Triển khai sử dụng vận đơn hàng không điện tử thì khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu cần đảm bảo những gì?

Cho tôi hỏi việc triển khai sử dụng vận đơn hàng không điện tử thì khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu cần đảm bảo những gì? - Câu hỏi của anh Nguyên từ Bến Tre

Theo Công văn 1301/GSQL-GQ1 năm 2022 ngày 08/9/2022 trả lời Công văn 1504/CV-TCTHK-TTHH năm 2022 của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam về việc vướng mắc liên quan đến việc sử dụng vận đơn hàng không điện tử.

Triển khai sử dụng vận đơn hàng không điện tử thì khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu cần đảm bảo những gì?

Theo khoản 2 Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Hồ sơ hải quan
...
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Như vậy, triển khai sử dụng vận đơn hàng không điện tử thì khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu cần đảm bảo tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan phải nộp cho cơ quan nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định như sau:

Quy định về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế
...
2. Kiểm tra các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp
Căn cứ vào phương thức nộp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, công chức kiểm tra hồ sơ thực hiện như sau:
a) Trường hợp nộp bằng phương thức điện tử
Trong thời gian Tổng cục Hải quan hoàn thiện chức năng tiếp nhận các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan thông qua Hệ thống e-Customs, nếu người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS trên Hệ thống VNACCS để gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đến cơ quan Hải quan thì công chức kiểm tra hồ sơ căn cứ vào tiêu chí “Số đính kèm khai báo điện tử” trên thông tin tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu để truy xuất các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan trên Hệ thống VNACCS (sử dụng nghiệp vụ IHY và MSC).
Công chức hải quan căn cứ các chứng từ đã được truy xuất, in các chứng từ để thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định. Trường hợp cần bổ sung thêm các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, công chức kiểm tra hồ sơ thông báo cho người khai hải quan bằng “Chỉ thị của hải quan” thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 mã A.
Sau khi thực hiện kiểm tra, thực hiện lưu trữ chứng từ dưới dạng điện tử và bản in để thực hiện các nghiệp vụ tiếp theo (nếu có).
b) Trường hợp nộp chứng từ giấy
Trường hợp người khai hải quan lựa chọn nộp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan dưới dạng chứng từ giấy trực thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, công chức kiểm tra hồ sơ tiếp nhận các chứng từ và thực hiện việc

Như vậy, các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; trường hợp theo quy định phải nộp bản chính chứng từ dưới dạng giấy thì bản chính phải được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.

Triển khai sử dụng vận đơn hàng không điện tử thì khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu cần đảm bảo những gì? Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan phải nộp cho cơ quan nào?

Triển khai sử dụng vận đơn hàng không điện tử thì khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu cần đảm bảo những gì? Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan phải nộp cho cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Quy định về người khai hải quan như thế nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi tại điểm a khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định như sau:

Khai hải quan
1. Nguyên tắc khai hải quan
a) Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 hoặc mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này và gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan quy định tại Điều 16 Thông tư này theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có thể ở dạng dữ liệu điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử (bản scan có xác nhận bằng chữ ký số).
Trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy thì người khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này và nộp, xuất trình bộ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư này cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công, sản xuất xuất khẩu, và xuất khẩu sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, người khai hải quan phải khai mã sản phẩm xuất khẩu, mã nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phù hợp với thực tế quản trị, sản xuất của người khai hải quan tại chỉ tiêu mô tả hàng hóa theo hướng dẫn của Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu;

Như vậy, người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan và gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có thể ở dạng dữ liệu điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử (bản scan có xác nhận bằng chữ ký số).

Quy định về hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC)

Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan
2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
...
c) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
...

Theo đó, người khai hải quan phải nộp bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu trong đó có 01 bản chụp vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương.

Tóm lại, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam triển khai sử dụng vận đơn điện tử thì khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu, người khai hải quan được sử dụng vận đơn hàng không dưới dạng dữ liệu điện tử đảm bảo tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc bản chụp vận đơn giấy được in ra từ hệ thống của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (không cần đóng dấu của kho hàng) và gửi cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan mã loại hình A12 ở đâu? Việc đăng ký tờ khai hải quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất khi nhập khẩu hàng hóa thì có bắt buộc thực hiện thủ tục hải quan hay không?
Pháp luật
Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất phải làm thủ tục hải quan vào thời gian nào?
Pháp luật
Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào?
Pháp luật
Xuất khẩu container rỗng theo phương thức tạm nhập tái xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có cần tờ khai hải quan hay không?
Pháp luật
Mẫu thông báo hoàn thành thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu tại chỗ? Ai có quyền quyết định việc thông quan hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan?
Pháp luật
Khi có nhu cầu mở rộng địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn thì doanh nghiệp lập hồ sơ gửi đến cơ quan nào?
Pháp luật
Đối với lô hàng ủy thác xuất khẩu thì người khai hải quan sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đối tượng nào để thực hiện thủ tục hải quan điện tử?
Pháp luật
Khi được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh thì doanh nghiệp phải nộp tờ khai hoàn chỉnh trong thời hạn nào?
Pháp luật
Những doanh nghiệp nào sẽ được quyền làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục hải quan
1,581 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thủ tục hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: