Khu chăn nuôi có 20 đơn vị vật nuôi là lớn hay nhỏ? Khu chăn nuôi phải đáp ứng những điều kiện gì về xử lý chất thải?

Cho tôi hỏi khu chăn nuôi là gì? khu chăn nuôi có 20 đơn vị vật nuôi là lớn hay nhỏ? Khu chăn nuôi phải đáp ứng những điều kiện gì về xử lý chất thải? Xử lý vi phạm với khu chăn nuôi vi phạm về việc xử lý chất thải như thế nào? Câu hỏi của bạn L.V.T (Long an).

Khu chăn nuôi là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 có định nghĩa về khu chăn nuôi như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chăn nuôi là ngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi.
2. Hoạt động chăn nuôi là nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi và hoạt động khác có liên quan đến vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi phục vụ mục đích làm thực phẩm, khai thác sức kéo, làm cảnh hoặc mục đích khác của con người.
3. Chăn nuôi nông hộ là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tại hộ gia đình.
4. Chăn nuôi trang trại là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt dành cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi.
...

Theo đó có thể hiểu khu chăn nuôi là một khu vực xác định về mặt địa lý có ranh giới rõ ràng để phục vụ cho ác hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi.

Khu chăn nuôi có 20 đơn vị vật nuôi là lớn hay nhỏ?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 13/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định 46/2022/NĐ-CP) quy định về quy mô chăn nuôi như sau:

Quy mô chăn nuôi
2. Quy mô chăn nuôi được quy định như sau
a) Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên;
b) Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi;
c) Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi;
d) Chăn nuôi nông hộ: Dưới 10 đơn vị vật nuôi.
...

Theo quy định vừa nêu trên thì khu chăn nuôi từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi là quy mô nhỏ. Như vậy khu chăn nuôi có 20 đơn vị vật nuôi là khu chăn nuôi với quy mô nhỏ.

Khu chăn nuôi là gì? Khu chăn nuôi có 20 đơn vị vật nuôi là lớn hay nhỏ?

Khu chăn nuôi là gì? Khu chăn nuôi có 20 đơn vị vật nuôi là lớn hay nhỏ? (Hình từ Internet)

Xử lý vi phạm với khu chăn nuôi quy mô nhỏ vi phạm về việc xử lý chất thải như thế nào?

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 14/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về xử lý chất thải chăn nuôi trang trại như sau:

Vi phạm quy định về xử lý chất thải chăn nuôi trang trại
1. Hành vi vi phạm quy định về xử lý chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.
2. Hành vi vi phạm quy định về xử lý nước thải chăn nuôi không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi cho cây trồng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;
c) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.
3. Hành vi vi phạm quy định về xử lý khí thải từ hoạt động chăn nuôi không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải chăn nuôi bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;
c) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc phải thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả khắc phục trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Theo đó mức xử phạt vi phạm hành chính đối với khu chăn nuôi quy mô nhỏ vi phạm về việc xử lý chất thải như sau:

- Bị xử phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với vi phạm quy định về xử lý chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Bị xử phạt vi phạm hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm quy định về xử lý nước thải chăn nuôi không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi cho cây trồng.

- Bị xử phạt vi phạm hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm quy định về xử lý khí thải từ hoạt động chăn nuôi không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải chăn nuôi.

Ngoài mức xử phạt vi phạm hành chính nêu trên thì khu chăn nuôi còn buộc phải thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả khắc phục trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm.

Lưu ý: Mức xử phạt vi phạm hành chính vừa nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ cức vi phạm quy định về xử lý chất thải trong chăn nuôi thì mức xử phạt gấp 02 lần so với cá nhân (khoản b Điều 5 Nghị định 14/2021/NĐ-CP).

Cơ sở chăn nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu chăn nuôi có 20 đơn vị vật nuôi là lớn hay nhỏ? Khu chăn nuôi phải đáp ứng những điều kiện gì về xử lý chất thải?
Pháp luật
Khu chăn nuôi là gì? Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại phải xử lý chất thải như thế nào?
Pháp luật
Chủ cơ sở chăn nuôi thực hiện kiểm tra các chất cấm thuộc nhóm beta agonist trong chăn nuôi theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Dữ liệu về cơ sở chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những thông tin gì? Tần suất cập nhật dữ liệu về cơ sở chăn nuôi như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở chăn nuôi
341 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở chăn nuôi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: