động công tác của học viên (của cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) tại nơi học viên sẽ chuyển đến.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương
nơi học sinh cư trú với những học viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia
đình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân đủ điều kiện tiếp nhận được Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh cấp giấy giới
thiệu về học tại Trung tâm Hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên (Cơ sở Giáo dục
thường xuyên) trong tỉnh Quảng Ninh.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Học viên chuyển nơi cư trú, nơi công tác; học viên có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường
(phải có giấy tờ chứng minh).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
7. Thủ tục Cấp phép tổ chức đào tạo bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoặc Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại
bộ phận "một cửa" của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng
Ninh kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày lấy kết quả;
- Cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ đến bộ phận "một cửa" của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh để
nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu;
+ Quyết định thành lập Trung tâm do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
+ Nội quy hoạt động của trung tâm;
+ Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng;
lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng
minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động;
+ Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học;
+ Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên tham gia giảng dạy;
+ Các quy định về học phí, lệ phí;
+ Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp phép đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trình độ chuyên môn và trình độ sư phạm của giáo
viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành của trung tâm ngoại ngữ,
tin học phải có bằng cao đẳng sư phạm trở lên hoặc có bằng cao đẳng, đại học
phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm, số lượng giáo viên phải đảm bảo tỉ lệ trung bình không quá 25 học
viên/ 1 giáo viên/ca học.
- Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng
yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ
cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh
sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học viên/ca học.
- Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy,
học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, phòng thực hành và
các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ
giải lao, nghỉ giữa giờ.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung
tâm ngoại ngữ, tin học;
- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết
định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
8. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dịch vụ tư vấn du học
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hoặc Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định,
nộp tại bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ
thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Tổ chức, Cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số Iượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 01);
+ Đề án hoạt động của tổ chức dịch vụ tư vấn
du học có xác nhận của người đại diện theo pháp luật với những nội dung chủ yếu:
Mục tiêu, nội dung hoạt động; cơ sở vật chất; khả năng tài chính; trình độ,
năng lực của người đứng đầu và các nhân viên trực tiếp tư vấn du học; khả năng
khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; luận chứng về khả năng hoạt
động của tổ chức; kế hoạch thực hiện, các biện pháp tổ chức thực hiện; các
phương án, quy trình tổ chức dịch vụ tư vấn du học; phương án giải quyết khi gặp
vấn đề rủi ro;
+ Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư;
+ Lý lịch của người đứng đầu tổ chức hoạt động
dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (theo Mẫu số 02);
+ Danh sách trích ngang của nhân viên trực tiếp
tư vấn du học bao gồm các thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính,
trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ
chức dịch vụ tư vấn du học;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đã tham gia khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người đứng đầu, người trực tiếp làm công việc
tư vấn du học tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
cho tổ chức đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động dịch vụ tư vấn du học (Mẫu số 01
Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Được thành lập theo quy định pháp luật;
- Có trụ sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn du học;
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm giải quyết
các trường hợp rủi ro; có tiền ký quỹ tối thiểu 500.000.000 đồng (năm trăm triệu
đồng) tại ngân hàng thương mại;
- Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học và
nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải có trình độ đại học trở lên, thông thạo
ít nhất một ngoại ngữ, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học do Bộ
Giáo dục và Đào tạo cấp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của
Thủ tướng Chính phủ Quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
Mẫu Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
(Mẫu số 01, Phụ lục
Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
(Tên của Bộ, địa
phương chủ quản)
(Tên tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày….
tháng…. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Kính gửi: Sở
Giáo dục và Đào tạo (tỉnh/thành phố)
1. Tên tổ chức:............................................................................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................................
Điện thoại:………………………………………..;
Fax:..................................................
3. Tài khoản tại Ngân hàng:
- Tài khoản tiền Việt
Nam:...........................................................................................
- Tài khoản ngoại tệ:....................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định
thành lập tổ chức: số….. ngày….. tháng….. năm….. do
….............................(tên cơ quan ra quyết định)…..….. cấp.
5. Vốn điều lệ (tại thời điểm đề nghị xin cấp Giấy
chứng nhận): ................................
.....................................................................................................................................
6. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:.........................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch
vụ tư vấn du học.
7. Hồ sơ gửi kèm theo, gồm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(Tên tổ chức)……………………………………………….. cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng và gạch chân là phần nội dung thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung.