Từ ngày 01/6/2022, chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ có thời hạn tối đa là bao lâu và được gia hạn bao nhiêu lần?

Chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ có thời hạn tối đa là bao lâu? Được gia hạn bao nhiêu lần theo Nghị định 26/2022/NĐ-CP mới nhất? Tôi muốn tìm hiểu về vấn đề này để có thể hỗ trợ bạn tôi trong việc trở thành Lãnh sự danh dự. Cám ơn!

Lãnh sự danh dự được hiểu như thế nào?

Theo khoản 8 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 thì Lãnh sự danh dự được hiểu như sau:

"Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Lãnh sự danh dự là viên chức lãnh sự không chuyên nghiệp và không phải là cán bộ, công chức, viên chức Việt Nam, bao gồm Tổng Lãnh sự danh dự và Lãnh sự danh dự."

Chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ có thời hạn tối đa là bao lâu? Được gia hạn bao nhiêu lần?

Thời hạn của Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP:

- Chứng minh thư Lãnh sự danh dự lần đầu có thời hạn tối đa là 03 năm và trước khi hộ chiếu hết hạn 30 ngày.

- Chứng minh thư Lãnh sự danh dự gia hạn có thời hạn tối đa là 01 năm/lần.

Như vậy, hứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ có thời hạn tối đa là 03 nămkhông giới hạn số lần gia hạn.

Chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ có thời hạn tối đa là bao lâu? Được gia hạn bao nhiêu lần theo Nghị định 26/2022/NĐ-CP mới nhất?

Việc gia hạn chứng minh thư Lãnh sự danh dự được quy định ra sao?

Việc gia hạn chứng minh thư Lãnh sự danh dự được quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP như sau:

- Chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ được gia hạn trước khi hết hạn 60 ngày và có thời hạn tối đa 01 năm kể từ thời hạn cũ hoặc trước khi hộ chiếu hết hạn 30 ngày.

- Trình tự thủ tục gia hạn được thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này.

- Thời hạn giải quyết việc gia hạn Chứng minh thư Lãnh sự danh dự: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Thẩm quyền trong việc cấp, gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự thuộc về ai?

Thẩm quyền của các cơ quan liên quan trong việc cấp, gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP:

- Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự đối với Lãnh sự danh dự tại Hà Nội và các tỉnh, thành từ thành phố Huế trở ra phía Bắc.

- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh thuộc Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự cho Lãnh sự danh dự tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng và các tỉnh, thành từ thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam trở vào phía Nam.

Trình tự thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được quy định thế nào?

Trình tự thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP như sau:

_ Sau khi nhận được Giấy chấp nhận Lãnh sự do Bộ Ngoại giao cấp, Lãnh sự danh dự trực tiếp liên hệ với Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh để làm thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự.

- Hồ sơ cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự gồm có:

+ Tờ khai đề nghị cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự có dán ảnh theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

+ 01 bản gốc công hàm của Đại sứ quán hoặc Bộ Ngoại giao của Nước cử (trong trường hợp Nước cử chưa có Đại sứ quán tại Việt Nam) gửi Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự;

+ 01 bản sao Giấy chấp nhận Lãnh sự danh dự của Bộ Ngoại giao Việt Nam;

+ Bản sao hộ chiếu và bản gốc để đối chiếu; hoặc thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân (nếu Lãnh sự danh dự là người có quốc tịch Việt Nam);

+ 02 ảnh chân dung 3cmx4cm;

+ Bản gốc Chứng minh thư cần cấp lại hoặc gia hạn, đối với trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc gia hạn.

- Thời hạn giải quyết việc cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Biểu mẫu để gia hạn Chứng minh thư Lãnh sự được quy định thế nào?

Biểu mẫu để gia hạn Chứng minh thư Lãnh sự được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 26/2022/NĐ-CP:

Lãnh sự danh dự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy ủy nhiệm Lãnh sự danh dự là gì? Bộ Ngoại giao yêu cầu Nước cử nộp bản sao Giấy ủy nhiệm Lãnh sự danh dự khi nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2022, chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ có thời hạn tối đa là bao lâu và được gia hạn bao nhiêu lần?
Pháp luật
Từ 01/6/2022, người muốn trở thành Lãnh sự danh dự thì cần phải đáp ứng các điều kiện bắt buộc nào?
Pháp luật
Phạm vi khu vực lãnh sự của Lãnh sự danh dự được xác định như thế nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2022, quy trình chấp thuận việc thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự diễn ra như thế nào?
Pháp luật
Từ 01/6/2022, các trường hợp nào Lãnh sự danh dự sẽ bị chấm dứt hoạt động? Những bất lợi đối với Lãnh sự danh dự sẽ bị chấm dứt hoạt động là gì?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2022, thành viên gia đình của Lãnh sự danh dự có được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ không?
Pháp luật
Từ 01/6/2022, người muốn trở thành Lãnh sự danh dự phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị chấp thuận như thế nào?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao được chấm dứt hoạt động của Lãnh sự danh dự nước Việt Nam mà không cần giải thích lý do đúng không?
Pháp luật
Lãnh sự danh dự nước Việt Nam được ủy quyền cho người khác thực hiện chức năng lãnh sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãnh sự danh dự
1,882 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lãnh sự danh dự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: