|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1474/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Cường
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1474/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 03 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH; UBND
CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động
văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;
Căn cứ Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/09/2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Thông tư số 48/2010/TT-BTC
của Bộ Tài chính ngày 12/4/2010 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lí sử dụng lệ
phí cấp giấy phẫp kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên;
Căn cứ Thông tư số
18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về tổ chức và hoạt động của Bảo tàng;
Căn cứ Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL , ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2011/TT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/10/2011 giữa Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch -
Bộ Giao thông vận tải quy định về vận chuyển hành khách bằng ô tô và cấp biển
hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch;
Căn cứ Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư
số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007NĐ-CP ngày 26/6/2007của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TDTT;
Căn cứ Thông tư số
09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 7 năm 2011 Quy định về nội dung hồ sơ khoa học
để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
UBND cấp huyện và UBND cấp xã tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PKSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Duy Cường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1474 /QĐ-UBND ngày 3 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A. DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực văn hóa
|
1
|
Thành lập bảo tàng cấp tỉnh
|
2
|
Thành lập bảo tàng tư nhân
|
3
|
Xếp hạng bảo tàng hạng II đối
với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân
|
4
|
Xếp hạng bảo tàng hạng III đối
với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân
|
5
|
Xếp hạng di tích cấp tỉnh
|
6
|
Cấp phép khai quật khẩn cấp
|
7
|
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
|
8
|
Cấp giấy phép cho người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể tại địa phương
|
9
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua
bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
10
|
Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ
thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
|
11
|
Cấp giấy phép triển lãm của cá
nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực;
triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm uỷ quyền
|
12
|
Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ
thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (Trường hợp không thuộc
thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) khi Chủ tịch UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ quyền cho Sở Văn hoá, thể thao và du
lịch cấp phép.
|
13
|
Cấp phép triển lãm ảnh, liên
hoan ảnh, cuộc thi ảnh nghệ thuật
(Triển lãm, liên hoan ảnh của
tổ chức, cá nhân ở địa phương; triển lãm, liên hoan ảnh của khu vực tổ chức
tại địa phương; triển lãm, liên hoan ảnh của tổ chức nước ngoài có trụ sở tại
địa phương và của các cá nhân người nước ngoài thuộc tổ chức đó; triển lãm,
liên hoan ảnh của cá nhân nước ngoài không thuộc một tổ chức nào; triển lãm,
liên hoan ảnh, thi ảnh của tổ chức, cá nhân thuộc địa phương đưa ra nước
ngoài không có quy mô quốc gia và quốc tế).
|
14
|
Cấp giấy phép tổ chức Trại
sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức
tại địa phương.
|
15
|
Đăng ký tổ chức thi ảnh địa
phương, khu vực.
|
16
|
Cấp phép cho đơn vị nghệ
thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp
|
17
|
Cấp phép cho đơn vị nghệ
thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ
thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp.
|
18
|
Cấp giấy phép công diễn cho
các tổ chức thuộc địa phương
(Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật
biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
công lập, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của hội nghề
nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và
đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị,
văn hoá, xã hội thuộc địa phương)
|
19
|
Cấp giấy phép công diễn cho
đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của
Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
|
20
|
Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong
trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn
viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, diễn viên người nước ngoài đang
sinh sống tại Việt Nam đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở VHTTDL cho
phép vào Việt Nam biểu diễn.
(Đối với cơ quan nhà nước, tổ
chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hoá, xã hội; chủ địa điểm (khách sạn,
nhà hàng, nhà nghỉ, của hàng ăn uống, giải khát, điểm vui chơi giải trí công
cộng).
|
21
|
Đăng ký tổ chức biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế
hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động.
|
22
|
Cấp giấy phép phát hành băng,
đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương.
|
23
|
Phê duyệt nội dung băng, đĩa
ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên
mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu.
|
24
|
Tiếp nhận hồ sơ và cho phép
người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp trên địa bàn.
|
25
|
Cấp phép tổ chức cuộc thi
người đẹp tại địa phương.
|
26
|
Cấp giấy phép công diễn cho tổ
chức, cá nhân tổ chức trình diễn thời trang.
|
27
|
Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
|
28
|
Cấp giấy phép kinh doanh Vũ
trường.
|
29
|
Cấp giấy phép tổ chức lễ hội
|
30
|
Cấp phép nhập khẩu văn hoá
phẩm của tổ chức ở địa phương:
|
II
|
Lĩnh vực thể thao
|
31
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
32
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
|
III
|
Lĩnh vực Du lịch
|
33
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
34
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam.
|
35
|
Cấp lại giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các
trường hợp:
|
36
|
Cấp lại giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong
trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, rách nát hoặc bị
tiêu huỷ
|
37
|
Gia hạn giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
|
38
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
39
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa.
|
40
|
Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
41
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du
lịch
|
42
|
Xếp hạng cơ sở lưu trú du
lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI
|
I
|
Lĩnh vực Du lịch
|
01
|
Cấp biển hiệu cho xe ô tô vận
chuyển khách du lịch
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
C. DANH MỤC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
CẤP HUYỆN
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận làng văn
hoá
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận Tổ dân phố
văn hoá
|
3
|
Thẩm định điều kiện kinh doanh
dịch vụ phòng hát karaoke
|
D. DANH MỤC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
CẤP XÃ
|
01
|
Công nhận Gia đình văn hóa
|
Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1474/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
2.440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|