Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình của công trình PPP có cần thẩm định qua cơ quan chuyên môn không?

Tôi đang công tác trong ngành xây dựng. Tôi muốn hỏi theo quy định hiện hành thì những chi phí nào được tính trong dự toán xây dựng công trình? Và phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình của dự án PPP có nằm trong nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Dự toán xây dựng công trình bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 10/2021/NĐ-CP quy định về nội dung dự toán xây dựng công trình như sau:

"Điều 11. Nội dung dự toán xây dựng công trình
1. Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để xây dựng công trình được xác định theo thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
2. Nội dung dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng. Các khoản mục chi phí trên được quy định chi tiết tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Nghị định này, trừ các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác tính chung cho cả dự án.
3. Đối với dự án có nhiều công trình, chủ đầu tư xác định tổng dự toán để quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong trường hợp cần thiết. Tổng dự toán gồm các dự toán xây dựng công trình và chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí dự phòng tính chung cho cả dự án."

Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình của công trình PPP

Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình của công trình PPP

Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình của công trình PPP có cần thẩm định qua cơ quan chuyên môn không?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 10/2021/NĐ-CP quy định về thẩm tra, thẩm định dự toán xây dựng công trình như sau:

"Điều 13. Thẩm tra, thẩm định dự toán xây dựng công trình
1. Việc thẩm định dự toán xây dựng công trình được thực hiện đồng thời với việc thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Thẩm quyền thẩm định dự toán xây dựng công trình được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Nội dung thẩm định dự toán xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 83a Luật Xây dựng được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, gồm:
a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định dự toán xây dựng công trình; các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng công trình;
b) Sự phù hợp của dự toán xây dựng công trình với tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình;
c) Sự phù hợp của nội dung dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 11 Nghị định này với các nội dung và yêu cầu của dự án;
d) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về việc áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và các công cụ cần thiết khác theo quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố; về việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định dự toán xây dựng công trình;
đ) Danh mục định mức dự toán mới, định mức dự toán điều chỉnh (nếu có) và phương pháp xác định; xác định danh mục các định mức cần tổ chức khảo sát trong quá trình thi công xây dựng."

Như vậy, phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình của dự án PPP là một trong những nội dung cần thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

Dự toán xây dựng công trình bao gồm những chi phí nào?

Căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định 10/2021/NĐ-CP thì dự toán xây dựng công trình bao gồm các chi phí như sau:

- Chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng, được xác định như sau:

+ Chi phí trực tiếp (gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công) được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết hoặc theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình.

Trường hợp chi phí trực tiếp được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết: khối lượng được xác định theo công việc, công tác xây dựng; đơn giá xây dựng chi tiết được xác định như quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.

Trường hợp chi phí trực tiếp xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình: khối lượng được xác định phù hợp với nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình; giá công tác, nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình xác định như quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định này.

+ Chi phí gián tiếp gồm chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công và chi phí cho một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế. Chi phí gián tiếp được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo quy định;

+ Thu nhập chịu thuế tính trước được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%);

+ Thuế giá trị gia tăng theo quy định.

- Chi phí thiết bị được xác định như sau:

+ Chi phí mua sắm thiết bị được xác định theo khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ thiết kế (công nghệ, xây dựng), danh mục thiết bị trong dự án được duyệt và giá mua thiết bị tương ứng;

+ Chi phí gia công, chế tạo thiết bị (nếu có) được xác định bằng cách lập dự toán trên cơ sở khối lượng, số lượng thiết bị cần gia công, chế tạo và đơn giá gia công, chế tạo tương ứng; theo hợp đồng gia công, chế tạo, báo giá của đơn vị sản xuất, cung ứng hoặc trên cơ sở giá gia công, chế tạo thiết bị tương tự của công trình đã thực hiện;

+ Các chi phí còn lại thuộc chi phí thiết bị như quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này xác định bằng phương pháp lập dự toán hoặc trên cơ sở định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

- Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc bằng phương pháp lập dự toán.

- Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá, được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, -- Điều này. Riêng tỷ lệ phần trăm (%) đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian xây dựng công trình theo kế hoạch thực hiện dự án, chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng và có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.

Dự toán xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự toán xây dựng công trình triển khai sau thiết kế cơ sở trong Bộ Quốc phòng đã phê duyệt được điều chỉnh khi nào?
Pháp luật
Thay đổi nhãn mác, xuất xứ thiết bị so với dự toán xây dựng được duyệt thì có phải phê duyệt điều chỉnh dự toán xây dựng không?
Pháp luật
Thông tư 27/2023/TT-BTC Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng được áp dụng từ 01/7/2023 như thế nào?
Pháp luật
Thiết kế kỹ thuật là gì? Biểu mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật đối với từng loại công trình được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dự toán xây dựng là gì? Biểu mức thu phí thẩm định dự toán xây dựng mới nhất năm 2022 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình của công trình PPP có cần thẩm định qua cơ quan chuyên môn không?
Pháp luật
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình vượt dự toán đã phê duyệt nhưng không vượt tổng mức đầu tư xây dựng có cần phải báo cáo người quyết định đầu tư hay không?
Pháp luật
Nguyên tắc xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự toán xây dựng
2,654 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự toán xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: