BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1088/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực và Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ
tịch, quốc tịch, chứng thực, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để công bố);
- Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để biết);
- Lưu: VT, Cục HTQTCT (Hiền).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1088/QĐ-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
1
|
B-BTP-276593-TT
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Các cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
|
2
|
B-BTP-276594-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Cơ quan đại diện, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
3
|
B-BTP-276596-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Cơ quan đại diện, Phòng Tư pháp
|
4
|
B-BTP-276597-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Cơ quan đại diện, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
5
|
B-BTP-276598-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
6
|
B-BTP-276599-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
7
|
B-BTP-276600-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại cơ quan
đại diện
|
1
|
B-BTP-276602-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
|
Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Cơ quan đại diện
|
2
|
B-BTP-276601-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
|
Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Cơ quan đại diện
|
C. Thủ tục hành chính của công chứng viên
thực hiện chứng thực
|
1.
|
B-BTP-276604-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Công chứng viên
|
2.
|
B-BTP-276605-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Công chứng viên
|
D. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BTP-276606-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
2
|
B-BTP-276608-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
B-BTP-276609-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
B-BTP-276612-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
B-BTP-276613-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
E. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BTP-276614-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
B-BTP-276616-TT
|
Chứng thực di chúc
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
3
|
B-BTP-276618-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
4
|
B-BTP-276620-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
5
|
B-BTP-276622-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
I. Thủ tục hành chính áp dụng chung
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản
sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi
trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc
trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ
chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu
điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện
theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản
chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người
được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy
tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được
gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng
thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao
và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng
thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với
bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin
của bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc
phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Tư pháp, Cơ quan đại diện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí:
+ Tại cơ quan đại diện:
10 USD/bản;
+ Tại Phòng Tư pháp,
UBND cấp xã: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang,
tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định
được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không
có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009
của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí
lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự
Việt Nam ở nước ngoài;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng
thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao
và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng
thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với
bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin
của bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản;
bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn
bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm
không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan đại diện, Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí:
+ Tại cơ quan đại diện:
10 USD/bản;
+ Tại Phòng Tư pháp: 2.000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000
đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định
được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ giấy tờ
tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như:
hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú,
giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không
có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh
sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực
chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ
được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo
mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định
tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng
thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền
ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã hoặc
ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực
thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường
hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người
thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền
yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội
dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ
ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản
dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện, Phòng
Tư pháp, UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí:
+ Tại cơ quan đại diện:
10 USD/bản
+ Tại Phòng Tư pháp và
UBND cấp xã: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều
chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng
thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực
ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao
dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009
của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí
lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự
Việt Nam ở nước ngoài.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục chứng thực
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy tờ
tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp
01 bộ hồ sơ .
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao
dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp
sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể
chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ
quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một
phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung
có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp, UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng, giao
dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục sửa lỗi sai
sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh
máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng
đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai
sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của
hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng
năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp, UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí: 10.000 đồng/hợp đồng, giao
dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Thủ tục cấp bản
sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất
trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ hợp
đồng, giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo
mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp, UBND cấp xã lưu trữ hợp đồng, giao dịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 2.000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá
200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
II. Thủ tục hành chính thực
hiện tại Cơ quan đại diện
1. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không
phải viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy
tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được
dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký
trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người
dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ
quan đại diện.
- Thành phần hồ sơ:
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
* Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có
chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ
trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử
nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
* Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc kéo dài thời gian giải quyết theo thỏa thuận thì người tiếp nhận
hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được
chứng thực chữ ký người dịch
- Lệ phí: 10
USD/bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa;
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác
định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại
Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày
15/12/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện
lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch là
viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
- Trình tự thực hiện:
+ Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự phải
cam đoan về việc đã dịch chính xác nội dung giấy tờ, văn bản;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan đại
diện và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời cam đoan vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện
- Thành phần hồ sơ: Bản dịch đính kèm
giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc kéo dài thời gian giải quyết theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
- Lệ phí: 10
USD/bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa;
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác
định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại
Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009
của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí
lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự
Việt Nam ở nước ngoài.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
III. Thủ tục hành chính của công chứng viên
thực hiện chứng thực
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và
bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có phương tiện để
chụp.
+ Người thực hiện chứng
thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với
bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành
nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin
của bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc
phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức hành nghề công chứng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
- Phí: 2.000
đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu
1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định
được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trừ giấy
tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân
như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư
trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không
có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục chứng thực
chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ
được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo
mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành
nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của
tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu,
không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có
lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường
hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người
thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền
yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội
dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ
ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản
dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực:
Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức hành nghề công
chứng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Phí: 10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy
tờ, văn bản).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng
thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực
ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao
dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
IV. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy
tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được
dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với
chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người
dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Tư pháp
- Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy
tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa;
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác
định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại
Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy
tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được
dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người
dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng
thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào
bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có
chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc
bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ
trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử
nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người
dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ
mục đích cá nhân của họ.
* Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa;
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác
định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại
Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao
dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực
văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục chứng thực
văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
V. Thủ tục hành chính
cấp xã
1. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên
quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao
dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập
di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì
thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc
đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di
chúc được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/di chúc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ
chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ
chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí : 30.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục chứng thực
văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan
đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản
khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.