Cơ quan nào thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, phân bón?
Căn cứ vào Điều 1 Quyết định 928/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định về vị trí và chức năng của Cục Bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Vị trí và chức năng
1. Cục Bảo vệ thực vật là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
vệ và kiểm dịch thực vật; phân bón; an toàn thực phẩm có nguồn gốc thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
Trước đây, Cục Bảo vệ thực vật thực hiện chức năng gì, được giải đáp như sau:
Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 928/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 (Hết hiệu lực từ 11/10/2023), có quy định về vị trí và
, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
Theo đó, Cục Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân.
Trước đây, Cục Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân. được giải đáp như sau:
Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 928/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 (Hết hiệu lực từ 11
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Cách tính lương của
.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là 8.60.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Cách tính lương của Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được tính bằng công thức sau:
Mức
.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, hệ số lương của Thiếu tá Quân đội nhân dân là 6.00.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Cách tính lương của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được tính bằng công thức sau:
Mức lương thực hiện
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là 10,40.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Cách tính lương của Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được tính bằng công thức sau:
Mức lương thực
.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là 4,60.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng
(Đơn vị: VNĐ)
2,34
3.486.600
2,67
3.978.300
3,00
4.470.000
3,33
4.961.700
3,66
5.453.400
3,99
5.945.100
4,32
6.436.800
4,65
6.928.500
4,98
7.420.200
Bảng lương bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ làm việc trong cơ sở y tế công lập từ 1/7/2023?
Mức lương cơ sở cho cán bộ
.961.700 đồng
+ Hệ số lương bậc 5: 3,66 tương đương 5.453.100 đồng
+ Hệ số lương bậc 6: 3,99 tương đương 5.945.100 đồng
+ Hệ số lương bậc 7: 4,32 tương đương 6.436.800 đồng
+ Hệ số lương bậc 8: 4,65 tương đương 6.928.500 đồng
+ Hệ số lương bậc 9: 4,98 tương đương 7.420.200 đồng
Tiền lương của Kiểm sát viên theo quy định trên áp dụng đến hết ngày 30
.961.700
Bậc 5
3.66
5.453.400
Bậc 6
3.99
5.945.100
Bậc 7
4.32
6.436.800
Bậc 8
4.65
6.928.500
Bậc 9
4.98
7.420.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do
,65
6.928.500
Bậc 9
4,98
7.420.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A1
Mức lương từ ngày
sách kho biển số thế nào? (Hình từ Internet)
Danh sách kho biển số thế nào?
Theo thông tin từ VPA, lịch đấu giá biển số xe ô tô ngày 01, 02, 03, 04, 05/04/2024 có nhiều biển đẹp như:
- 30K-999.99;
- 14A-888.88;
- 30K-989.68;
- 51K-928-89;
- 60K-488.68;
- 30K-555.35;
- 99A-655.55;
- 37K-308.86;
- 30K-419.19;
- 43A-812.86;
- 60K-488
.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định về mức lương cơ sở như